Điều 16. Xử lý sai sót
Tư vấn giám sát phải chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc của nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai sót, tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.
Điều 17. Bảo hành công trình
1. Thời gian bảo hành công trình là 12 tháng được tính từ ngày chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng. Thời gian bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của nhà thầu.
2. Yêu cầu về bảo hành công trình: 5% giá hợp đồng.
3. Trong thời gian bảo hành, chủ đầu tư cần thông báo cho nhà thầu về những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi của nhà thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của nhà thầu trong khoảng thời gian do chủ đầu tư quy định.
4. Trường hợp nhà thầu không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định, chủ đầu tư có thể thuê tổ chức khác khắc phục sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót và nhà thầu sẽ phải hoàn trả chi phí này.
Điều 18. Biểu giá hợp đồng
Biểu giá hợp đồng nêu tại Phụ lục hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các hạng mục công việc mà nhà thầu phải thực hiện và đơn giá của các hạng mục đó. Trường hợp khối lượng công việc mà nhà thầu phải thực hiện để hoàn thành theo thiết kế nhiều hơn hoặc ít hơn khối lượng nêu trong biểu giá hợp đồng (nếu có) không làm thay đổi giá hợp đồng.
Điều 20. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bổ sung hạng mục công việc, vật tư, máy móc, thiết bị hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng công việc phải thực hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;
b) Thay đổi về chất lượng và các thông số của một hạng mục công việc nào đó;
c) Thay đổi về thiết kế;
d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng.
2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng, nhà thầu phải đưa khối lượng công việc được bổ sung vào Bảng tiến độ thi công chi tiết.
Điều 21. Tạm ứng
Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu như sau: Sau khi nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tiền tạm ứng, Chủ đầu tư sẽ ứng trước cho Nhà thầu 30% giá trị hợp đồng xây lắp, trong phạm vi 30% kế hoạch vốn được ngân sách phân bổ theo kế hoạch.
Hoàn trả tiền tạm ứng: Số tiền tạm ứng sẽ được chủ đầu tư thu hồi dần qua các lần thanh toán. Thu hồi vốn tạm ứng được bắt đầu ngay khi thanh toán lần đầu với mức tối đa là 30%, việc thu hồi tiền tạm ứng kết thúc khi thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng.
Điều 22. Thanh toán
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu như sau:
1. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 100%
2. Thời hạn thanh toán: Chủ đầu tư sẽ gởi hồ sơ thanh toán lên cơ quan cấp phát tài chính trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ, hóa đơn VAT của Nhà thầu và kế hoạch vốn được phân bổ chính thức tại Kho bạc Nhà Nước.
3. Phương thức thanh toán:
Việc thanh toán được thực hiện theo kế hoạch vốn được ngân sách phân bổ theo kế hoạch, trên cơ sở khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu hàng tháng (hoặc theo thời điểm cụ thể do các bên thỏa thuận) nhân với đơn giá trong hợp đồng.
Điều 23. Phạt vi phạm hợp đồng
- Nhà thầu sẽ bị phạt một khoản tiền là 0.5% giá trị công trình nếu như thời gian thi công kéo dài hơn tiến độ thi công đã ký kết trong Hợp đồng 02 tuần (hay nửa tháng), và 1% giá trị công trình nếu kéo dài quá thời hạn 01 tháng (một tháng). Giá trị bị phạt sẽ được trừ trong khối lượng thanh toán. Mức phạt tối đa không quá 12% giá trị hợp đồng vi phạm. Việc thanh toán bồi thường thiệt hại sẽ không làm thay đổi trách nhiệm pháp lý của Nhà thầu
- Nếu quá thời hạn thi công hơn 01 tháng (trên một tháng) thì xem như Nhà thầu vi phạm Hợp đồng đã được ký kết, bên Mời thầu đương nhiên có quyền đơn phương thanh lý Hợp đồng đã ký; toàn bộ khối lượng đã thi công trong thời gian quá hạn sẽ không được xem xét để thanh toán (ngoại trừ lý do khách quan không thuộc về lỗi của Nhà thầu và đã được các bên liên quan ghi nhận - phải có biên bản đính kèm)
- Tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa cho toàn bộ công trình: Theo thoả thuận hợp đồng và hợp đồng ký kết
Điều 24. Nghiệm thu
Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng hiện hành. Biên bản nghiệm thu phải được đại diện chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu ký xác nhận.
Chủ đầu tư cần tiếp nhận công trường và công trình ngay sau khi nhà thầu được cấp Biên bản nghiệm thu công trình.
Điều 25. Chấm dứt hợp đồng
1. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
a) Nhà thầu ngừng thi công trong trong khi việc ngừng thi công này không có trong Bảng tiến độ thi công chi tiết hiện tại và chưa được chủ đầu tư cho phép;
b) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu kéo dài tiến độ công trình vượt quá 10% thời gian thực hiện hợp đồng;
c) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;
2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng, nhà thầu phải ngừng ngay công việc, giữ công trường an toàn và rời công trường theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Điều 26. Thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng
1. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu nêu tại Điều 25 Chương này, chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua trừ đi khoản tiền tạm ứng của nhà thầu đã nhận. Nếu số tiền tạm ứng nhiều hơn giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua thì nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn trả lại cho chủ đầu tư khoản tiền chênh lệch này. Trường hợp ngược lại, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu.
2. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của chủ đầu tư nêu tại Điều 25 Chương này hoặc do bất khả kháng, chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua, chi phí hợp lý cho việc di chuyển máy móc, thiết bị, hồi hương nhân sự mà nhà thầu thuê cho công trình và chi phí của nhà thầu về việc bảo vệ công trình, trừ đi khoản tiền tạm ứng mà nhà thầu đã nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu khoản tiền chênh lệch này.
3. Mọi vật liệu tại công trường, máy móc, thiết bị, công trình tạm và công trình sẽ được xem là tài sản của chủ đầu tư nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu.
Mẫu số 15
HỢP ĐỒNG1
(Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp)
____, ngày ____ tháng ____ năm ____
Hợp đồng số: _________
Gói thầu số số 02: Toàn bộ phần xây lắp của dự án
Thuộc dự án: Hội trường khu huấn luyện dự bị động viên Bình Thành
Căn cứ2____[Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội];
Căn cứ____[Luật Đấu thầu số 43/2013/QH113 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
Căn cứ____[Luật Xây dựng số 50/2014/QH113 ngày 18/6/2014 của Quốc hội];
Căn cứ2 ____ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ Quyết định số ;
Căn cứ biên bản hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Giấy uỷ quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được uỷ quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Giấy uỷ quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được uỷ quyền).
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng xây lắp với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);
3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
4. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
5. Văn bản thỏa thuận các bên về điều kiện của hợp đồng
6. HSĐX và các văn bản làm rõ HSĐX của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. HSYC và các tài liệu bổ sung HSYC (nếu có);
8. Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
Nhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện của hợp đồng.
2. Chủ đầu tư chỉ định Ông/Bà _____ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi của hợp đồng này.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: ____________[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải nộp.
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo quy định nêu trong Điều 22 ĐKHĐ.
Điều 6. Loại hợp đồng: Trọn gói
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: _________[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Khoản 4 Mục 1 Chương I, HSĐX và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với ngày khởi công được quy định tại Điều 13 ĐKHĐ].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NHÀ THẦU
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu số 18
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
[Tiêu đề thư của Bên bảo lãnh]
Đối tượng thụ hưởng: [điền tên và địa chỉ của Chủ đầu tư]
Ngày: [điền ngày phát hành]
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG Số: [điền số Bảo lãnh]
Bên bảo lãnh: [điền tên và địa chỉ của nơi phát hành bảo lãnh, trừ khi đã được nêu trong tiêu đề thư]
Chúng tôi được thông báo rằng _ [điền tên nhà thầu, nếu là nhà thầu liên danh thì điền tên liên danh] (sau đây gọi là “Người đề nghị bảo lãnh”) đã ký Hợp đồng số. [điền số trích yếu của hợp đồng] ngày [điền ngày] với Người thụ hưởng để thực hiện _ [điền tên hợp đồng và mô tả ngắn gọn nội dung công việc] (sau đây gọi là “hợp đồng”).
Chúng tôi cũng hiểu rằng theo điều kiện của hợp đồng, Bên đề nghị phải nộp một bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Theo yêu cầu của Bên đề nghị, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [điền số tiền bằng số] ( ) [điền số tiền bằng chữ]1, khi nhận được yêu cầu bồi thường từ phía Bên thụ hưởng, đi kèm với tuyên bố của Bên thụ hưởng (tuyên bố này có thể được ghi trong thư yêu cầu bồi thường hoặc trong một văn bản riêng rẽ có chữ ký gửi kèm thư yêu cầu bồi thường) trong đó nêu rõ Bên đề nghị vi phạm (các) nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, mà không cần Bên thụ hưởng phải chứng minh hoặc đưa ra cơ sở cho việc yêu cầu thanh toán khoản tiền quy định ở đây.
Bảo lãnh này sẽ hết hạn muộn nhất là vào ... ngày … tháng … năm …, 2… 2, và bất kỳ yêu cầu trả tiền nào theo bảo đảm này phải được chuyển tới văn phòng của chúng tôi trước hoặc trong ngày hôm đó.
_____________________
[chữ ký]
Lưu ý: Toàn bộ nội dung in nghiêng được sử dụng khi lập mẫu này và phải được xóa đi khi hoàn thành bản chính thức
PHỤ LỤC
BIỂU GIÁ
(được áp dụng đối với gói thầu xây lắp)
(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)
[Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSYC, HSĐX và những thoả thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần]
Trang
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |