BỘ XÂy dựng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


Bộ phận điều khiển phụ trợ



tải về 1.22 Mb.
trang6/11
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích1.22 Mb.
#3161
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

6.3.2.4. Bộ phận điều khiển phụ trợ

Bộ phận điều khiển phụ trợ được sử dụng trong các trường hợp sau:

a) Chiếu sáng biểu diễn hay chiếu sáng quảng cáo (điểm nhấn) và chiếu sáng cho các trường hợp cụ thể trong phạm vi có diện tích 280m2;

b) Chiếu sáng cho các phòng khách của khách sạn, nhà trọ và các phòng khách sang trọng;

c) Chiếu sáng bổ sung lắp đặt cố định dưới ngăn kệ và dưới tủ chứa;

d) Chiếu sáng trong nhà kính cho cây phát triển hoặc hâm nóng thực phẩm;

e) Chiếu sáng minh họa - thiết bị chiếu sáng để bán hàng hoặc để trình bày.

6.3.3. Lắp đặt nối tiếp

Các công trình quy mô lớn cần tuân theo các yêu cầu về mắc dây nối tiếp trong mục 6.3.3. Phụ lục B.



6.3.4. Công suất của các thiết bị chiếu sáng nội thất

Công suất của các thiết bị chiếu sáng nội thất phải bao gồm công suất của tất cả thiết bị chiếu sáng được trình bày trên mặt bằng và các chi tiết. Đó là công suất được sử dụng cho các bóng của đèn, chấn lưu, các bộ chỉnh dòng, và các thiết bị điều khiển, trừ các trường hợp đặc biệt nêu trong mục .

Quy định trên không áp dụng trong trường hợp nếu có nhiều hơn hai hệ thống chiếu sáng hoạt động độc lập trong một không gian có điều khiển mà không thể vận hành đồng thời. Khi đó công suất chiếu sáng nội thất sẽ dựa vào hệ thống chiếu sáng có công suất cao nhất.



6.3.5. Công suất đèn

Tổ hợp công suất của các đèn trong nội thất phải được xác định phù hợp với những tiêu chí sau:

a) Công suất của đèn sợi đốt với ổ cắm cỡ trung bình lắp bằng chân vít và không có chấn lưu cố định phải là công suất tối đa ghi trên nhãn mác của đèn;

b) Công suất của các đèn cùng với các chấn lưu cố định sẽ là công suất hoạt động nguồn đầu vào của cả bóng đèn và chấn lưu dựa trên các số liệu từ catalog của nhà sản xuất hoặc số liệu từ các báo cáo thí nghiệm kiểm tra độc lập;

c) Công suất của tất cả các loại đèn khác không mô tả trong mục (a) hoặc (b) sẽ là công suất xác định của đèn;

d) Công suất tiêu thụ của đui đèn, ống dẫn phích cắm, và các hệ thống chiếu sáng linh hoạt khác cho phép tính bổ sung hoặc thay thế đèn mà không cần thay đổi hệ thống dây dẫn. Công suất xác định của các đèn có trong hệ thống đạt tối thiểu là 148 W/mét chiều dài. Các hệ thống có thiết bị bảo vệ vượt tải như cầu chì hay cầu dao ngắt mạch cần được đánh giá dựa trên 100% lượng điện nạp tải tối đa của thiết bị bảo vệ đó.



6.3.6. Điều khoản thực hiện

Người kỹ sư hoặc kiến trúc sư có trách nhiệm trong việc thiết kế hệ thống chiếu sáng phải cung cấp một bộ hồ sơ mặt bằng hoàn chỉnh cho chủ công trình mà trên đó chỉ rõ các thiết bị chiếu sáng được lắp đặt, kèm theo các thông tin sau đây:

a) Độ rọi làm việc theo tiêu chuẩn thiết kế;

b) Số lượng của mỗi loại thiết bị chiếu sáng;

c) Công suất tổng cộng của mỗi loại thiết bị chiếu sáng, bao gồm cả công suất niêm yết và tổn thất do điều khiển;

d) Công suất chiếu sáng được lắp đặt cho nội và ngoại thất công trình.



7. Sử dụng điện năng

7.1. Phạm vi

Mục này được áp dụng cho tất cả các hệ thống điện trong công trình, ngoại trừ các hệ thống có yêu cầu điện áp đặc biệt thấp, nếu chúng được mắc riêng rẽ.

Với các công trình đang hoạt động, tất cả các tiêu chí ở mục 7.2 của Quy chuẩn này nên được áp dụng trong quá trình mắc lại dây điện.

Các quy định trong mục này chỉ liên quan tới vấn đề hiệu quả năng lượng chứ không đề cập đến giải pháp thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống phân phối và năng lượng điện trong công trình.



7.2. Hệ thống phân phối điện

7.2.1. Phương tiện đo

Công trình có quy mô nhỏ: Khi mạng điện cung cấp nhỏ hơn 100 kVA, thì hệ thống phân phối đến công trình phải có phương tiện đo bên trong để ghi lại năng lượng tiêu thụ (kWh).

Công trình quy mô vừa: Khi mạng điện cung cấp lớn hơn 100 kVA và nhỏ hơn 1000 kVA, thì hệ thống phân phối đến công trình phải có phương tiện đo bên trong để ghi lại nhu cầu (kVA), năng lượng tiêu thụ (kWh), và hệ số công suất tổng (cos  tổng).

Công trình quy mô lớn: Khi mạng điện cung cấp lớn hơn 1000 kVA thì hệ thống phân phối đến công trình phải có phương tiện đo bên trong để ghi lại nhu cầu (kVA), năng lượng tiêu thụ (kWh), và hệ số công suất tổng trong các đồng hồ kiểm tra côngtơmét.

Những công trình lớn có hệ thống phân phối điện được thiết kế sao cho khi kiểm tra năng lượng tiêu thụ có thể tuân theo mục B.7.2.2 (phụ lục B).



7.2.2. Côngtơmét phụ

Công trình quy mô lớn sẽ có côngtơmét phụ cho từng đối tượng thuê diện tích theo yêu cầu của B.7.2.3 (Phụ lục B).

7.2.3. Điều chỉnh hệ số công suất

Tất cả các nguồn cung cấp điện lớn hơn 100A, 3 pha phải duy trì hệ số công suất trễ pha của chúng trong khoảng từ 0,98 đến 1 ngay tại điểm đấu nối.



7.3. Máy biến thế

Các máy biến thế 3 pha ngâm dầu sẽ được chọn dựa vào tổn thất tối đa cho phép trong bảng 7-1.



Bảng 7 2. Các máy biến thế 11 kV và 33 kV, 3 pha, ngâm dầu


Công suất máy biến thế, kVA

Các thất thoát tải tối đa cho phép

(% tải thất thoát + tổn thất không tải khi đầy tải)

Máy biến thế 11kV

Máy biến thế 33 kV

100

2,5

2,7

160

2,3

2,2

250

2,1

1,8

400

1,5

1,5

630

1,4

1,5

800

1,4

1,5

1000

1,2

1,2

Các điều kiện tham khảo: 100% phụ tải ghi trên nhãn máy ở tại nhiệt độ 750C.

Quy định cho trong bảng 7-1 không áp dụng cho các loại máy biến thế sau:

a) Các máy biến thế dưới 100 kVA và trên 1000 kVA;

b) Các loại máy biến thế khô;

c) Các máy biến thế chỉnh lưu và máy biến thế thiết kế cho các sóng hài cao hơn;

d) Các máy biến thế tự ngẫu;

e) Các máy biến thế không phân phối, ví dụ máy biến thế của thiết bị lưu điện (Nguồn cấp năng lượng không thể ngắt quãng)

f) Các máy biến thế có trở kháng áp dụng cho các trường hợp đặc biệt;

g) Các máy biến thế tiếp đất hoặc để kiểm tra.

Với các công trình quy mô lớn, việc lựa chọn máy biến thế dựa vào phân tích giá thành một vòng đời sử dụng được quy định trong Mục B.7.3 của Phụ lục B.



7.4. Môtơ điện

Tất cả các môtơ cảm ứng 3 pha lắp dây cố định phục vụ cho công trình có giá trị hiệu suất ghi trên vỏ máy khi ở chế độ đầy tải không nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng 7-2.



Bảng 7 2. Quy định hiệu suất tối thiểu của động cơ


Công suất ra của động cơ

Hiệu suất yêu cầu (%)

KW

2 cực

4 cực

1,1

82,2

83,8

1,5

84,1

85,0

2,2

85,6

86,4

3,0

86,7

87,4

4,0

87,6

88,3

5,5

88,5

89,2

7,5

89,5

90,1

11,0

90,6

91,0

15,0

91,3

91,8

18,5

91,8

92,2

22,0

92,2

92,6

30,0

92,9

93,2

37,0

93,3

93,6

45,0

93,7

93,9

55,0

94,0

94,2

75,0

94,6

94,7

Nhãn sản xuất trên động cơ có liệt kê các trị số hiệu suất tối thiểu, hiệu suất niêm yết, hệ số công suất ở chế độ đầy tải.

Phần này không quy định hiệu suất của các loại và công suất của động cơ trong bảng 7-2.

7.5. Điều khoản thực hiện

Các chủ sở hữu công trình phải cung cấp các thông tin tối thiểu dưới dạng văn bản sau đây về thiết kế, vận hành, và bảo dưỡng hệ thống phân phối điện cho công trình:

a) Sơ đồ tuyến đơn của hệ thống điện công trình, bao gồm cả các thiết bị đo;

b) Sơ đồ mặt bằng chỉ ra vị trí của thiết bị, tủ và thiết bị phân phối điện, hệ số điều chỉnh công suất thiết bị, và thiết bị đo lường kiểm tra;

c) Sơ đồ các hệ thống điều khiển điện dùng cho tiết kiệm năng lượng (nếu có);

d) Bản đặc tính kỹ thuật của các thiết bị do các nhà sản xuất cung cấp đã tuân thủ theo các giá trị tổn hao tối đa cho phép đã nêu trong bảng 7-1 (chỉ áp dụng cho người tiêu dùng) và cho động cơ trong bảng 7-2.



8. Hệ thống Đun nước nóng

8.1. Phạm vi

Phần này được áp dụng cho tất cả các hệ thống và thiết bị đun nước nóng. Vấn đề đặt ra là hiệu quả năng lượng chứ không bao gồm các yêu cầu về giải pháp thiết kế, lắp đặt, vận hành, và bảo dưỡng các hệ thống đun nước nóng.



8.2. Quy mô hệ thống

Tải thiết kế của hệ thống đun nước nóng được tính toán theo quy mô kích cỡ của thiết bị và phải tuân theo các quy định của nhà sản xuất.



8.3. Hiệu suất thiết bị đun nước nóng

Tất cả các thiết bị đun và cung cấp nước nóng sử dụng cục bộ như đun nước uống, sưởi ấm, bể bơi, nước nóng trữ trong các thùng phải đáp ứng các tiêu chí liệt kê trong bảng 8-1.



Bảng 8 3 Hiệu suất tối thiểu của thiết bị đun nước nóng


Loại thiết bị

Hiệu suất tối thiểu

Các bộ đun nước bằng điện trở

5,9 + 5,3V SL (W)

Các bộ đun, trữ nước dùng gas

78% ET

Các bộ đun nước tức thời dùng gas

78% ET

Các bộ đun, cung cấp nước nóng dùng gas

77% ET

Các bộ đun, cung cấp nước nóng dùng dầu

80% ET

Các bộ đun, cung cấp nước nóng dùng cả nhiên liệu gas/dầu

80% ET

Các thiết bị làm nóng nước bằng điện trở hoàn toàn không được khuyến khích sử dụng trừ khi dùng để hỗ trợ cho các hệ thống đun nước nóng khác. Khuyến khích sử dụng thiết bị gia nhiệt nước bằng bơm nhiệt chạy điện có hiệu suất năng lượng cao hơn so với bộ đun nước bằng điện trở.

Hiệu suất của bộ đun nước nóng bằng điện trở được xác định từ đại lượng thất thoát ở trạng thái chờ tối đa (Standby Loss, SL), trong đó giá trị V là dung lượng đo bằng lít. SL là công suất tối đa dựa trên sự chênh lệch nhiệt độ giữa nước đun và với môi trường xung quanh là 38,90C.

Hiệu suất tối thiểu của bộ đun nước dùng gas hoặc dầu được đưa ra dưới dạng đại lượng Hiệu suất nhiệt (Thermal Efficiency, ET), trong đó bao gồm cả thất thoát nhiệt từ các ngăn của bộ đun.

Trong trường hợp cho phép, có thể sử dụng các hệ thống đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời để cung cấp toàn bộ hoặc một phần nhu cầu nước nóng cho công trình. Các bình đun nước dùng năng lượng mặt trời có hiệu suất tối thiểu là 60% và có giá trị R cách nhiệt tối thiểu là 2.2 ((m20C)/W) mặt sau tấm hấp thụ năng lượng mặt trời.

8.4. Cách nhiệt cho ống dẫn nước nóng

Các ống dẫn nước nóng sau đây phải được cách nhiệt theo các mức được nêu trong bảng 8-2.

Lắp đặt hệ thống ống dẫn tuần hoàn, bao gồm ống cung cấp và ống dẫn quy hồi của bộ đun nước với bể chứa lưu thông;

Duy trì nhiệt độ cố định trong 2,4 mét đầu tiên của ống thoát đối với hệ thống chứa không tuần hoàn.

Ống dẫn vào giữa bể chứa và bẫy nhiệt của hệ thống chứa không tuần hoàn;

Các ống dẫn bị nung nóng từ bên ngoài.



Bảng 8 2. Độ dày cách nhiệt tối thiểu (mm) cho các kích cỡ ống dẫn khác nhau


Khoảng nhiệt độ chất lỏng

C



Ống xả lên tới 51.0

Nhỏ hơn

25.4

Đường kính ống, mm

từ 31.8

đến

51.0

từ 63.5

đến

101.6

từ 127.0

đến

152.4

Lớn

hơn

203.2

>40.6

12.7

25.4

25.4

38.1

38.1

38.1

Chú ý: Độ dày lớp cách nhiệt (mm) ở trong bảng được dựa trên lớp cách nhiệt có nhiệt trở nằm trong khoảng 0,028 tới 0,032 m2 C/W-mm trên một bề mặt phẳng tại nhiệt độ trung bình 24C. Độ dày cách nhiệt tối thiểu sẽ được tăng lên với vật liệu có nhiệt trở R nhỏ hơn 0,028 m2 C/W-mm hoặc có thể được giảm đi với vật liệu có nhiệt trở R lớn hơn 0,032 m2 C/W-mm.

Đối với vật liệu cách nhiệt có nhiệt trở nằm ngoài khoảng trị số đã nêu, độ dày tối thiểu (T) được xác định theo công thức sau:

(8 1)

Trong đó:

T = độ dày tối thiểu (cm)

r = bán kính thực tế bên ngoài của ống (cm)

t = độ dày lớp cách nhiệt liệt kê trong bảng 8-2 với các kích cỡ ống áp dụng

K = suất dẫn nhiệt của vật liệu thay thế tại nhiệt độ trung bình 380C.

k = 0,040
8.5. Kiểm soát hệ thống đun nước nóng

Hệ thống điều khiển nhiệt độ được lắp đặt để giới hạn nhiệt độ nước tại thời điểm sử dụng không vượt quá 50oC.

Hệ thống điều khiển nhiệt độ được lắp đặt để giới hạn nhiệt độ tối đa của nước cấp cho các vòi ở bồn tắm và bồn rửa trong các phòng tắm công cộng lên tới 43oC.

Hệ thống được thiết kế để duy trì nhiệt độ sử dụng trong các đường ống nước nóng, ví dụ hệ thống nước nóng tuần hoàn, sẽ được trang bị điều khiển tự động bằng thiết bị cài đặt thời gian hoặc các phần điều khiển khác có thể được cài đặt để ngắt hệ thống duy trì nhiệt độ khi nước nóng ngừng phục vụ.

Các bơm tuần hoàn khi được dùng để duy trì nhiệt độ trong các bể chứa nước phải được trang bị các thiết bị hạn chế thời gian vận hành từ khi bắt đầu chu trình đun nước tối đa là 5 phút sau khi chu trình kết thúc.

8.6. Điều khoản thực hiện

Người kỹ sư có trách nhiệm lắp đặt hệ thống nước nóng phải cung cấp toàn bộ các chi tiết bao gồm các thông tin sau cho chủ sở hữu công trình:

Tỷ lệ tiêu thụ năng lượng đầu vào (kW/kcal);

Khoảng nhiệt độ vận hành theo thiết kế;

Nồi đun, áp suất thiết kế cực đại, áp suất kiểm tra (Pa);

Loại nhiên liệu được dùng;

Danh sách liệt kê các thiết bị;

Dung lượng bể chứa (lít);

Lưu lượng nước cực đại (l/s).

9. Hiệu suất toàn công trình

9.1. Mục tiêu

Mục này chỉ ra các quy định mà người thiết kế phải tuân thủ, trong đó chi phí cho năng lượng hàng năm theo thiết kế đệ trình được xác định tại mục 9.3, không lớn hơn chi phí theo thiết kế tiêu chuẩn được xác định theo mục 9.4.



9.2. Quy trình phân tích

Các mục từ 9.2.1 tới 9.2.8 sẽ được áp dụng để xác định hiệu suất của toàn bộ công trình.



9.2.1. Phân tích năng lượng

Chi phí năng lượng hàng năm (với 8.760 giờ hoạt động) cho thiết kế tiêu chuẩn và thiết kế đệ trình cần được xác định nhờ sử dụng cùng một công cụ (có thể là phần mềm máy tính) phân tích mô phỏng năng lượng đã được công nhận.



9.2.2. Số liệu khí hậu

Số liệu khí hậu sử dụng trong phân tích năng lượng phải là số liệu của cả năm (8760 giờ hoạt động) và thể hiện các số liệu đồng thời tại từng giờ của nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ mặt trời, tốc độ gió được công nhận cho vị trí công trình.

Vị trí công trình sẽ được xác định theo một trong các cách sau:

1 - Vị trí thật của công trình

2 - Theo tỉnh hoặc thành phố mà công trình đó được xây dựng

9.2.3. Bảng giá năng lượng

Chi phí năng lượng hàng năm được tính bằng cách sử dụng bảng giá năng lượng do các nhà cung cấp dịch vụ năng lượng phát hành và áp dụng cho công trình thực tế.



9.2.4. Năng lượng tái tạo

Năng lượng tái tạo thu được từ bên ngoài sẽ được xử lý và định giá giống như các dạng năng lượng phải trả tiền khác. Năng lượng từ các nguồn tái tạo thu được ngay tại công trình có thể không được tính vào giá thành chi phí năng lượng hàng năm của thiết kế đề xuất. Việc phân tích và vận hành của bất cứ hệ thống năng lượng tái tạo nào sẽ được xác định phù hợp với các thực tế kỹ thuật cho phép bằng việc sử dụng các phương pháp đã được công nhận.



9.2.5. Vận hành công trình

Quá trình vận hành công trình phải được mô phỏng cho cả năm (8760 giờ hoạt động). Lịch trình vận hành bao gồm các số liệu mỗi giờ cho hoạt động hằng ngày và phải kể đến sự thay đổi giữa các ngày làm việc trong tuần, những ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ, và vận hành theo mùa. Lịch trình còn phải thể hiện được sự thay đổi theo thời gian khi sử dụng, chiếu sáng, giá trị tải, các mức đặt nhiệt độ, thông gió cơ khí, khả năng của thiết bị điều hoà sưởi ấm, sử dụng dịch vụ đun nước nóng và mọi giá trị tải của bất kì quá trình liên quan nào.



9.2.6. Giá trị tải được mô phỏng

Các hệ thống và giá trị tải sau đây sẽ được lập mô hình để xác định hiệu suất toàn bộ hoạt động của công trình: hệ thống sưởi ấm, hệ thống làm mát, hệ thống quạt, hệ thống chiếu sáng, cùng những giá trị tải vượt quá 10 W/m2 diện tích sàn trong phòng hay không gian mà ở đó có các trị tải của quá trình vận hành.

Quy định trong mục 9.2.6 không áp dụng cho các hệ thống và các giá trị tải hoạt động trong trường hợp yêu cầu năng lượng khẩn cấp.

9.2.7. Hệ thống đun nước nóng

Hệ thống đun nước nóng nếu không thuộc hệ thống kết hợp giữa sưởi ấm và đun nước nóng sẽ không phải tính trong quá trình phân tích năng lượng nếu đáp ứng được tất cả các yêu cầu trong mục 8.



9.2.8. Chiếu sáng bên ngoài

Các hệ thống chiếu sáng bên ngoài công trình phải cùng thể loại như đã nêu trong thiết kế tiêu chuẩn và thiết kế đệ trình.



9.3. Xác định chi phí năng lượng cho thiết kế đệ trình

Những hệ thống của công trình và các công suất phụ tải sẽ được mô phỏng trong thiết kế đệ trình phù hợp với mục 9.3.1 và 9.3.2.



9.3.1. Thiết bị đun nước nóng và điều hoà sưởi ấm

Tất cả các thiết bị đun nước nóng và điều hoà sưởi ấm phải được mô phỏng trong thiết kế đệ trình theo đúng công suất, hiệu quả, và dữ liệu phụ tải vận hành từng phần đối với các thiết bị được đề xuất do nhà sản xuất thiết bị cung cấp.



9.3.2. Các yêu cầu khác

Nếu có bất cứ đặc điểm nào của thiết kế đệ trình không có trong báo cáo thẩm định công trình, hiệu quả năng lượng của những đặc điểm đó sẽ được giả định tương ứng như các đặc điểm sử dụng trong các phép tính nêu ra ở mục 9.4.



9.4. Xác định chi phí năng lượng cho thiết kế tiêu chuẩn

Các mục từ 9.4.1 đến 9.4.7 sẽ được sử dụng để xác định chi phí năng lượng hàng năm của thiết kế tiêu chuẩn.



9.4.1. Hiệu suất thiết bị

Hiệu suất của các thiết bị thông gió, làm mát và sưởi ấm, đun nước nóng không được vượt quá các yêu cầu tối thiểu có từ mục 4 đến 8 của Quy chuẩn này.



9.4.2. Công suất của hệ thống điều hoà sưởi

Số giờ tải hoạt động không đáp ứng được nhu cầu nhiệt ẩm trong nhà (gọi tắt là số giờ tải không đáp ứng) của thiết kế tiêu chuẩn và của thiết kế đệ trình không được khác biệt nhau quá 50 giờ.



9.4.3. Lớp vỏ công trình

Hiệu suất hoạt động của các thành phần thuộc lớp vỏ cách nhiệt của thiết kế tiêu chuẩn phải được xác định phù hợp với các yêu cầu của mục 4 khi áp dụng.



9.4.4. Đặc điểm đồng nhất

Trong việc phân vùng hệ thống làm mát hay sưởi ấm, hướng của mỗi bộ phận công trình, số tầng, tổng diện tích vỏ bọc công trình của thiết kế tiêu chuẩn sẽ giống như trong yêu cầu của thiết kế đệ trình trừ những phần được sửa đổi trong mục 9.4.5 hay 9.4.6.

Các thiết bị chắn nắng di động hoặc cố định bên ngoài cửa sổ và các cửa đi lắp kính sẽ không bị tính đến trong thiết kế tiêu chuẩn.


Каталог: Images -> Upload
Upload -> BỘ thưƠng mại bộ TÀi chính số: 07/2007/ttlt-btm-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ y tế Số: 3814/QĐ-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
Upload -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
Upload -> THÔng tư CỦa thanh tra chính phủ SỐ 02/2010/tt-ttcp ngàY 02 tháng 03 NĂM 2010 quy đỊnh quy trình tiến hành một cuộc thanh tra
Upload -> BỘ XÂy dựng số: 2303/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ CÔng nghiệp số: 673/QĐ-bcn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
Upload -> Ubnd xã/THỊ trấN
Upload -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương