Danh sách chữ viết tắT II danh mục các hình III



tải về 430.11 Kb.
trang1/11
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích430.11 Kb.
#29475
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Công Nghệ Frame Relay

MỤC LỤC


Trang

MỤC LỤC i

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ii

DANH MỤC CÁC HÌNH iii

MỞ ĐẦU 1


CHƯƠNG 1 3

GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ FRAME RELAY 3

CHƯƠNG 2 12

HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA FRAME RELAY 12

CHƯƠNG 3 26

CƠ CHẾ BÁO HIỆU TRONG FRAME RELAY 26

CHƯƠNG 4: 38

KIỂM SOÁT TẮC NGHẼN TRONG FRAME RELAY 38

CHƯƠNG 5: 53

CÁC TÍNH NĂNG CỦA FRAME RELAY 53

CHƯƠNG 6 : 65

SO SÁNH FRAME RELAY VỚI MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KHÁC 65

CHƯƠNG 7 93

CẤU HÌNH ROUTER CHO FRAME RELAY 93

TỔNG KẾT 105

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT


AR Access Rate

Tốc độ truy xuất

ANSI American National standards Institute

Học viện chuẩn hoá quốc gia Mỹ

ATM Asynchronous Transfer Mode

Truyền thông không đồng bộ

BECN Backward Explicit Congestion Notification

Thông báo tắc nghẽn lùi

FECN Forward Explicit Congestion Notification

Thông báo tắc nghẽn tiến

Bc Committed Burst Size

Lượng dữ liệu tối đa mà mạng chấp nhận truyền đi trong khoảng thời gian t.

Be Excess Burst Size

Lượng dữ liệu mà mạng không đảm bảo truyền tốt.

Tc Committed Rate Measurement Interval

Là thời gian mạng gửi Bc thậm chí cả Be.

CIR Committed Information Rate

Tốc độ đăng ký giữa nhà cung cấp và người tiêu dùng

DLCI Data Link Connection Identifier

Nhận dạng kết nối liên kết dữ liệu (nhận dạng đường kết nối ảo)

DE Discard Eligibility

Bit loại bỏ

FCS Frame Check Sequence

Trường kiểm tra lỗi frame trong Frame relay

HDLC High Level Data Link control

Điều khiển liên kết dữ liệu ở tầng cao

LAPD Link Access Procedure on the D-channel

Là giao thức cơ bản của lớp 2 của ISDN trên kênh D.

Vc Virtual Circuit

Mạch ảo


PVC Permanent Virtual Circuit

Mạch ảo cố định (mạch ảo thường xuyên)

SVC Switched Virtual Circuit

Mạch ảo không cố định (mạch ảo chuyển mạch)


DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1: Nhận dạng đường kết nối ảo (DLCI) 10

Hình 2.1: PDU Frame relay 16

Hình 2.2: Ánh xạ DLCI 17

Hình 2.3: Dùng các Header bên trong mạng nội bộ 18

Hình 2.4: Các bit thông báo tắc nghẽn 20

Hình 2.5: Các định dạng của header Frame relay 22

Hình 2.6: Frame relay Multicast 25

Hình 3.1: Ví dụ về thiết lập một cuộc gọi 27

Hình 3.2: DSS1 29

Hình 3.3: Các message cho sự điều khiển kết nối Frame relay 30

Hình 3.4: Yếu tố thông tin các tham số chính 34

Hình 3.5: OSI và Frame relay 36

Hình 4.1: Tránh tắc nghẽn và thông lượng 39

Hình 4.2: Be, Bc và Tc 41

Hình 4.3: Quản lý tắc nghẽn với Slidding window 42

Hình 4.4: Định dạng CLLM 51

Hình 5.1: Sự phân mảnh và gom mảnh UNI 53

Hình 5.2: Sự phân mảnh và gom mảnh NNI 53

Hình 5.3: Các mẩu định dạng UNI và NNI 54

Hình 5.4: Ví dụ về hoạt động phân mảnh đầu cuối đến đầu cuối 56

Hình 5.5: Dịch vụ multiplexing 57

Hình 5.6: Khái niệm subchanel (kênh phụ) 58

Hình 5.7: Header kênh phụ 59

Hình 5.8: Một kênh phụ cho lưu lượng voice 60

Hình 5.9: Một frame phụ với một kênh số cấp cao 60

Hình 5.10: Bội các frame phụ 61

Hình 5.11: Bội các frame phụ của lưu lượng voice 61

Hình 5.12: Multilink Frame relay 62

Hình 6.1 Header của Frame relay và ATM 65

Hình 6.2: Các hoạt động của FR-CPCS 66

Hình 6.3: Hổ trợ ứng dụng 67

Hình 6.4: Hổ trợ quản lý tắc nghẽn 68

Hình 6.5: Sự hổ trợ các mạch ảo 70

Hình 6.6 : Sự tương quan các ID mạch ảo VC (One-to One) 71

Hình 6.7: Sự tương quan các ID mạch ảo VC (Many-to One) 72

Hình 6.8: Sự hổ trợ của PVCs 73

Hình 6.9: Sự hổ trợ cho các hoạt động báo hiệu 74

Hình 6.10: Sự hổ trợ của các hoạt động thông báo tắc nghẽn 75

Hình 6.11: Các hổ trợ của việc gắn vào lưu lượng 76

Hình 6.12: Hổ trợ mạng LAN và WAN 78

Hình 6.13: Sự Hổ trợ của biến-chiều dài các frame Frame Relay 79

Hình 6.14: Sự hổ trợ của QOS 81

Hình 6.15: Hổ trợ công việc đóng gói header 82

Hình 6.16: Các thoả thuận về sự định dạng và nhận dạng 83

Hình 6.17: Sự liên quan giữa X25 và Frame Relay 84

Hình 6.18: Đóng gói frame Frame Relay theo giao thức LAPB 85

Hình 7.1: Ví dụ về cấu hình Frame Relay cơ bản 91

Hình 7.2: Ví dụ về cấu hình sơ đồ ánh xạ cố định cho Frame Relay 92

Hình 7.3: Ví dụ về kỹ thuật Splip_horizon 94

Hình 7.4: Ví dụ về cấu hình supinterface cho Frame Relay 96


MỞ ĐẦU



1. ĐẶT VẤN ĐỀ


Bước sang thập kỷ 80 và đầu thập kỷ 90, công nghệ thông tin có những bước tiến nhảy vọt đặc biệt là chế tạo và sử dụng cáp quang vào mạng truyền dẫn tạo nên chất lượng thông tin rất cao. Sử dụng thủ tục hỏi đáp X.25 để truyền đưa số liệu trên mạng cáp quang, câu trả lời hầu như lúc nào cũng nhận tốt nhận đủ. Vấn đề đặt ra ở đây là có cần dùng thủ tục Hỏi và Đáp mất rất nhiều thời gian của X.25 để truyền đưa số liệu trên mạng cáp quang hay không? Và thế là công nghệ Frame Relay ra đời. Frame Relay có thể chuyển nhận các khung lớn tới 4096 byte trong khi đó gói tiêu chuẩn của X.25 khuyến cáo dùng là 128 byte, không cần thời gian cho việc hỏi đáp, phát hiện lỗi và sửa lỗi ở lớp 3 (No protocol at Network layer) nên Frame Relay có khả năng chuyển tải nhanh hơn hàng chục lần so với X.25 ở cùng tốc độ. Frame Relay rất thích hợp cho truyền số liệu tốc độ cao và cho kết nối LAN to LAN và cả âm thanh, nhưng điều kiện tiên quyết để sử dụng công nghệ Frame Relay là chất lượng mạng truyền dẫn phải cao.

Frame Relay ứng dụng kết nối các mạng ngang cấp, các mạng cục bộ (LAN) và hỗ trợ chuẩn lưu trữ mạng SNA của IBM.

Tính năng hỗ trợ thiết lập nhiều đường kết nối ảo thông qua kênh vật lý duy nhất của Frame Relay giúp tiết kiệm chi phí thết bị do không dùng các đường kết nối trực tiếp. Với tính năng dồn kênh, Frame Relay cho phép nhiều thiết bị đầu cuối truy nhập qua đường kết nối duy nhất nên tiết kiệm chi phí băng thông cũng như thiết bị truyền dẫn. Frame Relay còn cho phép tích hợp nhiều ứng dụng khác nhau trên một mạng duy nhất (voice, dữ liệu, video) và hỗ trợ khả năng tích hợp với nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau (X.25, TCP/IP, SNA, ATM).

Nếu như trước đây, ngân hàng thường sử dụng nhiều cấu hình mạng khác nhau: Mạng X.25 liên kết với máy chủ dữ liệu dùng cho nhân viên thu tiền ghi nhận giao dịch thông qua các máy đầu cuối; mạng an ninh, báo động điểm nối điểm hoặc nối đa điểm; mạng thư nội bộ và số liệu; mạng thoại dùng cho các máy điện thoại tại các điểm ATM. Thì nay chỉ một kênh kết nối Frame Relay đã có thể đảm nhân tất cả các chức năng trên.

Каталог: data
data -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
data -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
data -> Qcvn 81: 2014/bgtvt
data -> Trung taâm tin hoïC Ñhsp ñEÀ thi hoïc phaàn access
data -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
data -> Công ty cổ phần Xây dựng Điện vneco3
data -> Nghiên cứu một số đặc điểm
data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
data -> Mẫu 01/hc-sn-dn (Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/tt-btc ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính) TỜ khai hiện trạng sử DỤng nhà, ĐẤt thuộc sở HỮu nhà NƯỚc và ĐỀ xuất phưƠng án xử LÝ

tải về 430.11 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương