tổng cty CP XD điện Việt Nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Công ty CP XD điện VNECO3 Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
--------------***------------- --------------***-------------
Vinh, ngày 03 Tháng 3 năm 2010
Báo cáo thường niên
Năm 2009
Tên Công ty đại chúng: Công ty cổ phần Xây dựng Điện VNECO3
Tên viết tắt: VNECO3
I. Lịch sử hoạt động của Công ty
1. Những sự kiện quan trọng:
+ Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO3 được thành lập năm 1988, khi mới thành lập được mang tên là: Xí nghiệp Bê tông tông ly tâm và Xây dựng điện Vinh thuộc Công ty Xây lắp điện 3. Thực hiện lộ trình cổ phần hoá doanh nghiệp của nhà nước, ngày 11 tháng 7 năm 2003 Xí nghiệp Bê tông ly tâm và Xây dựng điện Vinh được chuyển đổi thành Công ty cổ phần xây lắp điện 3.3 theo quyết định số: 122/2003/QĐ-BCN của Bộ Công Nghiệp. Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập do Công ty Xây lắp điện 3 giữ cổ phần chi phối . Là thành viên của Công ty Xây lắp điện 3 trong mô hình Công ty mẹ- Công ty con.
Tháng 12 năm 2005 Công ty Xây lắp điện 3 cổ phần hoá và đổi tên thành Tổng Công ty cổ phần Xây dựng điện Việt nam (VNECO), để phù hợp với tên gọi của Công ty mẹ trong tổ hợp Công ty mẹ – Công ty con, Công ty cổ phần Xây lắp điện 3.3 được đổi tên thành Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO3.
Trụ sở chính của Công ty: Khối 3 – Phường Trung Đô - Thành Phố Vinh – Nghệ An
Điện thoại: 0383 855006 fax: 0383 855263
Giấy phép đăng ký kinh doanh : 2703000200 cấp ngày 20 tháng 11 năm 2003 do sở Kế hoạch đầu tư Nghệ An cấp.
Đăng ký thay đổi lần 2 : Ngày 23 tháng 5 năm 2007
Đăng ký thay đổi lần 3 : Ngày 01 tháng 4 năm 2008
Đăng ký thay đổi lần 4 : Ngày 11 tháng 7 năm 2009 số 2900576216
Email : vneco3@gmail.Com
Wibsite: www.vneco3.com.vn
+ Niêm yết: Công ty đang nộp hồ sơ xin niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) vầ được HNX chấp nhận hồ sơ về nguyên tắc và đang xem xét để ra quyết định niêm yết
2. Quá trình phát triển:
+ Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng các công trình, nguồn điện, hệ thống lưới điện và trạm biến áp điện đến 500 KV, công trình công nghiệp và dân dụng , công trình giao thông, thuỷ lợi
- Chế tạo và mạ kẽm nhúng nóng các kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí
- Sản xuất phụ kiện điện, cột điện, ống cống bê tông ly tâm và các sản phẩm bê tông đúc sẵn khác…
- Dịch vụ vận tải hàng hoá.
- Xử lý nền móng các công trình.
+ Tình hình hoạt động:
Từ khi thành lập đến nay Công ty đã từng bước trưởng thành về mọi mặt, tham gia xây dựng hoàn chỉnh hàng trăm Km đường dây từ 35 KV đến 500KV với chất lượng cao, và hàng chục trạm biến áp từ 22 KV đến 220 KV. Cung cấp các sản phẩm bê tông, cột điện, ống cống bê tông ly tâm các loại cho thị trường đảm bảo chất lượng, tiến độ, có uy tín với các chủ đầu tư.
Thực hiện mục tiêu đa ngành nghề đa sản phẩm từ năm 2005 Công ty mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực thi công ép cọc xử lý nên móng.
Công ty đã và đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2008.
3. Định hướng phát triển:
+ Các mục tiêu chủ yếu của Công ty
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
năm 2009
|
|
1
|
Giá trị sản lượng
|
Triệu đồng
|
50 026
|
|
2
|
Doanh thu
|
Triệu đồng
|
15 135
|
|
|
Trong đó : Xây lắp
|
Triệu đồng
|
11 037
|
|
|
SXCN
|
Triệu đồng
|
3 502
|
|
|
Dịch vụ khác
|
Triệu đồng
|
596
|
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Triệu đồng
|
2 326
|
|
4
|
Bình quân thu nhập người lao động
|
Tr.đồng/ người/ tháng
|
2,2
|
|
5
|
Cổ tức
|
%/năm
|
11
|
|
+ Một số chỉ tiêu chủ yếu năm 2010
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Dự kiến
|
Ghi chú
|
|
|
|
năm 2010
|
|
1
|
Giá trị sản lượng
|
Triệu đồng
|
52 000
|
|
|
Trong đó : Xây lắp
|
Triệu đồng
|
46.000
|
|
|
SXCN
|
Triệu đồng
|
5.000
|
|
|
Dịch vụ khác
|
Triệu đồng
|
1.000
|
|
2
|
Đầu tư, XDCB nội bộ
|
Triệu đồng
|
2000
|
|
3
|
Doanh thu
|
Triệu đồng
|
25.000
|
|
4
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Triệu đồng
|
3.200
|
|
5
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Triệu đồng
|
2 400
|
|
6
|
Vốn điều lệ
|
Triệu đồng
|
13.197
|
|
7
|
Lao động
|
Người
|
160
|
|
8
|
Bình quân thu nhập người lao động
|
Tr.đồng/người/ tháng
|
3
|
|
9
|
Cổ tức
|
%/ năm
|
15
|
|
+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn
HĐQT xác định : Xây lắp đường dây và trạm biến áp làm ngành nghề chính, có tính chất quyết định, tỷ trọng chiếm 85% ; sản xuất công nghiệp là quan trọng, ổn định, tỷ trọng chiếm 10%; bên cạnh phát triển dịch vụ và kinh doanh các ngành nghề khác, tỷ trọng chiếm 5%, để từng bước mở rộng SXKD.
II. Báo cáo của Hội đồng quản trị
-
Lợi nhuận, tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm cuối năm
+ Lợi nhuận:
-
Lợi nhuận trước thuế: 2 326 336 744 đồng
-
Lợi nhuận sau thuế: 1 919 227 813 đồng
+ Tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm cuối năm :
Tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2009 tình hình tài chính của Công ty phản ánh trung thực, hợp lý và lành mạnh,
Tổng tài sản: 22 202 052 551 đồng
Trong đó: - Tài sản ngắn hạn: 16 343 403 604 đồng
- Tài sản dài hạn: 5 858 648 947 đồng
Tổng nguồn vốn : 22 202 052 551 đồng
Trong đó: - Nợ phải trả: 6 107 068 827 đồng
- Vốn chủ sở hửu: 16 094 983 724 đồng
2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch:
Trong năm qua chỉ tiêu doanh thu chưa đạt được như nghị quyết đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009 đề ra ,các chỉ tiêu còn lại đạt kế hoạch hoặc vượt kế hoạch : như lợi nhuận, cổ tức , thu nhập của người lao động
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm 2009:
Trong năm 2009 Công ty không có gì thay đổi lớn kể cả các khoản đầu tư và chiến lược kinh doanh, sản phẩm , thị trường.
4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai:
Theo sơ đồ phát triển điện VI để phục vụ cho phát triển nền kinh tế đất nước cho nên trong năm 2010 sẽ có nhiều dự án lưới điện được triển khai. Công ty sẽ chủ động tham gia đấu thầu một số công trình để tạo thêm việc làm trong năm và gối đầu cho những năm tiếp theo.
Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An đã được công nhận là thành phố loại 1 hơn một năm nay do đó các dự án phát triển hạ tầng, xây dựng đô thị trong năm 2010 sẽ triển khai nhiều hơn. vì vậy nhu cầu cung ứng các sản phẩm công nghiệp như cột, cọc, ống cống bê tông ly tâm, các sản phẩm cơ khí, thi công ép cọc , xử lý nền móng công trình sẽ nhiều hơn tạo thêm nhiều việc làm.
III. Báo cáo của Ban Giám đốc
-
Báo cáo tình hình tài chính:
* Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:
+ Khả năng sinh lời:
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản: 8,64%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu: 12,68%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ nguồn vốn chủ sở hửu: 11,92%
+ Khả năng thanh toán nhanh:
- Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: 3,64 lần
- Hệ số khản năng thanh toán nhanh: 0,35 lần
* Phân tích các hệ số phù hợp trong khu vực kinh doanh:
So với các đơn vị cùng ngành trong cùng khu vực thì hệ số phù hợp trong khu vực kinh doanh của Công ty tương đối phù hợp với điều kiện chung của nền kinh tế và khu vực.
*. Phân tích những biến động, những thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến động:
Đầu năm 2009 tuy nền kinh tế bớt suy giảm nhưng do giá cả các lọai vật và lãi vay đang ở mức cao, so với các năm trước , mặt khác thời tiết biến động thất thường do đó đầu năm hiệu quả kinh doanh chưa cao, tuy nhiên nhờ hỗ trỡ các gói kích cầu của Chính phủ, kết hợp với nỗ lực của toàn công ty nên trong năm 2009 Công ty đã đạt và vượt được một số chỉ tiêu nhất định .
* Giá trị sổ sách tại thời điểm 31 tháng 12 của năm báo cáo:
Giá trị sổ sách tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2009 phản ánh đúng thực tế tài sản và nguồn hình thành trong năm , các khoản phải thu khó đòi đã được lập dự phòng để bảo toàn vốn.
* Những thay đổi về vốn góp cổ đông / vốn góp:
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 vốn góp của các cổ đông không có thay đổi
Do vậy tại thời điểm 31/12/2009 vốn điều lệ của Công ty là: 13.197.100.000 đồng
* Tổng số cổ phiếu theo từng loại:
- Tổng số cổ phiếu: 1.319 710 cổ phiếu
Trong đó : Cổ phiếu thường: 1 319 710 cổ phiếu
Cổ phiếu ưu đãi: Không
*Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại: Không có
* Số lượng cổ phiếu đanglưu hành từng loại
- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành : 1 319 710 CP
Trong đó : Cổ phiếu thường: 1 319 710 CP
* Cổ tức / trên lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn
- Lợi nhuận sau thuế: 1 919 227 813 đồng
- Cổ tức chia cho các thành viên góp vốn: 1 451 681 000 đồng, tương đương 82,5% so với lợi nhuận sau thuế.
2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
TH. Năm 20 2008
|
KH 2009
|
Thựchiện năm 2009
|
So sánh (%) T.H09/KH09
|
Sosánh (%) TTH09/T.H 08
|
1
|
Giá trị sản lượng
|
49 423
|
50 000
|
52 026
|
100
|
102
|
2
|
Doanh thu
|
13 802
|
20 000
|
15 135
|
76
|
110
|
|
- Trong đó:Xây lắp
|
7 021
|
|
11 037
|
|
|
|
SXCN
|
5 917
|
|
3502
|
|
|
|
Dịch vụ
|
864
|
|
596
|
|
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế
|
1 447
|
2250
|
2 326
|
103,37
|
160,7
|
4
|
Bình quân thu nhập ngngười lao động
|
1,874
|
2,2
|
1,874
|
100
|
117
|
5
|
Cổ tức %
|
7
|
10
|
11
|
110
|
157
|
* Doanh thu đạt 76% so với kế hoạch là do các nguyên nhân sau:.
- Do nền kinh tế thế giới suy thoái làm ảnh hưởng đến nền kinh tế các khu vực trong đó có Việt Nam, việc Chính phủ hạn chế thắt chặt chi tiêu công nên các công trình xây dựng trong năm 2009 triển khai ít
- Vướng mắc về thủ tục đền bù , giải phóng mặt bằng của chủ đầu tư
- Vật tư cung cấp không đồng bộ, nên công nhân nghỉ chờ việc nhiều
- Thời tiết cũng là nhân tố làm giảm doanh thu như bão lụt, mưa nhiều …
3. Những tiến bộ Công ty đã đạt được
Công ty đã quản lý theo đúng qui chế và điều lệ đã ban hành, hàng năm có bổ sung sửa đổi để hoàn thiện ngày càng tốt hơn.
Ban kiểm soát đã có những tiến bộ trong việc giám sát các mặt hoạt động của Công ty
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai
Tiếp tục xây dựng VNECO3 phát triển trở thành một doanh nghiệp SXKD với 3 lĩnh vực chủ yếu: Xây dựng điện, SXCN, và dịch vụ trong đó xây dựng điện là trọng yếu
-Tăng qui mô sản xuất lớn hơn về cả 3 lĩnh vực để tăng doanh thu và các khoản thu nhập khác như lợi nhuận ,tiền lương, cổ tức
- Bổ sung thêm nguồn lao động trẻ , có tay nghề vững vàng,
- Tích cực tìm kiếm , tham gia đấu thầu và thắng thầu để có việc làm nhiều hơn, ổn định hơn
IV. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo qui dịnh của pháp luật về ké toán
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
1. Kiểm toán độc lập
- Đơn vị kiểm toán độc lập:
Chi nhánh Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP Hồ Chí Minh
ý kiến kiểm toán độc lập:
Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính tại ngày 31 /12/2009, kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các dòng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO3 được lập phù hợp với chế độ, chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành và các văn bản pháp lý có liên quan
2. Kiểm toán nội bộ (không có )
VI. Các Công ty có liên quan
* Các Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp
- Tổng công ty CP xây dựng điện Việt nam: 52,933
*Tình hình đầu tư vào các Công ty có liên quan
Công ty cổ phần thuỷ điện Sông Ba
Vốn đầu tư: 2.500.000.000 đồng
VII .Tổ chức và nhân sự:
* Cơ cấu tổ chức công ty
+ Hội đồng quản trị
+ Ban Giám đốc
+ Các phòng chuyên môn
1. Phòng kinh tế kế hoạch
2 .Phòng tài chính kế toán
3 .Phòng kỹ thuật
4 .Phòng TC HC
+ Các đội xây lắp, phân xưởng
1.Đội xây lắp điện 1
2.Đội xây lắp điện 2
3.Đội xây lắp điện 3
4.Đội xây lắp điện 4
5.Đội xe cơ giới
6. Xưởng SX công nghiệp
-
Tóm tắt lý lịch của cá nhân trong ban điều hành tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2009
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Nơi đăng ký NK Thườngtrú
|
Trình độ chuyên môn
|
Số cổ phần nắm giữ
|
1
|
Đậu Ngọc Thanh
|
1954
|
Diễn Châu
Nghệ An
|
Giám đốc
|
Khối 19 Phường hưng Bình TP Vinh – Nghệ An
|
Đại học
|
20 400
|
2
|
Trần Thị phương Mai
|
1959
|
Thừa Thiên Huế
|
Trưởng phòng TC_HC
|
Khối3 Phường Đội Cung TP Vinh Nghệ An
|
Đại học
|
11 437
|
3
|
Nguyễn Khắc Thân
|
1953
|
Nghệ An
|
Trưởng phòng KTKH
|
Khối 10 Phường Hà Huy Tập TP Vinh Nghệ An
|
Trung cấp
|
10 912
|
4
|
Nguyễn Văn Từ
|
1962
|
Nghệ an
|
Kế toán trưởng
|
Xóm 7 Quỳnh Hồng Quỳnh Lưu
Nghệ An
|
Đại học
|
24.404
|
5
|
Hồ Hửu Phước
|
|
Quỳnh Lưu Nghệ An
|
P.phụ trách phòng kỷ thuật
|
Khối 3. Phường Trung Đô TP. Vinh – Nghệ An
|
Đại học
|
2 561
|
Trong năm có thay đổi giám đốc điều hành. Ngày 1 tháng 7 năm 2009 có quyết định miễn nhiệm giám đốc Ông Hoàng Minh An và Bổ nhiệm Ông Đâụ Ngọc Thanh làm giám đốc
Quyền lợi của Ban Giám đốc ;
Được hưởng lương theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các quyền lợi khác được qui định trong điều lệ và qui chế của công ty.
- Số lượng cán bộ , nhân viên :
Tổng số CBNV:99 người, các chính sách áp dụng theo qui chế và điều lệ của công ty
- Thay đổi thành viên HĐQT , Ban kiểm soát:
Trong năm có thay đổi 1 thành viên ban kiểm soát
VIII .Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị Công ty
1.Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
* Thành viên Hội đồng quản trị
- Ông: Hoàng Minh An : Chủ tịch HĐQT
- Ông: Phan Tất Trung : Thành Viên HĐQT
- Ông: Nguyễn Khắc Thân : Thành viên HĐQT
- Ông :Nguyễn Văn Từ : Thành viên HĐQT
- Bà: Trần Thị Phương Mai: Thành viên HĐQT
Trong số thành viên HĐQT có Ông Phan Tất Trung là thành viên độc lập đại diện phần vốn của Tổng Công ty VNECO không trực tiếp tham gia điều hành.
Ngày 20 tháng 2 năm 2010 tại đại hội đồng cổ đông thường niên 2010 của Công ty Cổ phần xây dựng điện VNECO3 đã bầu bổ sung 2 thành viên HĐQT đó là
Ông Trần Văn Huy
Ông Đậu Ngọc Thanh
Lý do bầu bổ sung: Ông Hoàng Minh An và ông Phan Tất Trung có đơn xin từ nhiệm Hội đồng quản trị
Theo biên bản họp HĐQT số 05 ngày 20 tháng 2 năm 2010 HĐQT đã nhất trí bầu ông Trần Văn Huy gữi chức vụ chủ tịch HĐQT thay thế ông Hoàng Minh An
* Ban kiểm soát
- Ông :Nguyễn Thế Dũng: Trưởng ban kiểm soát
- Bà : Phạm Thị Tuyết Thành viên ban kiểm soát
- Bà : Trần Thị Lương : Thành viên ban kiểm soát
Tại Đại hội cổ đông thường niên 2010 ngày 20 tháng 2 năm 2010, đại hội đã bầu bà Nguyễn Thị Hồng Vinh làm thành viên ban kiểm soát thay thế bà Trần Thị Lương , bà Trần Thị Lương là người nằm trong phòng Tài chính – kế toán Công ty nên không phù hợp với luật chứng khoán
* Hoạt động của HĐQT
Hội đồng quản trị đã quản lý công ty theo đúng qui chế hoạt động của HĐQT, giám sát ban quản lý điều hành theo đúng luật doanh nghiệp, điều lệ và các qui chế, qui định của Công ty
Trên cơ sở nghị quyết của đại hội cổ đông thường niên 2009, hội đồng quản trị Công ty đã giao nhiêm vụ các chỉ tiêu kế hoạch cho Giám đốc và giám sát các hoạt động điều hành của bộ máy quản lý công ty.
*Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành:
Trong HĐQT có một thành viên không tham gia điều hành, thành viên này được Tổng công ty cổ phần Xây dựng điện Việt Nam uỷ quyền phần vốn nắm giữ tại Công ty CP Xây dựng điện VNECO3, hiện nay là trưởng phòng Tổ chức nhân sự của Tổng Công ty VNECO. Mọi cuộc họp của HĐQT đều được mời thành viên này tham gia trực tiếp hoặc lấy ý kiến về một vấn đề cụ thể nào đó bằng văn bản hoặc qua điện thoại.
*Hoạt động của ban kiểm soát, Kiểm soát viên.
Ban kiểm soát hoạt động theo chức năng nhiệm vụ mà điều lệ đã quy định thay mặt các cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động SXKD, quản trị điều hành của HĐQT và Ban quản lý Công ty. Theo định kỳ mổi quý Ban kiểm soát làm việc một lần ngoài ra nếu có dấu hiệu bất thường thì ban kiểm soát sẽ tiến hành làm việc kịp thời để báo cáo tới cổ đông.
Các kiểm soát viên được phân công nhiệm vụ theo dõi từng lĩnh vực hoạt động của Công ty.
*Thù lao, các khoản lợi ích khác chi phí cho thành viên hội đòng quản trị , Ban kiểm soát
- Thù lao HĐQT:
+ Chủ tịch hội đồng quản trị : 1 200 000 đồng/ người / tháng
+ Các thành viên hội đồng quản trị : 800 000 đồng/người / tháng
+ Thư ký hội đồng quản trị : 300 0000 đồng/người/ tháng
- Thù lao của Ban kiểm soát:
+ Trưởng ban kiểm soát: 600 000 đồng/ người/tháng
+ Thành viên ban kiểm soát: 400 000 đồng/người/tháng
Tổng cộng: 73.200.000 đồng ( Bảy mươi ba triệu hai trăm ngàn đồng chặn)
* Số lượng thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc Công ty có chứng chỉ đào tạo về quản trị Công ty
1 Ông Trần Văn Huy. Thạc sỹ Kinh tế
Ngoài ra các thành viên khác chưa có
*Tỷ lệ sở hửu cổ phần / vốn góp và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần/ vốn góp của thành viên HĐQT:
- Ông: Hoàng Minh An : Chủ tịch HĐQT: Sở hửu 8 385 CP chiếm 0,6%
- Ông: Phan Tất Trung : Thành Viên HĐQT: Sở hửu 13 001 CP chiếm 0,985%
- Ông: Nguyễn Khắc Thân : Thành viên HĐQT : Sở hửu 10 912 CP chiếm 0,83%
- Ông :Nguyễn Văn Từ : Thành viên HĐQT: Sở hửu 24 404 CP chiếm 1,849%
- Bà: Trần Thị Phương Mai: Thành viên HĐQT : Sở hửu 11 437 CP chiếm 0,87%
* Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của thành viên HĐQT, Ban giám đốc điều hành, Ban kiểm soát, kiểm soát viên, cổ đông lớn:
Trong năm 2009 một số thành viên của hội đồng quản trị, ban giám đốc, thành viên ban kiểm soát chuyển nhượng số cổ phần như sau:
Ông Nguyễn Khắc Thân thành viên HĐQT chuyển nhượng 8 000 cổ phần
Bà Trần Thị Phương Mai thành viên HĐQT chuyển nhượng 5 000 cổ phần
Ông Đậu Ngọc Thanh ban giám đốc chuyển nhượng 7.000 cổ phần
Bà Trần Thị Lương thành viên ban kiểm soát chuyển nhượng 5.000 cổ phần
Tổng cộng số cổ phần chuyển nhượng là :25.000 cổ phần
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông
2.1 Cổ đông/ thành viên góp vốn trong nước
- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông
+ Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO : 698 572 Cổ phiếu: Tương đương 52,9338%
+ Các cổ đông khác: 621 138 Cổ phiếu: Tương đương 46,0662%
- Thông tin chi tiết cổ đông lớn:
Tổng Công ty cổ phần Xây dựng điện Việt Nam nắm giữ 698 572 cổ phiếu chiếm 52,9338%
Địa chỉ : số 223 Đường Trần Phú- Phường Phước Ninh – Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng.
2.2 Cổ đông/ thành viên góp vốn nước ngoài: Không có.
T/M. Hội đồng quản trị
Chủ tịch
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |