SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT THANH CHƯƠNG 3
Số: / QĐ/ THPT-TC3
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phuc
Thanh Chương, ngày tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định thực hiện quy chế thi đua
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT THANH CHƯƠNG III
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng được quy định trong Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành theo Thông tư số 12/2011 ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Căn cứ Quyết định số: 57/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phân công, phân cấp quản lý, tổ chức bộ máy cán bộ công chức, viên chức;
- Căn cứ các văn bản hướng dẫn về thi đua, về thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 - 2015
- Căn cứ kết quả thảo luận và Nghị quyết Hội nghị Viên chức học năm học 2014 - 2015 ngày tháng 9 năm 2014;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành Quy định thực hiện quy chế thi đua năm học 2014 -2015.
Điều 2: Quy định thực hiện quy chế thi đua năm học 2014-2015 có hiệu lực ngay sau ngày ban hành Quyết định này. Những quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ
Điều 3: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, các Tổ trưởng chuyên môn cùng toàn thể giáo viên và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Văn phòng Sở
- Thanh tra Sở
- Như Điều 3;
- Lưu HT, VT.
Phan Bá Tiến
TRƯỜNG THPT THANH CHƯƠNG III
QUY CHẾ THI ĐUA
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI TẬP THỂ LỚP HỌC SINH
DO BAN THI ĐUA ĐÁNH GIÁ CÓ SỰ THAM GIA
CỦA CÁC THÀNH VIÊN VÀ CÁC BAN LIÊN QUAN
I. TIÊU CHUẨN
a. Tiêu chuẩn lớp Tiên tiến xuất sắc:
Đối với lớp bảng A :
1. Về đạo đức: Học sinh xếp loại Khá về hạnh kiểm không quá 15%, có không quá 1 học sinh xếp loại TB, không có học sinh bị xử lý kỷ luật ở mức độ cảnh cáo trở lên. Tập thể lớp đoàn kết, mẫu mực, có ảnh hưởng lớn trong phong trào thi đua của toàn trường.
2. Về học tập: Không có HS xếp loại học lực yếu; loại khá, giỏi > 95% (HSG toàn diện: > 40%); đạt > 75% chỉ tiêu HS giỏi trường; duy trì tốt nề nếp học tập chính khoá, phụ đạo ôn tập.
3. Không bỏ bất cứ nội dung thi đua nào trong học kỳ, năm học; ít nhất 2/3 sơ kết các đợt thi đua đều được khen thưởng; không có HS bỏ học;
4. Hoàn thành đạt và vượt các chỉ tiêu đóng góp trong học kỳ và năm học; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo
Đối với lớp Bảng B :
1. Về đạo đức: Không có HS xếp loại hạnh kiểm yếu; có không quá 2 em xếp loại hạnh kiểm TB; không có học sinh vi phạm kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. Tập thể lớp đoàn kết, thống nhất.
2. Về học tập: Không có HS xếp loại học lực yếu; đạt > 50% chỉ tiêu học sinh giỏi trường; học sinh loại khá, giỏi: > 50% (học sinh giỏi toàn diện: >15%) ; duy trì tốt nề nếp học tập chính khoá, phụ đạo ôn tập. Đối với các
Tiêu chí 3,4 như lớp bảng A.
Đối với các lớp bảng còn lại
1. Về đạo đức: Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu, có không quá 3 em loại TB; tập thể lớp đoàn kết, nề nếp tốt. Không có học sinh vi phạm kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. Tập thể lớp đoàn kết, thống nhất
2 .Về học tập: học sinh xếp loại học lực Khá > 20%; bảng C có > 4% HSG toàn diện ; các lớp bảng khác có ít nhất 1 em ; duy trì tốt nề nếp học tập chính khoá, phụ đạo, ôn tập; không có học sinh ở lại lớp.
3. Không bỏ bất cứ nội dung thi đua nào trong học kỳ, năm học; ít nhất 1/2 sơ kết các đợt thi đua đều được khen thưởng; không có học sinh bỏ học.
4. Hoàn thành 100% chỉ tiêu đóng góp các đợt thi đua, học kỳ và năm học ;thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo.
Lưu ý: Các lớp A, B, C nếu có học sinh thi HSG Tỉnh thì tỉ lệ học sinh đạt HSG > 50% số học sinh của lớp đăng ký dự thi, còn nếu có học sinh thi HSG trường thì tỉ lệ học sinh đạt HSG > 75% số học sinh của lớp đăng ký dự thi.
b. Tiêu chuẩn đạt danh hiệu lớp Tiên tiến:
Đối với lớp bảng A:
1. Về đạo đức: Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm Yếu; có không quá 3 em hạnh kiểm TB, không có học sinh bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.Tập thể lớp đoàn kết, mẫu mực, có ảnh hưởng lớn trong phong trào thi đua của toàn trường.
2. Về học tập: Không có HS xếp loại học lực yếu; loại khá, giỏi > 80% (HSG toàn diện: > 30%); duy trì tốt nề nếp học tập chính khoá, phụ đạo ôn tập.
3. Không bỏ bất cứ nội dung thi đua nào trong học kỳ, năm học; ít nhất 1/2 sơ kết các đợt thi đua được khen thưởng nhưng giải thưởng chưa cao; không có HS bỏ học;
4. Hoàn thành đạt và vượt các chỉ tiêu đóng góp trong học kỳ và năm học ; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo.
Đối với lớp bảng B:
1.Về đạo đức: Không có HS xếp loại hạnh kiểm yếu; có không quá 4 em hạnh kiểm TB, không có học sinh vi phạm kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. Tập thể lớp đoàn kết, thống nhất.
2.Về học tập: Không có HS xếp loại học lực yếu; học sinh loại khá, giỏi: > 40% ; duy trì tốt nề nếp học tập chính khoá, phụ đạo, ôn tập.
3. Không bỏ bất cứ nội dung thi đua nào trong học kỳ, năm học; ít nhất 1/2 sơ kết các đợt thi đua đều được khen thưởng. Học sinh bỏ học: < 2%.
4. Hoàn thành các chỉ tiêu đóng góp các đợt thi đua, học kỳ và năm học ; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo.
Đối với các bảng còn lại
1. Đạo đức: Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu, có không quá 5 em hạnh kiểm TB. Tập thể lớp đoàn kết, nề nếp tốt. Không có học sinh vi phạm kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. Tập thể lớp đoàn kết, thống nhất;
2 .Về học tập: học sinh xếp loại học lực Khá > 15%; duy trì tốt nề nếp học tập chính khoá, phụ đạo, ôn tập;
3. Không bỏ bất cứ nội dung thi đua nào trong học kỳ, năm học; ít nhất 1/2 sơ kết các đợt thi đua được khen thưởng ; học sinh bỏ học: < 4 %;
4. Hoàn thành các chỉ tiêu đóng góp các đợt thi đua, học kỳ và năm học ; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo.
Lưu ý: Các lớp A, B, C nếu có học sinh thi HSG Tỉnh thì tỉ lệ học sinh đạt HSG > 30% số học sinh của lớp đăng ký dự thi, còn nếu có học sinh thi HSG trường thì tỉ lệ học sinh đạt HSG > 50% số học sinh của lớp đăng ký dự thi.
II. QUY TRÌNH.
1. Cuối mỗi học kì, giáo viên chủ nhiệm cùng tập thể lớp tự đánh giá
2. Gửi bản tự đánh giá về cho Ban Thi đua của trường.
3. Ban Thi đua có kế hoạch thẩm định, trình Hội đồng thi đua xét.
CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG
ĐỂ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA CÁC LỚP
1. ĐIỂM ĐẠO ĐỨC : DO BAN ĐẠO ĐỨC TÍNH
Dựa vào xếp loại Hạnh kiểm của học sinh .
Hạnh kiểm học sinh do GVCN xếp có sự tham khảo qua phiếu thăm dò của tất cả giáo viên bộ môn + Đội Xung kích, BCH Đoàn trường
2. ĐIỂM HỌC TẬP : DO BAN CHUYÊN MÔN TÍNH DỰA VÀO :
2.1. Xếp bảng học tập :
- Bảng A: 10D,11D, 12D;
- Bảng B: 10E, 10G, 11E, 11G, 12E, 12G.
- Bảng C: 10A, 11A, 12A; 10B,11B,12B,
- Bảng D: 10C, 10H, 10I, 10K, 11C, 11H, 11I, 11K, 12C,12H, 12I,12K.
- Bảng E: Các lớp còn lại.
2.2. Chế độ cho điểm
Bảng
|
Điểm thi tập trung HK(1)
|
Điểm XLHL HK(2)
|
Điểm thưởng XLHL Giỏi (3)
|
A
|
1% Khá trở lên : 0.175 đ
|
1% K+G = 0.125 đ
|
1% =0.1 đ
|
B
|
1% Khá trở lên : 0.2 đ
|
1% K+G = 0.15 đ
|
1% =0.2 đ
|
C
|
1% TB trở lên : 0.15 đ
|
1% TB trở lên = 0.1 đ
|
1% =0.3 đ
|
D
|
1% TB trở lên : 0.175 đ
|
1% TB trở lên = 0.125 đ
|
1% =0.4 đ
|
E
|
1% TB trở lên : 0.2 đ
|
1% TB trở lên = 0.15 đ
|
1% =0.5 đ
|
Công thức tính điểm học tập = {(1)+(2)} /2 +(3)
3.ĐIỂM NỀ NẾP : theo bảng chấm điểm của Đoàn trường và Đội Xung kích
4. ĐIỂM LAO ĐỘNG DO BAN LAO ĐỘNG, CSVC TÍNH
Cho điểm từng đợt lao động. Điểm TB = Trung bình cộng các đợt.
5. BẢO VỆ CƠ SỞ VẬT CHẤT-VS: DO BAN LAO ĐỘNG, CSVC TÍNH
Công thức tính : Điểm TB = Trung bình cộng các tuần.
Cho điểm theo tuần, mỗi tuần 10 điểm.
Nếu: - Không đóng của sổ, của chính khi tan học trừ 0,5 điểm/1lần.
- Không tắt điện khi tan học, khi ra tập trung, ra sân học thể dục trừ 0,5 điểm/1lần.
- Viết, vẽ bậy lên tường, cánh cửa trừ 0,5 điểm/lần.
- Bẻ xuyên hoa cửa, làm vỡ kính trừ 1 điểm/ 1 lần.
(Đồng thời phải bồi thường hư hỏng )
- Không thực hiện đúng nhiệm vụ vệ sinh được giao : 0,5 đ/ lần kiểm tra.
6. SỔ ĐẦU BÀI: DO BAN THI ĐUA TÍNH
Công thức tính: Điểm TB = Trung bình cộng các tuần.
Đánh giá theo sổ đầu bài
-
Quy định cho điểm 1 tiết học: (Theo Hướng dẫn ở Sổ Đầu bài)
7. ĐÓNG GÓP: DO KẾ TOÁN VÀ THỦ QUỸ TÍNH
Loại quỹ
|
Mốc thời gian hoàn thành
(2 THỜI ĐIỂM)
|
Điểm số
|
Ghi chú
|
XDCSVC, xe đạp, nước sạch,
Phí Ban ĐD CMHS
|
17 giờ ngày 30/10 & (30/01/2015)
|
10
|
|
17 giờ ngày 05/11 & (05/05/2015)
|
9
|
Bắt đầu giảm trừ 1 %
|
17 giờ ngày 10/11 & (10/02/2015)
|
7
|
Giảm trừ 2%
|
17 giờ ngày 15/11 & (15/02/2015)
|
5
|
Giảm trừ 3%
|
Sau 20/10/ & (20/02/2015)
|
0
|
Không tính %
|
Học phí
( Thu theo tháng
|
Trước ngày 30 hàng tháng
|
10
|
Nạp chậm sẽ khấu trừ % được hưởng với mức: 0,5% trên 01 ngày và trừ 0,1 điểm (ở điểm TB)
|
Học thêm
( Thu 9 đợt)
Đúng mốc tính 10 điểm, sau mốc, tính như ghi chú
|
Đợt 1. Trước 10/ 10/2014
|
10
|
Đợt 2. Trước 10/11/2014
|
10
|
Đợt 3. Trước 10/12/2014
|
10
|
Đợt 4. Trước 10/01/2015
|
10
|
Đợt 5. Trước 10/02/2015
|
10
|
Đợt 6. Trước 10/03/2015
|
10
|
Đợt 7. Trước 10/04/2015
|
10
|
Đợt 8. Trước 10/05/2015
|
10
|
Đợt 9. Trước 10/06/2015
|
10
|
Điểm đóng góp = TB cộng của các điểm theo từng quỹ
B. ĐIỂM THI ĐUA ĐỂ ĐG -XL CÁC LỚP CUỐI HỌC KỲ
Điểm TĐ = { ĐĐ+ NN+ HT) x 2 + LĐ+CSVC+ SĐB+ĐG} /10
Thưởng phạt vào điểm thi đua:
Thưởng: có 1 học sinh giỏi tỉnh: 0,5 điểm.
Phạt: Học sinh vi phạm kỷ luật (đánh nhau, trộm cắp, uống rượu, đánh bạc, nghiện hút…) trừ 0 5 điểm/ 1 lần vi phạm.
C. ĐÁNH GIÁ - XẾP LOẠI
ĐIỂM THI ĐUA
|
ĐIỀU KIỆN KÈM THEO
|
XẾP LOẠI
|
ĐTĐ 8.0
|
Không có mặt nào dưới 7.0
|
Tiên tiến xuất sắc
|
8.0 > ĐTĐ 7.0
|
Không có mặt nào dưới 6.0
|
Tiên tiến
|
7.0 > ĐTĐ 6.0
|
Không có mặt nào dưới 5.0
|
Khá
|
6.0 > ĐTĐ 5.0
|
Không có mặt nào dưới 4.0
|
Trung bình
|
ĐTĐ < 5.0
|
|
Yêú
|
XẾP LOẠI THI ĐUA CÁN BỘ GIÁO VIÊN
DO TỔ CHUYÊN MÔN XẾP CÓ SỰ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH
CỦA ĐỘI XUNG KÍCH , BAN THANH TRA VÀ BAN CHUYÊN MÔN
I. TIÊU CHUẨN
A. Các tiêu chuẩn để được xét đề nghị cấp trên công nhận CSTĐ các cấp:
1. CSTĐ cấp tỉnh: Cá nhân liên tục đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở trong 2 năm liền trước đó, trong 05 năm liền kề trước đó phải được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và các quy định tại công văn số 846/SG&ĐT-VP ngày 15/5/2008 của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An.
2. CSTĐ cấp cơ sở:
Đạt các tiêu chuẩn quy định tại công văn số 846/SG&ĐT-VP ngày 15/5/2008 của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An.
B. Các tiêu chuẩn để được tôn vinh danh hiệu Lao động TTXS
1. Đảm bảo ngày công lao động theo qui định (không tính có phép hay không có phép)
- Nam < 50 tuổi, Nữ < 45 tuổi nghỉ không quá 18 tiết/năm.
- Nam ≥ 50 tuổi, Nữ ≥ 45 tuổi nghỉ không quá 24 tiết/năm.
(1 buổi tính bằng 4 tiết để tính cho tổ Văn phòng).
2. Ý thức tổ chức, kỷ luật tốt, không vi phạm các quy định về đạo đức, tư cách nhà giáo. Gương mẫu chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đi đầu thực hiện các chủ trương, các quy định của ngành, của trường (thực hiện theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung học).
3. Tham gia đầy đủ các hoạt động sư phạm:
3.1 Vắng có phép không quá 5 lần chào cờ, không có lần nào nghỉ vô lý do (chỉ áp dụng đối với BGH, CTCĐ, Tổ trưởng, GVCN, BCHĐT)
3.2 Vắng có phép không quá 1 ngày lễ lớn (trong năm học có 4 ngày lễ lớn: khai giảng, 20/11, sơ kết học kì 1, tổng kết năm học) không có lần nào nghỉ vô lý do. (Áp dụng với mọi CB,GV,NV)
3.3 Vắng có phép không quá 2 lần họp hội đồng, không quá 3 lần họp tổ, không có lần nào nghỉ vô lý do
3.4 Không chậm dạy quá 1 lần; không chậm họp + chào cờ quá 2 lần
4. Thực hiện qui chế chuyên môn
4.1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ lịch báo giảng theo tuần.
4.2. Thực hiện tốt dạy thay, dạy thế (nếu được giao).
4.3. Xếp loại GV theo Chuẩn đạt loại Khá trở lên.
4.4. Dạy tối thiểu 5 tiết GAĐT/năm (trừ Nam ≥ 50 tuổi, Nữ ≥ 45 tuổi)
4.5. Thực hiện đúng quy định về kiểm tra, đánh giá, vào điểm (sổ điểm lớp, sổ cá nhân, phần mềm QLHS).
4.6. Không chấm sai bài kiểm tra (thi) của học sinh.
4.7. Không bỏ dạy tiết nào (kể cả dạy thêm).
5. Hồ sơ chuyên môn: Thực hiện có chất lượng, đầy đủ các hồ sơ quy định. (qua biên bản các lần kiểm tra đánh giá của tổ và Ban Giám hiệu đều xếp loại Khá trở lên).
* Lưu ý: Để có căn cứ xếp loại chính xác, các tổ cần thống nhất các tiết sử dụng các đồ dùng dạy học hiện có (hoặc tự làm) phù hợp với đặc trưng của bộ môn của tổ mình.
7. Hoạt động VN-TDTT-XH: có tham gia.
8. Công tác kiêm nhiệm:
- Với giáo viên chủ nhiệm: lớp đạt danh hiệu lớp Tiên tiến trở lên.
- Với các chức danh kiêm nhiệm khác: căn cứ vào đánh giá mức độ hoàn thành Tốt trở lên các chức danh đó của các tổ chức, đoàn thể và được hội đồng thi đua thẩm định.
- Với những giáo viên không kiêm nhiệm phải có đóng góp nổi bật, tiêu biểu, được đồng nghiệp suy tôn.
9. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phải được xếp bậc 3 ở trường và phải gửi đi Sở (được bảo lưu ở trường 2 năm). Nếu được xếp bậc 4 KK khuyến khích trở lên (được bảo lưu ở trường 4 năm).
Những cá nhân có thành tích xuất sắc trong giảng dạy, giáo dục (nhất là giáo dục học sinh cá biệt) và quản lý, Ban Thi đua sẽ có sự xem xét thêm.
C. Các tiêu chuẩn để được công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến
1. Đảm bảo ngày công lao động theo qui định (không tính có phép hay không có phép)
- Nam < 50 tuổi, Nữ < 45 tuổi nghỉ không quá 22 tiết/năm.
- Nam ≥ 50 tuổi, Nữ ≥ 45 tuổi nghỉ không quá 28 tiết/năm.
(1 buổi tính bằng 4 tiết để tính cho tổ Văn phòng).
2. Ý thức tổ chức, kỷ luật tốt, không vi phạm các quy định về đạo đức, tư cách nhà giáo. Gương mẫu chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đi đầu thực hiện các chủ trương, các quy định của ngành, của trường (thực hiện theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung học).
3. Tham gia đầy đủ các hoạt động sư phạm:
3.1 Vắng không quá 7 lần chào cờ, trong đó nghỉ vô lý do không quá 1 lần (chỉ áp dụng đối với BGH, CTCĐ, Tổ trưởng, GVCN, BCHĐT)
3.2 Vắng không quá 2 ngày lễ lớn (trong năm học có 4 ngày lễ lớn: khai giảng, 20/11, sơ kết học kì 1, tổng kết năm học) trong đó nghỉ vô lý do không quá 1 lần.
3.3 Vắng không quá 3 lần họp hội đồng, không quá 4 lần họp tổ, trong đó nghỉ họp vô lý do không quá 1 lần.
3.4 Không chậm dạy quá 3 lần; không chậm họp + chào cờ quá 4 lần
4. Thực hiện qui chế chuyên môn
4.1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ lịch báo giảng theo tuần.
4.2. Thực hiện tốt dạy thay, dạy thế (nếu được giao).
4.3. Xếp loại GV theo Chuẩn đạt loại Trung bình trở lên.
4.4. Dạy tối thiểu 2 tiết GAĐT/năm (trừ Nam ≥ 50 tuổi, Nữ ≥ 45 tuổi)
4.5. Thực hiện đúng quy định về kiểm tra, đánh giá, vào điểm (sổ điểm lớp, sổ cá nhân, phần mềm QLHS).
4.6. Chấm sai không quá 5 bài kiểm tra (thi) của học sinh.
4.7. Bỏ dạy không quá 1 tiết (kể cả dạy thêm).
5. Hồ sơ chuyên môn: Thực hiện có chất lượng, đầy đủ các hồ sơ quy định. (qua biên bản các lần kiểm tra đánh giá của tổ và Ban Giám hiệu đều xếp loại Đạt trở lên).
* Lưu ý: Để có căn cứ xếp loại chính xác, các tổ cần thống nhất các tiết sử dụng các đồ dùng dạy học hiện có (hoặc tự làm) phù hợp với đặc trưng của bộ môn của tổ mình.
7. Hoạt động VN-TDTT-XH: có tham gia.
8. Công tác kiêm nhiệm:
- Với giáo viên chủ nhiệm: lớp đạt danh hiệu lớp Khá trở lên.
- Với các chức danh kiêm nhiệm khác: căn cứ vào đánh giá mức độ hoàn thành trở lên các chức danh đó của các tổ chức, đoàn thể và được hội đồng thi đua thẩm định.
9. Có chuyên đề tự học hoặc SKKN hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng được Tổ công nhận và được trường phê duyệt.
D. Không đạt danh hiệu Lao động tiên tiến:
Đối với những CBGV thuộc diện sau: không đảm bảo ngày công lao động theo quy định; đã có tinh thần trách nhiệm trước các nhiệm vụ được giao, được tổ chuyên môn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Công đoàn và lãnh đạo nhà trường ghi nhận, có tín nhiệm trong hội đồng sư phạm, các tổ chức cá nhân đó sinh hoạt và được học sinh và CMHS tin yêu, nhưng do chủ quan hoặc tác động của khách quan mà chưa hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm học; có vi phạm các nội quy, quy chế chuyên môn, ý thức tổ chức kỷ luật chưa tốt song chưa thành hệ thống. Không vi phạm các nội quy nơi cư trú.
Lưu ý : Khi xét đến công tác chủ nhiệm lớp phải đặc biệt chú ý đến việc chỉ đạo lớp thực hiện nghiêm túc các chủ trương của nhà trường, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, tổ chức thi đua có hiệu quả. GVCN phải phát huy vai trò của mình trong công tác xây dựng nề nếp của lớp, giáo dục học sinh cá biệt, phối hợp với phụ huynh học sinh, thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo định kỳ và đột xuất. Thực hiện tốt hồ sơ lớp. Công tác thu nộp các khoản qui định đúng thời hạn quy định, nếu nợ đến 500.000đ/ năm(năm trăm ngàn đồng) trở lên thì không xét Lao động TTXS), nếu nợ đến 1000.000đ/ năm (một triệu đồng) trở lên thì không xét Lao động tiến tiến.
II. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI THI ĐUA
VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ SAU ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
1. Quy trình xếp loại thi đua
- Căn cứ nhiệm vụ năm học cá nhân, tổ chức xây dựng kế hoạch và đăng ký thi đua học kỳ, năm học với Hiệu trưởng nhà trường trước ngày 10/10 (bản đăng ký thi đua có xác nhận của tổ trưởng chuyên môn, sau khi được Hiệu trưởng phê duyệt sao thành 03 bản, 01 bản do cá nhân giữ để thực hiện, 01 bản tổ chuyên môn theo dõi 01 bản lưu ở Ban Thi đua nhà trường).
- Cuối năm học cá nhân làm bản tự đánh giá, xếp loại nộp tổ chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn tổ chức hội nghị cấp tổ để đánh giá xếp loại. Sau khi đánh giá xếp loại, có sự kiểm tra thẩm định của Ban Thanh tra, Ban Chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn nộp hồ sơ đánh giá cho Hiệu trưởng, Hiệu trưởng tổ chức họp Ban Thi đua đánh giá xếp loại cho từng cá nhân, tổ chức.
- Thời gian đánh giá: Dự kiến kết quả đánh giá cuối năm tổ chức trước 31/5. Sau khi Ban Thi đua nhà trường họp thì công khai kết quả xếp loại trong 01 tuần, nếu không có khiếu nại thì lập văn bản báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An theo quy định. Nhà trường có thể họp để điều chỉnh kết quả xếp loại, thi đua nếu thời gian công tác trong hè cá nhân, tổ chức lập thành tích xuất sắc (hoặc vi phạm các quy định), kết quả thi đua sẽ công bố chính thức tại Hội nghị Viên chức đầu năm học liền kề.
2. Xử lý kết quả sau xếp loại thi đua : Hồ sơ thi đua hàng năm được lưu vào hồ sơ công chức cá nhân. Thủ trưởng ghi kết quả xếp loại, danh hiệu thi đua hàng năm của cá nhân vào lý lịch công chức. Trưởng các các tổ chức đoàn thể, Thủ trưởng đơn vị căn cứ kết quả thi đua, thành tích hàng năm và khả năng phát triển của từng cá nhân để đề xuất cấp có thẩm quyền:
+ Đưa vào quy hoạch đào tạo bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ ;
+ Quy hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ nguồn của đơn vị;
+ Đề nghị nâng lương trước thời hạn hoặc không được nâng lương theo đúng kỳ hạn;
+ Căn cứ để Thủ trưởng đơn vị ký hợp đồng lao động theo kỳ hạn,
+ Bố trí công tác hàng năm và có các chế độ đãi ngộ tương xứng với năng lực công tác và vai trò ảnh hưởng tích cực của cá nhân;
+ Đề nghị tổ chức Đảng xem xét kết nạp, chuyển Đảng chính thức hoặc xem xét lại tư cách Đảng viên.
+ Nếu một cá nhân 02 năm liên tục không hoàn thành nhiệm vụ thì thủ trưởng lập văn bản đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An xem xét giải quyết theo quy định hiện hành.
Hàng tuần thông báo hoạt động trong tuần của CBGV, các lớp (đặc biệt lưu ý các tồn tại) ở bảng để mọi người biết và khắc phục kịp thời. CB,GV,NV sau khi mắc khuyết điểm lần 1 trong tháng phải trực tiếp Hiệu trưởng báo cáo lý do và hướng khắc phục; nếu mắc 2 khuyết điểm liên tục trở lên trong một tháng phải làm bản tự kiểm điểm xin ý kiến tổ trưởng CM và trực tiếp nộp Hiệu trưởng.
Quy chế này được tổ chức quán triệt tới mọi cán bộ giáo viên, các tổ chức, các lớp học sinh trong toàn trường.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |