Quy hoạch phát triểnnhân lực tỉnh vĩnh phúC ĐẾn năM 2020 Vĩnh Phúc, tháng 12 năm 2011


Phần thứ tư TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2011-2020



tải về 3.02 Mb.
trang10/22
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích3.02 Mb.
#20109
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   22

Phần thứ tư

TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2011-2020


I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Sau khi Quy hoạch được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, UBND tỉnh chỉ đạo các ngành xây dựng chương trình, đề án phát triển nhân lực của ngành. Cụ thể:



1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Công bố công khai quy hoạch được duyệt theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch; cụ thể hoá mục tiêu và giải pháp thực hiện quy hoạch vào các kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm và hàng năm;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất cân đối nguồn vốn ngân sách đầu tư phát triển hàng năm cho phát triển nguồn nhân lực trình Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh xem xét quyết định. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội tham mưu, đề xuất, trình UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và xã hội, Sở Nội vụ và Sở Tài chính thẩm định kế hoạch đào tạo của các cơ sở đào tạo, dạy nghề công lập thuộc tỉnh quản lý, xây dựng và trình UBND tỉnh quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo hàng năm cho các đơn vị này.



2. Sở Giáo dục- đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc phân luồng học sinh sau THCS; xây dựng, bổ sung hoàn thiện các cơ chế chính sách phát triển nguồn nhân lực thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành, xây dựng đề án thành lập trung tâm tin học, ngoại ngữ chất lượng cao trình Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh xem xét quyết định.

- Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo, xây dựng kế hoạch theo thời kỳ cụ thể, thực hiện các chương trình, đề án nhằm nâng cao chất lượng đào tạo thực chất, toàn diện.

3. Sở Lao động- TB và XH

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án sắp xếp lại hệ thống màng lưới cơ sở đào tạo, dạy nghề trên địa bàn tỉnh; đề xuất việc thành lập Ban chỉ đạo phát triển nhân lực của tỉnh, thành lập Chi cục Quản lý dạy nghề và quản lý lao động – việc làm của tỉnh; xây dựng, bổ sung hoàn thiện các cơ chế chính sách về dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành trình Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh xem xét quyết định.

- Triển khai thực hiện đề án "dạy nghề - giải quyết việc làm và giảm nghèo" Xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm về đào tạo nhân lực đảm bảo tính hợp lý, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh; thực hiện đề án “Xã hội hoá công tác dạy nghề và đề án “Xuất khẩu lao động”.

4. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các cơ chế chính sách của tỉnh về thu hút nhân tài về làm việc tại tỉnh, thu hút lao động có trình độ cao về công tác ở nông thôn trình Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh xem xét quyết định.

- Tiếp tục thực hiện các chương trình nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức; cải cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2011-2020.

5. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

- Cân đối bố trí dự toán chi ngân sách hàng năm đảm bảo cấp đủ kinh phí cho chương trình. Phối hợp với các ngành kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.

6. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Xây dựng và thực hiện các đề án phát triển nông thôn mới. Trong đó: bồi dưỡng kiến thức và huấn luyện nghề, cung cấp thông tin cho nông dân. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, công nghệ cao, sản xuất hàng hoá. Đẩy mạnh sản xuất, chăn nuôi, thuỷ sản. Xây dựng các khu chăn nuôi tập trung, vùng sản xuất hàng hoá.

7. Ban quản lý các KCN: Xây dựng kế hoạch hàng năm và 5 năm về phát triển nhân lực, đáp ứng yêu cầu các khu công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện; Triển khai thực hiện quy hoạch các khu công nghiệp tập trung. Đề án phát triển các KCN đến năm 2020.

8. Sở Công thương, Sở Văn hoá thể thao du lịch: Khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh trên thị trường. Tiếp tục hoàn thiện đề án “ Nhân cấy nghề mới”; đề án “ Khôi phục và phát triển các làng nghề công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp”. Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt quy hoạch phát triển thương mại, du lịch.

Triển khai thực hiện Đề án phát triển dịch vụ, du lịch giai đoạn 2011-2020.



9. Sở Y tế: Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ cán bộ, y, bác sỹ, đặc biệt cho tuyến y tế cơ sở. Tăng cường công tác nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến trong y học, làm tốt công tác chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, từng bước nâng cao thể lực cho người lao động. Thực hiện tốt công tác dân số.

Cân đối dự toán ngân sách hàng năm đảm bảo cấp đủ kinh phí cho chương trình. Phối hợp với các ngành kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.



10. Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổ chức thực hiện các nội dung của quy hoạch , xây dựng các chính sách gải pháp và biện pháp tổ chức thực hiện quy hoạch theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của ngành mình, cấp mình



II. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN

1. Kiến nghị với Trung ương

Sớm nghiên cứu hoàn thiện luật và các chính sách liên quan: Bộ Luật Lao động Việt Nam (1994) đến nay nhiều lần được sửa đổi và còn một số văn bản dưới luật hướng dẫn thực hiện tuy nhiên đến nay vẫn còn bất cập.

Ưu tiên tăng chi ngân sách đầu tư cho công tác đào tạo và dạy nghề, đặc biệt chú ý đến vấn đề đào tạo lại cho nhân lực đang làm việc.

Bố trí khoản phụ cấp chi cho giáo viên dạy nghề, hỗ trợ và tạo cơ hội cho họ đi tu nghiệp ở một số nước phát triển về đào tạo nghề cho người lao động.

Cải cách nhanh và mạnh chính sách đãi ngộ, khen thưởng, chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng công việc, năng suất lao động.

Nghiên cứu đưa Vĩnh Phúc là một trong những tỉnh trọng điểm về đào tạo nghề chất lượng cao phục vụ các tỉnh vùng Bắc Bộ.

Sớm triển khai dự án xây dựng trung tâm bồi dưỡng lao động xuất khẩu (trực thuộc Bộ LĐ-TB và Xã hội) và Dự án xây dựng trung tâm đào tạo kỹ thuật Mê Kông Nhật Bản ( vốn ODA).

2. Kết luận

Vĩnh Phúc là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, là một trong những địa phương có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Phát triển nhân lực phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế nhanh, bền vững đồng thời thực hiện tốt các mục tiêu xã hội là yêu cầu hết sức bức thiết đối với tỉnh Vĩnh Phúc. Mục tiêu mà Vĩnh Phúc đang vươn tới để hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa chính là tập trung phát triển nhân lực chất lượng cao với những giải pháp đồng bộ. Trên cơ sở có các biện pháp giải quyết hiệu quả những vấn đề vừa cấp bách vừa lâu dài của nguồn nhân lực, trong đó, có vấn đề khai thác, đào tạo, sử dụng nhân lực trong nông dân, công nhân, trí thức, doanh nhân, dịch vụ, nhân lực trong các ngành, nghề. Cải thiện mạnh mẽ chính sách tiền tệ và tài chính, phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng đào tạo và dạy nghề, là những vấn đề quan trọng nhằm tạo ra nhân lực chất lượng cao. Có chính sách đúng đắn đối với việc sử dụng nhân lực trí thức và trọng dụng nhân tài. Cải thiện và tăng cường thông tin về nhân lực theo hướng rộng rãi và dân chủ, làm cho mọi người thấy được tầm quan trọng của vấn đề phát triển nhân lực ở Vĩnh Phúc nói riêng và cả nước nói chung.

Phát triển nhân lực chính là một trong 3 nhân tố đột phá đã được nêu trong dự thảo chiến lược phát triển đất nước 2001-2020 trình Đại hội XI của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhất là phát triển nhân lực chất lượng cao.

Quy hoạch Phát triển nhân lực tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2011-2020 có vai trò, ý nghĩa quyết định thắng lợi công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đảm bảo thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XV. Với sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh, sự phối hợp đồng bộ thống nhất của các Sở, ngành và các địa phương, sẽ được triển khai thực hiện có hiệu quả, góp phần đưa tỉnh Vĩnh Phúc cơ bản thành tỉnh công nghiệp vào năm 2015, đến 2020 thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại và Vĩnh Phúc trở thành thành phố trực thuộc Trung ương những năm 20 của thế kỷ XXI.



PHỤ LỤC









Trang

Phụ lục I

Dự báo cung cầu lao động

60

Phụ lục II

Các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, nhân lực tổng hợp

64

Phụ lục III

Dự báo nhu cầu nhân lực chia theo các cấp trình độ đào tạo trong các khu vực kinh tế

69

Phụ lục IV

Dự tính nhu cầu đào tạo lao động các ngành kinh tế mũi nhọn

81

Phụ lục V

Dự tính kế hoạch đào tạo nhân lực các nhóm ngành cấp II

84

Phụ lục VI

Dự tính kế hoạch đào tạo nhân lực cho từng năm 2011-2015

90

Phụ lục VII

Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển nhân lực đến năm 2020

95

Phụ lục VIII

Các chỉ tiêu nhân lực của Vĩnh Phúc so sánh với ĐBSH và cả nước

98












PHỤ LỤC I-1: DỰ BÁO CUNG CẦU LAO ĐỘNG
I. Dự báo cung lao động

Cung lao động cho biết khả năng cung ứng lao động cho thị trường lao động của tỉnh. Cung lao động cũng chính là lực lượng lao động (LLLĐ), bao gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên đang làm việc hoặc không làm việc nhưng có nhu cầu làm việc. Cung lao động phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như tốc độ phát triển kinh tế, quá trình đô thị hoá sự biến động dân số cơ học, tiền lương,..

Dự báo cung lao động theo phương pháp ngoại suy xu thế và phương pháp tỷ trọng. Theo phương pháp đó, tổng cung lao động được xác định căn cứ vào tổng dân số và tỷ lệ tham gia của LLLĐ của dân số.

Công thức tính như sau:

L­­s(t) = P(t)*RPld(t)*100 (1)

Trong đó:

Ls(t): Cung lao động năm t;

P(t): Tổng dân số năm t;

RPld(t): Tỷ lệ tham gia LLLĐ của dân số năm t;

Tỷ lệ tham gia của LLLĐ của dân số trong năm dự báo được xác định trên cơ sở xu thế dữ liệu của quá khứ và phân tích tác động của các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội,..., đến sự biến động của tỷ lệ này.

Tổng dân số tỉnh Vĩnh Phúc được dự báo theo phương pháp ngoại suy xu thế với mô hình ước lượng như sau:

P(t) = P(0)*ert (2)

Trong đó: P(t): Dân số năm dự báo t;

P(0): Dân số năm gốc;

e: Cơ số tự nhiên;

r: tốc độ tăng dân số (tăng tự nhiên và tăng cơ học)

t: Độ dài thời kỳ dự báo (số năm).

Kết quả dự báo như sau:



Đơn vị tính: Người, %

Chỉ tiêu

2010

2015

2020

Dân số

1.008.337

1.130.000

1.245.000

Tốc độ tăng dân số (%)

2,05

1,8

1,7

Tỷ lệ LLLĐ/DS (%)

64,7

65,1

65,6

Tổng cung lao động

652.870

720.772

817.137


II. Phương pháp dự báo cầu lao động

1. Phương pháp 1: Dự báo cầu lao động trong ngành nông nghiệp theo định mức lao động

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2010

Năm 2015

Năm 2020

I. Đất sản xuất nông nghiệp

Ha

50.365,99

47.568,6

46.730,5

1. Lao động/Diện tích đất sản xuất nông nghiệp

Người/ha

5,97

4,85

3,15

2. Cầu lao động sản xuất nông nghiệp

Người

300.612

230.707

147.201

II. Chăn nuôi

Con

8.590.000

11.027.000

13.670.000

1. Số con/lao động chăn nuôi

Con/người

0,036

0,021

0,012

2. Cầu lao động chăn nuôi

Người

300.950

231.567

157.544

III. Lâm nghiệp

Ha

32.688,66

29.085

28.051

1 Lao động/Diện tích đất lâm nghiệp

Người/ha

0,85

0,583

0,401

2. Cầu lao động lâm nghiệp

Người

27.925

16.958

11.257

IV. Nuôi trồng thuỷ sản

Ha

6.989,9

7.618,8

7.987

1. Lao động/Diện tích

Người/ha

1,85

2,24

2.86

2. Cầu lao động thuỷ sản

Người

12.923

18.475

22.919


Kết hợp cầu lao động sản xuất nông nghiệp và lao động chăn nuôi như sau:


Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2010

Năm 215

Năm 2020

1. Cầu lao động sản xuất nông nghiệp

Người

300.612

230.707

147.201

2. Cầu lao động chăn nuôi

Người

300.950

231.567

157.544


Chọn phương án cầu nhân lực sản xuất nông nghiệp:

Như vậy cầu lao động của ngành nông nghiệp là:


Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2010

Năm 2015

Năm 2020

I. Đất sản xuất nông nghiệp

Ha

50.365,99

47.568,6

46.730,5

1. Lao động/Diện tích đất sản xuất nông nghiệp

Người/ha

5,97

4,85

3,25

2. Cầu lao động sản xuất nông nghiệp

Người

300.612

230.707

151872

II. Lâm nghiệp

Ha

32.688,66

29.085

28.051

1. Lao động/Diện tích đất lâm nghiệp

Người/ha

0,85

0,583

0,401

2. Cầu lao động lâm nghiệp

Người

27.925

16.958

11.257

III. Nuôi trồng thuỷ sản

Ha

6.989,9

7.618,8

7.987

1. Lao động/Diện tích

Người/ha

1,85

2,24

2,86

2. Cầu lao động thuỷ sản

Người

12923

18.475

22.919

Tổng số (I2+II2+III2)

Người

341.460

266.140

186.048

Nguồn: Niên giám thống kế Vĩnh Phúc; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
2. Phương pháp 2: Dựa trên hàm sản xuất Cobb-Douglas

Dựa trên cơ sở tình hình thực tế từ khi tái lập tỉnh đến nay (1997), dùng kinh tế lượng để dự báo trên cơ sở Hàm sản xuất Cobb-Douglas

Qt = AKtαLtβ

Trong đó:

Qt: Tổng sản phẩm quốc nội năm t (GDP)

Kt: Vốn năm t

Lt: Lao động có việc làm năm t

α, β: Các hệ số

A: Các nhân tố năng suất tổng hợp



Ta có thể dự báo dựa trên hàm tuyến tính như sau:

LOG(Q)= A + β* LOG(L) + α* LOG (K)

Kết quả dự báo cầu lao động giai đoạn 2011 – 2020 theo hàm Cobb-Douglas như sau:

Năm 2015 là: 710.000 lao động

Năm 2020 là: 815.000 lao động

3. Phương pháp 3: Dự báo cầu lao động theo phương pháp dự báo năng suất lao động. Theo phương pháp này nhu cầu lao động đến năm 2020 được tính bằng thương số kết quả dự báo giữa GDP và năng suất lao động như sau:

Đơn vị tính: Người

Nhu cầu lao động

Năm 2015

Năm 2020

Tổng cầu lao động

700.000

790.000

1. Nông lâm nghiệp, thuỷ sản

260.000

178.000

2. Công nghiệp-Xây dựng

210.000

300.000

3. Dịch vụ

230.000

312.000


Каталог: wp-content -> uploads
uploads -> -
uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
uploads -> Hãy là người đầu tiên biết
uploads -> Có chiến lược toàn diện về việc truyền phát tin tức
uploads -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
uploads -> CÙng với mẹ maria chúng ta về BÊn thánh thể with mary, we come before the eucharist cấp II thiếU – camp leader level II search
uploads -> ĐÁP Án và HƯỚng dẫn chấM ĐỀ khảo sát chất lưỢng học kỳ II
uploads -> ĐỀ CƯƠng ôn tập bài kiểm tra 15 phút môn hóA 9 LẦN 1 vq1: Nêu

tải về 3.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương