Danh sách chữ viết tắT II danh mục các hình III


GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC



tải về 430.11 Kb.
trang2/11
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích430.11 Kb.
#29475
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

2. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC


  • Tìm hiểu Công Nghệ Frame Relay.

  • Với những hiểu biết cơ bản về công nghệ Frame Relay phát triển luận văn tốt nghiệp với ba yêu cầu sau:

    • Xây dựng mô hình lý thuyết Frame Relay dưới dạng CBT (Computer Based program Testing):

      • Sử dụng ngôn ngữ Java

      • Trình bày lý thuyết Frame Relay (một sinh viên công nghệ thông tin, sau khi chạy chương trình này, có thể hiểu được sơ lược về Frame Relay).

    • Tìm hiểu phần tập lệnh Router cho Frame Relay, cấu hình một mô hình thực tế thông qua giả lập BosonNetSim.

    • Đưa cả phần cấu hình Router vào CBT.

3. TÀI LIỆU THAM KHẢO


- FRAME RELAY NETWORKS (tài liệu PDF)

- CCNA, CCIE

- The Basic Guide to Frame Relay Networking .

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ FRAME RELAY




1.1. GIỚI THIỆU FRAME RELAY

1.1.1 Frame Relay là gì?


Frame Relay là dịch vụ kết nối mạng dữ liệu theo phương thức chuyển mạch tốc độ cao, thích hợp truyền lượng dữ liệu lớn, Khách hàng của Frame Relay thường là các tổ chức có nhu cầu kết nối giữa trụ sở chính với 1 hoặc nhiều chi nhánh ở nhiều địa điểm khác nhau; đòi hỏi tính bảo mật cao và ổn định; có các ứng dụng đa dạng (thoại, hình ảnh, dữ liệu ) trên một mạng duy nhất. Về mặt kỹ thuật, Frame Relay có khả năng đóng gói dữ liệu, chuyển chúng đi nhanh nhờ có chế loại bỏ, kiểm tra và hiệu chỉnh lỗi trên mạng trong điều kiện chất lượng đường truyền tốt.

Chỉ riêng châu Á – Thái Bình Dương đã có gần 30 nhà cung cấp dịch vụ Frame Relay tại 11 quốc gia. Theo thống kê của tổ chức Data Communication, Nhật Bản là quốc gia châu Á có nhiều nhà cung cấp dịch vụ Frame Relay nhất (23 nhà cung cấp).

Tại Việt Nam, VDC được xem là nhà cung cấp dịch vụ Frame Relay lớn nhất với 125 khách hàng, chủ yếu là các khu công nghiệp và các công ty lớn… VDC đã thiết lập quan hệ với 7 đối tác nước ngoài, cung cấp dịch vụ Frame Relay theo các hướng: Nhật Bản với dung lượng đường truyền 5MB, Mỹ 2MB, Singapore 3MB, Hồng Kông 2MB, Đài Loan 2MB, công ty quốc gia Equan tại Singapore 8MB.

1.1.2. Lợi ích sử dụng dịch vụ Frame Relay
- Frame relay đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp.
Bằng khả năng cung cấp: Tốc độ truyền thông cam kết CIR (Commited Information Rate )
- Tốc độ truyền thông dữ liệu tối thiểu được cam kết bởi nhà cung cấp dịch vụ, Frame relay cho phép khách hàng đảm bảo và kiểm soát chất lượng dịch vụ được cung cấp.
- Frame relay tiết kiệm chi phí về thiết bị.
Frame relay cho phép thiết lập nhiều đường kết nối ảo thông qua một kênh vật lý duy nhất, điều này làm giảm thiểu chi phí thiết bị so với hệ thống mạng dùng các kênh kết nối trực tiếp
- Frame relay tiết kiệm chi phí sử dụng.
Bên cạnh việc tiết kiệm chi phí sử dụng kênh nội hạt do việc sử dụng một kênh kết nối vật lý duy nhất tại mỗi điểm kết nối mạng, khách hàng có thể được lợi do sử dụng một mức giá cố định (f-rate) hàng tháng.
- Với nhiều tốc độ CIR cung cấp khách hàng hoàn toàn có thể điều chỉnh chi phí sử dụng mạng thích hợp nhất với nhu cầu trao đổi dữ liệu của mình.
- Đơn giản, tiết kiệm, linh hoạt trong nâng cấp
- Frame relay nâng cao hiệu quả sử dụng mạng Frame relay cho phép tích hợp nhiều ứng dụng khác nhau sử dụng các công nghệ truyền thông khác nhau trên một mạng lưới duy nhất (voice, data, video,…). Frame relay hỗ trợ khả năng tích hợp và tương thích với các tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau (X25, TCP/IP, SNA, ATM….)
- Frame relay cung cấp khả năng quản lý mạng và bảo mật an toàn mạng lưới.
- Phạm vi cung cấp dịch vụ rộng.
- Cung cấp dịch vụ “một cửa”, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Giao dịch cung cấp dịch vụ trên toàn quốc.
- Khả năng sử dụng dịch vụ: trong nước và quốc tế
- Hỗ trợ dịch vụ 24/24.

1.1.3. Các ứng dụng trên mạng Frame relay
- Kết nối các mạng lưới, mạng ngang cấp "Meshed LAN Peer-to-Peer Networking"
- Frame relay ứng dụng trong kết nối các mạng cục bộ (LAN), mạng diện rộng WAN, MAN
- Frame relay hỗ trợ chuẩn SNA của IBM.
- Phục vụ cho các ứng dụng về voice Frame relay.

1.1.4. Công suất truyền thông (Communications Capacity)


Công nghệ nổi bật ở năm 1980 trên hệ thống là truyền lưu lượng 1000 bit trên mỗi giây (kbps). Trong khi chúng làm việc đủ tốt, hệ thống đó không tương xứng để hỗ trợ các ứng dụng cần thiết để truyền một số bit trong vòng thời gian chắc chắn, như hình màu, video, phép đo hệ thống từ xa, và truyền tải database.

VD: Ứng dụng gởi nhiều trang tài liệu về tài khoản ngân hàng giữa hai máy tính. Tài liệu này được gởi đi qua một máy fax nó không thực hiện nén dữ liệu, cần đến khoản 40-50 triệu bit để trình bày các thông tin. Sự truyền các thông tin đó vượt qua 56-kbps line sẽ cần đến hơn 10 lần để gởi tài liệu này đến người dùng khác.

Dĩ nhiên, có thể trạng thái đó (theo giả thuyết ) không hoàn hảo bởi vì máy Fax thực hiện hoạt động nén dữ liệu trên lưu lượng trước khi nó truyền đi. VD: một lá thư lúc đầu được quét bởi máy Fax sẽ gồm có khoảng 2-4 triệu bit, do sử dụng sắp xếp nén có hiệu quả, tài liệu này có thể gởi trong vòng vài giây vượt trên 9,6-kbps đường truyền thông.

Thêm kỹ thuật nén là giới hạn trong khả năng của chúng để giảm số bit tương ứng với một hình ảnh, và sự nén có thể làm giảm đi dung lượng (giới hạn dung lượng qui cho lưu lượng người dùng cuối, như người dùng data, video, voice, vv). Hơn nửa nén liên tục đến một mức độ nào đó, dữ liệu không thể nén được nửa.


1.1.5. Sự tin cậy của người sử dụng.


Frame Relay dựa vào giả thuyết máy người dùng cuối ngày hôm nay nó thông minh hơn trước, về việc đó Frame Relay tin cậy vào máy người sử dụng cuối đủ thông minh để sử dụng phạm vi điều khiển luồng trong trình tự để làm giảm lưu lượng luồng, khi cung cấp cho mạng, có thể vượt qua công suất của mạng để nhận lấy toàn lưu lượng.

Frame Relay cho rằng người sử dụng máy hỗ trợ tin báo nhận end-to-end của lưu lượng (đó là lưu lượng giữa hai end-user machines).

Frame Relay đã làm việc được một số năm, mặt hạn chế là ở môi trường PDM và STDM.


Каталог: data
data -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
data -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
data -> Qcvn 81: 2014/bgtvt
data -> Trung taâm tin hoïC Ñhsp ñEÀ thi hoïc phaàn access
data -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
data -> Công ty cổ phần Xây dựng Điện vneco3
data -> Nghiên cứu một số đặc điểm
data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
data -> Mẫu 01/hc-sn-dn (Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/tt-btc ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính) TỜ khai hiện trạng sử DỤng nhà, ĐẤt thuộc sở HỮu nhà NƯỚc và ĐỀ xuất phưƠng án xử LÝ

tải về 430.11 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương