1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
HỒ SƠ YÊU CẦU
CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
Số hiệu gói thầu:
|
Gói thầu số 3
|
Tên gói thầu:
|
Toàn bộ phần xây lắp công trình
|
Công trình:
|
Đường quy hoạch tổ 7, Phường Thủy Lương
|
Bên mời thầu: Ban đầu tư và xây dựng thị xã Hương Thủy
Hương Thủy, ngày /4/2016
HỒ SƠ YÊU CẦU
CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
Số hiệu gói thầu:
|
Gói thầu số 3
|
Tên gói thầu:
|
Toàn bộ phần xây lắp công trình
|
Công trình:
|
Đường quy hoạch tổ 7, Thủy Lương
|
Phát hành ngày:
|
8 /4/2016
|
Ban hành kèm theo Quyết định:
|
30/QĐ-ĐTXD ngày 7 /4/2016
|
|
Bên mời thầu
Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Thủy
Giám đốc
Võ Ngọc Thành
|
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Chủ đầu tư
|
Chủ đầu tư đối với gói thầu thuộc dự án đầu tư phát triển, bên mời thầu đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên
|
Dự án
|
Dự án đầu tư phát triển hoặc dự toán mua sắm thường xuyên
|
ĐKHĐ
|
Điều kiện của hợp đồng
|
HSYC
|
Hồ sơ yêu cầu
|
HSĐX
|
Hồ sơ đề xuất
|
Luật đấu thầu
|
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13
|
Nghị định 63/CP
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
Mục 1. Phạm vi gói thầu
1. Bên mời thầu Ban Đầu tư và xây dựng thị xã Hương Thủy mời nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu được mô tả tại Chương IV – Yêu cầu đối với gói thầu.
- Tên gói thầu: Gói thầu số 3: Toàn bộ phần xây lắp công trình.
2. Nguồn vốn: Ngân sách thị xã
3. Loại hợp đồng: trọn gói.
4. Thời gian thực hiện hợp đồng: 240 ngày.
Mục 2. Hành vi bị cấm trong đấu thầu
Hành vi bị cấm trong đấu thầu là hành vi quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu.
Mục 3. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Hạch toán tài chính độc lập;
3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
4. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
5. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Luật đấu thầu và Nghị định 63/CP);
6. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia1 (xem chú thích);
7. Là doanh nghiệp cấp nhỏ hoặc siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Mục 4. Làm rõ, sửa đổi HSYC, khảo sát hiện trường
1. Làm rõ HSYC
Trong trường hợp cần làm rõ HSYC, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến bên mời thầu muộn nhất trước điểm đóng thầu 03 ngày làm việc. Khi nhận được đề nghị làm rõ HSYC của nhà thầu, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ và tất cả các nhà thầu khác đã mua hoặc nhận HSYC từ bên mời thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSYC thì bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSYC theo thủ tục quy định tại Khoản 2 Mục này.
2. Sửa đổi HSYC
Trường hợp sửa đổi HSYC, bên mời thầu sẽ gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi đến tất cả các nhà thầu đã nhận HSYC tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu, trường hợp không đủ 03 ngày làm việc thì bên mời thầu sẽ gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng.
Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian để sửa đổi HSĐX, bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu quy định tại khoản 1 Mục 11 Chương I – Chỉ dẫn nhà thầu bằng việc sửa đổi HSYC.
3. Khảo sát hiện trường
Nhà thầu được phép khảo sát hiện trường để phục vụ việc lập HSYC. Các chi phí, rủi ro trong quá trình khảo sát hiện trường do nhà thầu tự chi trả. Nhà thầu cần liên hệ trước với bên mời thầu để được bố trí tiếp cận hiện trường theo yêu cầu.
Mục 5. Chi phí, đồng tiền, ngôn ngữ trong chào hàng
1. Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự chào hàng.
2. Đồng tiền tham dự chào hàng và đồng tiền thanh toán là VND.
3. HSĐX cũng như tất cả văn bản và các tài liệu liên quan đến HSĐX được trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu phải đượ
c viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSĐX có thể được viết bằng ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung.
Mục 6. Thành phần của HSĐX
HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm:
1. Đơn chào hàng theo Mẫu số 01 Chương III – Biểu mẫu;
2. Bản cam kết thực hiện gói thầu theo Mẫu số 08 Chương III – Biểu mẫu;
3. Thỏa thuận liên danh nếu là nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 – Biểu mẫu;
4. Bảo lãnh dự thầu theo Mẫu số 04a hoặc Mẫu số 04b Chương III – Biểu mẫu;
5. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn chào hàng, của nhà thầu và tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu;
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |