BỘ Y TẾ
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
-------
|
Số: 3742/2001/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC CHẤT PHỤ GIA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỰC PHẨM”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ngày 30/6/1989 và Điều lệ Vệ sinh ban hành kèm theo Quyết định số 23-HĐBT 24/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Căn cứ nghị định 86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủ về việc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và Vụ trưởng Vụ khoa học và Đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Mục 1 phần phụ gia thực phẩm của “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm” ban hành kèm theo Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 04/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 3. Cục trưởng cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các vụ: Pháp chế, Khoa học và Đào tạo; Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm - Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4.
- Thủ tướng CP (để báo cáo)
- VPCp (KG,VN, Tổ Công báo).
- Bộ KHCN&MT, Bộ CN, Bộ TM.
- Các Bộ, Ngành liên quan.
- Sở Y tế, TTYTDP các tỉnh/thành phố.
- Viện Dinh dưỡng, PasteurNT, Vệ sinh YTCC Tp.HCM, VSDTTN.
- Lưu QLTP, K2ĐT, PC.
- Lưu trữ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Truyền
|
QUY ĐỊNH
DANH MỤC CÁC CHẤT PHỤ GIA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3742 /2001/QĐ-BYT ngày 31/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam bao gồm cả thực phẩm nhập khẩu và phụ gia nhập khẩu.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này bắt buộc áp dụng đối với các tổ chức cá nhân sản xuất, chế biến, bảo quản, bao gói và vận chuyển thực phẩm, kinh doanh thực phẩm và phụ gia thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Trong Quy định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
a) Phụ gia thực phẩm (food additive) là những chất không được coi là thực phẩm hoặc một thành phần của thực phẩm. Phụ gia thực phẩm có ít hoặc không có giá trị dinh dưỡng, được chủ động cho vào với mục đích đáp ứng yêu cầu công nghệ trong quá trình sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển, bảo quản thực phẩm. Phụ gia thực phẩm không bao gồm các chất ô nhiễm hoặc các chất bổ sung vào thực phẩm với mục đích tăng thêm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
b) Hệ thống đánh số quốc tế (International Numbering System - INS) là ký hiệu được Ủy ban Codex về thực phẩm xác định cho mỗi chất phụ gia khi xếp chúng vào danh mục các chất phụ gia thực phẩm.
c) Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (Acceptable Daily Intake - ADI) là lượng xác định của mỗi chất phụ gia thực phẩm được cơ thể ăn vào hàng ngày thông qua thực phẩm hoặc nước uống mà không gây ảnh hưởng có hại tới sức khoẻ. ADI được tính theo mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày.
ADI có thể được biểu diễn dưới dạng:
|
- Giá trị xác định
- Chưa qui định (CQĐ)
- Chưa xác định (CXĐ)
|
d) Lượng tối đa ăn vào hàng ngày (Maximum Tolerable Daily Intake - MTDI) là lượng tối đa các chất mà cơ thể nhận được thông qua thực phẩm hoặc nước uống hàng ngày. MTDI được tính theo mg/người/ngày.
đ) Giới hạn tối đa trong thực phẩm (Maximum level - ML ) là mức giớí hạn tối đa của mỗi chất phụ gia sử dụng trong quá trình sản xuất, chế biến, xử lý, bảo quản, bao gói và vận chuyển thực phẩm.
e) Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practices - GMP) là việc đáp ứng các yêu cầu sử dụng phụ gia trong quá trình sản xuất, xử lý, chế biến, bảo quản, bao gói, vận chuyển thực phẩm, bao gồm:
- Hạn chế tới mức thấp nhất lượng phụ gia thực phẩm cần thiết phải sử dụng;
- Lượng chất phụ gia được sử dụng trong trong quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, bao gói và vận chuyển có thể trở thành một thành phần của thực phẩm nhưng không ảnh hưởng tới tính chất lý hoá hay giá trị khác của thực phẩm;
- Lượng phụ gia thực phẩm sử dụng phải phù hợp với công bố của nhà sản xuất đã được chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
f) Các chất trong Danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định này được gọi tắt là “phụ gia thực phẩm trong danh mục”
4. Danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm bao gồm:
a) Giới hạn tối đa các chất phụ gia trong thực phẩm;
b) Giới hạn tối đa các chất tạo hương trong thực phẩm.
5. Sử dụng các chất phụ gia thực phẩm trong Danh mục trong sản xuất, chế biến, xử lý, bảo quản, bao gói và vận chuyển thực phẩm phải thực hiện theo “Quy định về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm” ban hành kèm theo Quyết định số 4196/1999/QĐ-BYT ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
6. Chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh tại thị trường Việt nam các phụ gia thực phẩm trong trong Danh mục và phải được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn của cơ quan có thẩm quyền.
7. Việc sử dụng phụ gia thực phẩm trong Danh muc phải đảm bảo:
a) Đúng đối tượng thực phẩm và liều lượng không vượt quá mức giơí hạn an toàn cho phép,
b) Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh an toàn quy định cho mỗi chất phụ gia theo quy định hiện hành,
c) Không làm biến đổi bản chất, thuộc tính tự nhiên vốn có của thực phẩm.
8. Các chất phụ gia thực phẩm trong Danh mục lưu thông trên thị trường phải có nhãn hiệu hàng hóa theo các Quy định hiện hành. Phải có hướng dẫn sử dụng cho các chất phụ gia riêng biệt.
9. Hàng năm, Bộ Y tế tổ chức xem xét việc sử dụng phụ gia thực phẩm trên cơ sở đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.
10. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này, tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Phần 2:
CÁC CHẤT PHỤ GIA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỰC PHẨM
Mục I. DANH MỤC CÁC CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM XẾP THEO NHÓM CHỨC NĂNG
INS
|
TÊN PHỤ GIA
|
CHỨC NĂNG KHÁC
|
Trang
|
Tiếng Việt
|
Tiếng Anh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Các chất điều chỉnh độ axit
|
|
261
|
Kali axetat (các muối)
|
Potassium Acetates
|
|
117
|
262i
|
Natri axetat
|
Sodium Acetate
|
Bảo quản, tạo phức kim loại
|
141
|
262ii
|
Natri diaxetat
|
Sodium Diacetate
|
Bảo quản, tạo phức kim loại
|
143
|
263
|
Canxi axetat
|
Calcium Acetate
|
Bảo quản, ổn định, làm dày
|
68
|
270
|
Axit lactic (L-, D- và DL-)
|
Lactic Acid (L-, D- and DL-)
|
|
59
|
296
|
Axit malic
|
Malic Acid (DL-)
|
Tạo phức kim loại
|
59
|
297
|
Axit fumaric
|
Fumaric Acid
|
Ổn định
|
58
|
325
|
Natri lactat
|
Sodium Lactate
|
Chống oxy hoá, chất độn, nhũ hoá, làm ẩm, ổn định, làm dày
|
146
|
326
|
Kali lactat
|
Potassium Lactate
|
Chống oxy hoá
|
121
|
330
|
Axit xitric
|
Citric Acid
|
Chống oxy hóa, tạo phức kim loại
|
63
|
331i
|
Natri dihydro xitrat
|
Sodium Dihydrogen Citrate
|
Chất ổn định, chống oxy hoá, nhũ hoá, tạo phức kim loại
|
143
|
331iii
|
Trinatri xitrat
|
Trisodium Citrate
|
Tạo phức kim loại, ổn định, chống oxy hoá
|
186
|
332ii
|
Trikali xitrat
|
Tripotassium Citrate
|
Ổn định, chống oxy hoá, nhũ hoá, tạo phức kim loại
|
183
|
334
|
Axit tartric
|
Tartaric Acid (L (+)-)
|
Bảo quản, chống đông vón, chống oxy hoá, chất độn, ổn định, làm dày, nhũ hoá, xử lý bột, làm ẩm, tạo xốp, tạo phức kim loại
|
62
|
335ii
|
Dinatri tactrat
|
Disodium Tartrate
|
Bảo quản, chống đông vón, chống oxy hoá, chất độn, nhũ hoá, xử lý bột, làm ẩm, làm dày, tạo xốp, tạo phức kim loại
|
98
|
336ii
|
Dikali tactrat
|
Dipotassium Tartrate
|
Bảo quản, tạo xốp, chống đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, ổn định, làm dày
|
94
|
337
|
Kali natri tartrat
|
Potassium Sodium Tartrate
|
Bảo quản, chống đông vón, chống oxy hoá, chất độn, nhũ hoá, xử lý bột, làm ẩm, tạo xốp, tạo phức kim loại, ổn định, làm dày
|
122
|
338
|
Axit orthophosphoric
|
Orthophosphoric Acid
|
Bảo quản, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, chống đông vón, ổn định màu, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, ổn định, làm dày
|
59
|
339i
|
Mononatri orthophosphat
|
Monosodium Orthophosphate
|
Bảo quản, tạo xốp, chống đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, ổn định, làm dày
|
137
|
339iii
|
Trinatri orthophosphat
|
Trisodium Orthophosphate
|
Bảo quản, tạo xốp, chống đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, ổn định, làm dày
|
185
|
341ii
|
Dicanxi orthophosphat
|
Dicalcium Orthophosphate
|
Bảo quản, tạo xốp, chống đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, ổn định, làm dày
|
91
|
343i
|
Monomagie orthophosphat
|
Monomagnesium orthophosphate
|
|
136
|
352ii
|
Canxi malat
|
Calcium Malate
|
|
73
|
356
|
Natri adipat (các muối)
|
Sodium Adipates
|
Tạo xốp, làm rắn chắc
|
140
|
357
|
Kali adipat (các muối)
|
Potassium Adipates
|
|
116
|
365
|
Natri fumarat
|
Sodium Fumarates
|
|
144
|
450ii
|
Trinatri diphosphat
|
Trisodium Diphosphate
|
Bảo quản, tạo xốp, chống đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, ổn định, làm dày
|
184
|
450vi
|
Dicanxi diphosphat
|
Dicalcium Diphosphate
|
Bảo quản, tạo xốp, chống đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, ổn định, làm dày
|
90
|
504i
|
Magie cacbonat
|
Magnesium Carbonate
|
Chống đông vón, ổn định màu
|
128
|
522
|
Nhôm kali sulphat
|
Aluminium Potassium Sulphate
|
Ổn định
|
154
|
524
|
Natri hydroxit
|
Sodium Hydroxide
|
|
146
|
525
|
Kali hydroxit
|
Potassium Hydroxide
|
Ổn định, làm dày
|
121
|
526
|
Canxi hydroxit
|
Calcium Hydroxide
|
Làm rắn chắc
|
73
|
529
|
Canxi oxit
|
Calcium Oxide
|
Xử lý bột
|
74
|
541i
|
Natri nhôm phosphat-axit
|
Sodium Aluminium Phosphate-acidic
|
Tạo xốp, ổn định, làm dày, nhũ hoá
|
147
|
541ii
|
Natri nhôm phosphat-bazơ
|
Sodium Aluminium Phosphate-Basic
|
Tạo xốp, ổn định, làm dày, nhũ hoá
|
148
|
575
|
Glucono Delta-Lacton
|
Glucono Delta-Lactone
|
Tạo xốp
|
109
|
260
|
Axit axetic băng
|
Acetic Acid, Glacial
|
Bảo quản
|
56
|
335i
|
Mononatri tartrat
|
Monosodium Tartrate
|
Bảo quản, chống đông vón, chống oxy hoá, chất độn, nhũ hoá, xử lý bột, làm ẩm, tạo xốp, tạo phức kim loại, ổn định, làm dày
|
138
|
336i
|
Monokali tartrat
|
Monopotassium Tartrate
|
Bảo quản, chống đông vón, chống oxy hoá, chất độn, nhũ hoá, xử lý bột, làm ẩm, tạo xốp, tạo phức kim loại, ổn định, làm dày
|
135
|
355
|
Axit adipic
|
Adipic Acid
|
Tạo xốp, làm rắn chắc
|
55
|
Các chất điều vị
|
|
|
|
620
|
Axit glutamic (L(+)-)
|
Glutamic Acid (L(+)-)
|
|
58
|
621
|
Mononatri glutamat
|
Monosodium Glutamate
|
|
136
|
622
|
Monokali glutamat
|
Monopotassium Glutamate
|
|
134
|
623
|
Canxi glutamat
|
Calcium Glutamate
|
|
71
|
626
|
Axit guanylic
|
Guanylic Acid
|
|
58
|
630
|
Axit inosinic
|
Inosinic Acid
|
|
58
|
636
|
Maltol
|
Maltol
|
Ổn định
|
130
|
637
|
Etyl maltol
|
Ethyl Maltol
|
Ổn định
|
108
|
Các chất ổn định
|
|
|
|
1201
|
Polyvinylpyrolidon
|
Polyvinylpyrrolidone
|
Làm bóng, nhũ hoá, làm dày
|
161
|
170i
|
Canxi cacbonat
|
Calcium Carbonate
|
Điều chỉnh độ axit, nhũ hoá, chống đông vón
|
69
|
327
|
Canxi lactat
|
Calcium Lactate
|
Điều chỉnh độ axit, làm rắn chắc, chống oxy hoá, nhũ hoá, làm dày
|
73
|
332i
|
Kali dihydro xitrat
|
Potassium Dihydrogen Citrate
|
Nhũ hoá, điều chỉnh độ axit, tạo phức kim loại, chống oxi hóa
|
120
|
339ii
|
Dinatri orthophosphat
|
Disodium Orthophosphate
|
Điều chỉnh độ axit, bảo quản, tạo xốp, chống đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, ổn định, làm dày
|
97
|
340ii
|
Dikali orthophosphat
|
Dipotassium Orthophosphate
|
Điều chỉnh độ axit, bảo quản, tạo xốp, chống đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, làm dày
|
93
|
341iii
|
Tricanxi orthophosphat
|
Tricalcium Orthophosphate
|
Điều chỉnh độ axit, bảo quản, tạo xốp, chống đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, làm dày
|
180
|
452v
|
Amoni polyphosphat
|
Ammonium Polyphosphates
|
Điều chỉnh độ axit, bảo quản, tạo xốp, chống đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, làm dày
|
53
|
500ii
|
Natri hydro cacbonat
|
Sodium Hydrogen Carbonate
|
Điều chỉnh độ axit, chống đông vón, tạo xốp
|
144
|
501i
|
Kali cacbonat
|
Potassium Carbonate
|
Điều chỉnh độ axit, ổn định
|
119
|
503ii
|
Amoni hydro cacbonat
|
Ammonium Hydrogen Carbonate
|
Điều chỉnh độ axit, tạo xốp
|
52
|
508
|
Kali clorua
|
Potassium Chloride
|
Làm dày
|
119
|
340i
|
Monokali orthophosphat
|
Monopotassium Orthophosphate
|
Điều chỉnh độ axit, bảo quản, tạo xốp, chống đông vón, ổn định màu, chống oxy hoá, tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm ẩm, làm dày
|
134
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |