BỘ XÂy dựng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.22 Mb.
trang1/11
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích1.22 Mb.
#3161
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

BỘ XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:40/2005/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2005


QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QCXDVN09: 2005 “QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM - CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG CÓ HIỆU QUẢ”

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG



- Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCXDVN 09: 2005 "Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
K/T BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Nguyễn Văn Liên

QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM

CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG CÓ HIỆU QUẢ


Energy Efficiency Building Code (EEBC)
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam “Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả” quy định các yêu cầu kỹ thuật và giải pháp áp dụng trong công tác thiết kế xây dựng các công trình như nhà ở cao tầng, các công trình công cộng (đặc biệt công trình thương mại, khách sạn cao tầng, cao ốc văn phòng, các công trình sử dụng nhiều năng lượng...).

Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam “Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả” được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số....;

Quy chuẩn này được biên soạn dựa trên kết quả nghiên cứu của hợp phần số 4 thuộc dự án “Quản lý sử dụng điện năng theo nhu cầu – DSM” với sự phối hợp giữa Bộ Công nghiệp -Bộ Xây dựng và sự tham gia của Công ty Tư vấn Quốc tế Deringer Group (Hoa Kỳ).

1. Mục tiêu

1.1. Quy chuẩn quy định những yêu cầu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ để sử dụng năng lượng có hiệu quả khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình thương mại, các cơ quan nghiên cứu, trụ sở hành chính Nhà nước, chung cư cao tầng và các khách sạn lớn..v.v.. có sử dụng điều hoà không khí, các thiết bị sử dụng nhiều năng lượng.

1.2. Quy chuẩn này được ban hành nhằm giảm thiểu lãng phí năng lượng sử dụng trong các công trình xây dựng, nâng cao điều kiện tiện nghi nhiệt, tiện nghi thị giác cũng như nâng cao năng suất lao động cho những người sống và làm việc trong các công trình đó.

2. Phạm vi áp dụng

2.1. Yêu cầu tối thiểu

Quy chuẩn đưa ra những yêu cầu tối thiểu phải tuân thủ khi thiết kế và xây dựng để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng của:

a) Các công trình xây mới và hệ thống thiết bị trong công trình;

b) Các bộ phận mới của công trình và các hệ thống thiết bị kèm theo;

c) Hệ thống và thiết bị trong những công trình đã có;

d) Cải tạo và nâng cấp các hệ thống thiết bị chính của công trình.

Những quy định trong Quy chuẩn này áp dụng cho phần vỏ công trình, hệ thống chiếu sáng, điều hoà không khí và thông gió cùng với các thiết bị sử dụng điện khác.

2.2. Đối tượng áp dụng

2.2.1. Áp dụng theo quy mô công trình

Những quy định trong quy chuẩn này được áp dụng đối với:



Những công trình quy mô nhỏ: tổng diện tích sàn từ 300 m2 đến 2.499 m2

Những công trình quy mô vừa: tổng diện tích sàn từ 2.500 m2 đến 9.999 m2;

Những công trình quy mô lớn: tổng diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên.

2.2.2. Áp dụng theo hệ thống công trình

Những quy định trong quy chuẩn này được áp dụng cho:

a) Lớp vỏ công trình, loại trừ không gian làm kho chứa hoặc nhà kho không có điều hoà;

b) Những thiết bị và hệ thống của công trình bao gồm:



Chiếu sáng nội và ngoại thất

Thông gió

Điều hoà không khí

Đun nước nóng

Thiết bị quản lý năng lượng.

2.2.3. Trường hợp khác

Những quy định trong Quy chuẩn này không bắt buộc áp dụng, nhưng có thể sử dụng để tham khảo áp dụng cho:

Các công trình có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 300 m2;

Những công trình không sử dụng điện năng hoặc năng lượng hoá thạch;

Thiết bị và hệ thống công trình tái sử dụng năng lượng thải của quá trình sản xuất công nghiệp, hay thương mại; (nước nóng của quá trình làm nguội máy…)

Các công trình hay các không gian khép kín có sự kết hợp giữa chiếu sáng, thông gió, điều hoà không khí, hay hệ thống đun nước nóng mà tỷ số giữa tổng năng lượng sử dụng trên tổng diện tích sàn tại giờ cao điểm nhỏ hơn 11 W/m2;

Các công trình phục vụ nông nghiệp sử dụng theo mùa;

Những không gian của công trình được dùng làm kho chứa không có điều hoà không khí;



3. Điều khoản thực hiện

3.1. Yêu cầu chung

3.1.1. Khi áp dụng Quy chuẩn này không được làm thay đổi những yêu cầu về an toàn, sức khoẻ, bảo vệ môi trường và mỹ quan công trình. Nếu có một quy định nào đó của Quy chuẩn này mâu thuẫn với những yêu cầu về an toàn, sức khoẻ, môi trường và mỹ quan thì chủ đầu tư và nhà thiết kế phải tìm ra giải pháp phù hợp để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3.1.2. Áp dụng bắt buộc

Các quy định trong Quy chuẩn này áp dụng bắt buộc cho tất cả các công trình được quy định tại mục 2.2.1b và 2.2.1c, tức là những công trình thuộc loại trung bình và quy mô lớn có tổng diện tích sàn tương đương hoặc lớn hơn 2.500 m2 hoặc cho phần xây thêm và phần xây sửa chữa thay thế có diện tích tương đương hoặc lớn hơn 2.500 m2.



3.1.3. Công trình xây mới

Những công trình xây mới phải tuân thủ các điều khoản chỉ dẫn ở các mục 4, 5, 6, 7, và 8, hoặc mục 9.



3.1.4. Phần xây thêm vào công trình hiện có

Các phần xây thêm phải tuân thủ các điều khoản được chỉ dẫn ở các mục 4, 5, 6, 7, và 8, hoặc mục 9. Việc áp dụng bắt buộc có thể được thực hiện theo một trong ba cách sau:

1 - Chỉ áp dụng riêng những yêu cầu có thể cho phần xây thêm;

2 - Phần xây thêm cùng với toàn bộ phần công trình hiện có được coi như là một công trình xây mới;

3 - Năng lượng tiêu thụ trung bình trên mét vuông sàn (kWh/m2.năm) trên tổng diện tích sàn của phần xây thêm và công trình hiện có không lớn hơn so với năng lượng trung bình trên mét vuông sàn của công trình hiện có.

Ngoại trừ: Phần xây thêm sẽ không phải tuân thủ theo Quy chuẩn này nếu hệ thống điều hoà và đun nước nóng của phần đó là do công trình có sẵn cung cấp. Tuy nhiên, bất cứ thiết bị mới lắp đặt nào cũng phải tuân theo các yêu cầu đặc biệt áp dụng cho loại thiết bị đó.

3.1.5. Công trình hiện có được sửa chữa, cải tạo

Những bộ phận của công trình và các hệ thống của nó được sửa chữa phải tuân thủ theo các điều khoản được nêu ra ở các mục 4, 5, 6, 7, và 8 hoặc mục 9.

Đối với những công trình quy mô lớn, thì các phần sửa chữa phải đáp ứng được các yêu cầu cụ thể được mô tả trong mục 3.1.3 của Phụ lục B.

3.2. Tài liệu áp dụng

3.2.1. Tổng quát chung

Tài liệu thuyết minh áp dụng Quy chuẩn bao gồm các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, chú thích, tính toán kĩ thuật, biểu bảng, báo cáo và các dữ liệu khác trong hồ sơ thiết kế cơ sở.



3.2.2. Chi tiết kỹ thuật xây dựng

Tất cả các đặc điểm và số liệu của công trình và những thiết bị có liên quan phải được trình bày trong tài liệu đệ trình xét duyệt theo Quy chuẩn. Tài liệu đó sẽ gồm có đầy đủ chi tiết các hệ thống và thiết bị mà chủ công trình phải liệt kê để các cấp xét duyệt có thể đánh giá mức độ áp dụng Quy chuẩn cho công trình.



3.2.3. Thông tin bổ sung

Các cấp quản lý xét duyệt, thẩm định công trình có thể yêu cầu chủ đầu tư công trình, nhà tư vấn thiết kế cung cấp thông tin bổ sung cần thiết, thích hợp cho việc áp dụng các quy định trong Quy chuẩn này.



4. Lớp vỏ công trình

4.1. Yêu cầu chung



4.1.1. Mục đích

Mục này quy định các yêu cầu bắt buộc về vận hành hệ thống và về sử dụng hiệu quả năng lượng của lớp vỏ công trình, bao gồm: chống bức xạ mặt trời; truyền nhiệt qua tường bao ngoài và mái; cách nhiệt của tường và mái; bố trí cửa sổ và cửa đi; thông gió tự nhiên và chiếu sáng tự nhiên.

Những yêu cầu đó phải đảm bảo:

1 - Thông thoáng tự nhiên khi các điều kiện khí hậu bên ngoài cho phép;

2 - Giảm thiểu gió lạnh vào mùa đông;

3 - Đủ khả năng chiếu sáng tự nhiên dưới các điều kiện cho phép thông thường, đồng thời giảm thiểu bức xạ mặt trời xâm nhập vào bên trong công trình;

4 - Sự lựa chọn các vật liệu thích hợp làm tăng hiệu suất năng lượng cho công trình.

Chỉ khi những điều kiện trên được áp dụng thì năng lượng tiêu thụ mới đạt hiệu quả và kinh tế.



4.1.2. Phạm vi

Mục này áp dụng cho các công trình có điều hoà không khí với tổng công suất đầu vào để làm mát lớn hơn 35 kW. Ngoài ra còn có các quy định đối với phần mái và tường ở mục 4.2 và 4.3. Các quy định này cũng có thể được áp dụng cho các công trình không sử dụng điều hoà không khí để cải thiện điều kiện tiện nghi.



4.1.3. Áp dụng

Khi thiết kế lớp vỏ công trình cần phải thoả mãn những yêu cầu sau:

a) Phù hợp với các yêu cầu ở mục 4.2;

b) Phù hợp các yêu cầu về hiệu suất hoạt động của toàn bộ hệ thống như quy định ở mục 4.3.

Ngoài ra công trình phải tuân thủ các yêu cầu bắt buộc được quy định tại mục 4.4 trong mọi trường hợp.

4.2. Nguyên tắc thiết kế đối với tường bao ngoài và mái công trình

Thiết kế lớp vỏ bao ngoài công trình phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong bảng 4-1 hoặc bảng 4-2 với sự lựa chọn một trong hai vùng khí hậu chính gồm 5 tiểu vùng của bản đồ phân vùng khí hậu Việt Nam, TCVN 4088-1985 “Số liệu khí hậu dùng trong xây dựng” và các dạng công trình (mục 1.1).

Khi thiết kế lớp vỏ bao ngoài công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1 - Nếu địa điểm xây dựng công trình ở phía Bắc Đèo Hải Vân - chọn bảng 4.1; còn ở phía Nam Đèo Hải Vân - chọn bảng 4.2.

2 - Trong bảng đã chọn ở bước 2 nêu trên, chọn cột thích hợp trong bảng gần giống nhất với không gian chức năng chính của công trình;

3 - Từ cột được chọn trong bảng, xác định các yêu cầu với lớp vỏ cho phần mái, tường và hệ cửa sổ;

4 - Đối với việc xác định những yêu cầu cho hệ cửa sổ, chọn một tập hợp các hàng trong bảng, dựa vào tỷ lệ cửa sổ - tường (WWR) cho lớp vỏ công trình;

5 - Các quy tắc áp dụng được coi là đạt yêu cầu khi thoả mãn tất cả các yêu cầu nằm trong cột đã chọn.



4.2.1. Nguyên tắc thiết kế đối với tường bao ngoài

Tất cả các tường trên mặt đất, (phân biệt với tường ngầm bên dưới mặt đất) bao gồm tường khối đặc, tường bằng kim loạicác loại tường khác phải có giá trị cách nhiệt (nhiệt trở) R không nhỏ hơn giá trị được xác định trong bảng 4-1 hoặc bảng 4-2.



Bảng 4-1: Yêu cầu đối với lớp vỏ công trình

Khí hậu: Vùng AIII - Thành phố điển hình: Hà Nội, Hải Phòng





Văn phòng cao tầng,

Khách sạn cao tầng

Tất cả các công trình khác

Các bộ phận vỏ công trình

Hướng

UMAX

(W/m2 0C)

RMIN

(m2 0C/W)

Hướng

UMAX

(W/m2 0C)

RMIN

(m2 0C/W)

Mái

Cách nhiệt phía trên gác mái

Tất cả

0,360

2,78

Tất cả

0,360

2,78

Mái kim loại

Tất cả

0,390

2,56

Tất cả

0,390

2,56

Tầng gác mái và các loại khác

Tất cả

0,192

5,21

Tất cả

0,192

5,21

Tường trên mặt đất

Tường khối

Tất cả

0,62

1,61

Tất cả

0,62

1,61

Tường bao che/khung thép

Tất cả

0,55

1,82

Tất cả

0,55

1,82

Bắc

0,92

1,1

Bắc

0,92

1,1

ĐB/Đ/ĐN

0,55

1,82

ĐB/Đ/ĐN

0,55

1,82

Nam

0,55

1,82

Nam

0,55

1,82

TN/T/TB

0,55

1,82

TN/T/TB

0,55

1,82

Loại khác

Tất cả

0,62

1,61

Tất cả

0,62

1,61

Bố trí cửa sổ

Max

(Tất cả các hướng, hoặc hướng về phía Bắc, ĐB/TB, Đ/T, ĐN/TN, Nam)



Max

(Tất cả các hướng, hoặc hướng về phía Bắc, ĐB/TB, Đ/T, ĐN/TN, Nam)



Lắp kính đứng, % của tường (WWR)

0-10,0%


tất cả - hoặc

Bắc

ĐB/TB

Đ/T

ĐN/TN

NAM



0,51

0,61


0,61

0,51


0,51

0,51


tất cả - hoặc

Bắc

ĐB/TB

Đ/T

ĐN/TN

NAM



0,51

0,61


0,61

0,51


0,51

0,51


10,1-20,0%


tất cả - hoặc

Bắc

ĐB/TB

Đ/T

ĐN/TN

NAM



0,45

0,61


0,61

0,45


0,45

0,45


tất cả - hoặc

Bắc

ĐB/TB

Đ/T

ĐN/TN

NAM



0,47

0,61


0,61

0,47


0,47

0,47


20,1-30,0%


tất cả - hoặc

Bắc

ĐB/TB

Đ/T

ĐN/TN

NAM



0,40

0,51


0,51

0,40


0,40

0,40


tất cả - hoặc

Bắc

ĐB/TB

Đ/T

ĐN/TN

NAM



0,42

0,61


0,61

0,42


0,42

0,42


30,1-40,0%


tất cả - hoặc

Bắc

ĐB/TB

Đ/T

ĐN/TN

NAM



0,35

0,51


0,51

0,35


0,35

0,35


tất cả - hoặc

Bắc

ĐB/TB

Đ/T

ĐN/TN

NAM



0,37

0,61


0,61

0,37


0,37

0,37


40,1-50,0%


tất cả - hoặc

Bắc

ĐB/TB

Đ/T

ĐN/TN

NAM



0,33

0,51


0,51

0,35


0,25

0,35








Sân trời, Kính, % của Mái

0-2,0%

tất cả -

0,36

tất cả -

0,36

2,1-5,0%

tất cả -

0,19

tất cả -

0,19

Sân trời, Nhựa, % của Mái

0-2,0%

tất cả -

0,27

tất cả -

0,27

2,1-5,0%

tất cả -

0,27

tất cả -

0,27

Каталог: Images -> Upload
Upload -> BỘ thưƠng mại bộ TÀi chính số: 07/2007/ttlt-btm-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ y tế Số: 3814/QĐ-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
Upload -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
Upload -> THÔng tư CỦa thanh tra chính phủ SỐ 02/2010/tt-ttcp ngàY 02 tháng 03 NĂM 2010 quy đỊnh quy trình tiến hành một cuộc thanh tra
Upload -> BỘ XÂy dựng số: 2303/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ CÔng nghiệp số: 673/QĐ-bcn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
Upload -> Ubnd xã/THỊ trấN
Upload -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương