BỘ XÂy dựng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.22 Mb.
trang8/11
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích1.22 Mb.
#3161
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

văn phòng, phân loại 1: các văn phòng khép kín, các tầng văn phòng không gian mở không có tường ngăn chia hoặc chỉ có tấm ngăn thấp hơn 1372 mm bên dưới trần nhà, nơi mà 90% toàn bộ các khu làm việc được khép kín riêng biệt bằng các tấm ngăn chia có độ cao ít nhất như đã chỉ ở trên.

văn phòng, phân loại 2: các tầng văn phòng mở rộng tới 85 m2 hoặc nhỏ hơn với các tấm ngăn từ 1067 tới 1372 mm thấp dưới trần nhà, nơi mà 90% các khu làm việc được khép kín riêng biệt bởi các tấm ngăn có độ cao ít nhất như đã chỉ ở trên. Các văn phòng nhỏ hơn 85 m2 sẽ sử dụng phân mục 1.

văn phòng phân loại 3: các văn phòng mở rộng 85 m2 hay lớn hơn với các tấm ngăn cao hơn 1067 mm dưới trần nhà, nơi mà 90% của khu làm việc được khép kín riêng biệt bằng các tấm ngăn có chiều cao ít nhất như đã nêu. Văn phòng nhỏ hơn 85 m2 sẽ dùng phân mục 1.

hướng: vị trí định hướng của một công trình trên một diện tích đất xây dựng lấy hướng theo trục ngang dài nhất của công trình, hoặc nếu không có trục ngang dài nhất thì lấy hướng theo lối vào chính được ấn định của công trình.

không khí ngoài nhà: là không khí lấy từ bên ngoài công trình mà trước đó chưa bị sử dụng vào vòng tuần hoàn khí của ngôi nhà. (Xem thêm thông thoáng khí).

hệ số phá huỷ tầng ôzôn: là một cách đo tương đối khả năng của một chất hoá học có thể phá huỷ ôzôn ở tầng bình lưu. Hệ số khả năng phá huỷ ôzôn phụ thuộc vào hàm lượng Chlo và Brôm cùng với vòng đời tồn tại trong khí quyển của các chất hoá học đó. Hệ số khả năng phá huỷ ôzôn được tiêu chuẩn hóa khi lấy hệ số của CFC-11 làm chuẩn để so sánh với các hệ số của các chất hoá học khác nhằm đánh giá tương đối khả năng của chúng so với CFC-11.50

máy điều hoà không khí kiểu tủ (hộp) đặt trong phòng: là tổ hợp các bộ phận hoặc đơn nguyên làm mát - sưởi ấm để rời hoặc được lắp ráp dưới dạng tủ (hộp) đặt ngay trong phòng cần điều hòa (chủ yếu là lắp đặt trên tường để phục vụ cho một phòng hoặc một vùng). Nó bao gồm khả năng sưởi ấm bằng nước nóng, hơi nước hoặc điện.

bơm nhiệt kiểu tủ (hộp) đặt trong phòng: một PTAC có khả năng sử dụng hệ thống làm lạnh theo chu trình ngược tức theo chế độ bơm nhiệt để cung cấp nhiệt.

ống dẫn: một hệ thống dẫn truyền chất lỏng bao gồm ống, van, bộ lọc và khớp điều chỉnh.

buồng góp gió hoặc buồng áp suất tĩnh: là bộ phận của hệ thống xử lý không khí cấp vào các không gian cần điều hòa của công trình - được gọi là buồng áp suất tĩnh bởi vận tốc chuyển động của không khí trong buồng góp gió rất thấp.

công suất: đối với máy móc, công suất là tốc độ thực hiện một công. Đối với quá trình truyền năng lượng (mọi dạng năng lượng) - đó là tốc độ mà năng lượng được truyền đi. Đơn vị đo công suất theo hệ SI (System International) là Watt (W) hoặc theo đơn vị đo nhiệt của Anh quốc (Btu) trên giờ.

hệ số hiệu chỉnh công suât (PAF): một hệ số hiệu chỉnh có thể làm thay đổi hiệu quả công suất chiếu sáng được kết nối một cách hiệu quả (CLP) với một không gian, nó giải thích cho việc sử dụng thiết bị điều khiển tiết kiệm năng lượng cho chiếu sáng.

hệ số công suất (PF): là tỷ số của tổng số Oát trên số Vôn ampe (RMS).

quy ước giả định: là một giá trị cố định của dữ liệu đầu vào cho quy trình tính toán tiêu chuẩn.

đường ôtô riêng, đường đi bộ, bãi đỗ xe dành riêng: là những khu vực chuyển tiếp với bên ngoài kết hợp với công trình thương mại hay nhà ở, được dự định dùng riêng cho các nhân viên hay người thuê nhà, chứ không phải cho hoạt động công cộng.

năng lượng cho sản xuất dịch vụ: năng lượng tiêu thụ cho quá trình sản xuất, công nghiệp hay thương mại khác với năng lượng để duy trì tiện nghi và tiện ích cho người sử dụng trong công trình.

phụ tải cho sản xuất dịch vụ: giá trị tải được tính toán hoặc đo đếm theo thời gian vào một công trình, bắt nguồn từ sự chuyển đổi hay giải phóng các năng lượng cho quy trình sản xuất.

thiết kế đệ trình: thiết kế của một công trình cho tương lai được đánh giá để đưa ra các quy tắc áp dụng.

công trình mẫu: là công trình có thiết kế cùng thể loại, quy mô, chức năng phục vụ giống với thiết kế đệ trình và tuân theo các yêu cầu nguyên tắc của quy chuẩn này, đồng thời cũng tuân theo các quy ước được dùng để tạo ra các nguồn năng lượng liên quan tới hình dạng, hướng, thông gió điều hoà sưởi ấm, và các thiết kế hệ thống khác của công trình.

đường ôtô công cộng, đường đi bộ, bãi đỗ xe cho công cộng: khu vực để chuyển tiếp với bên ngoài được dự định dành cho công cộng.

phòng vệ sinh công cộng: là phòng vệ sinh được sử dụng cho mục đích công cộng.

nhân viên được đào tạo: là người có thể thao tác thành thục với cấu tạo và vận hành của thiết bị cũng như lường trước được các nguy hiểm tiềm ẩn kèm theo.

sưởi bằng bức xạ: một hệ thống điều chỉnh nhiệt độ của bề mặt phòng để cân bằng tỷ lệ tổn thất nhiệt do bức xạ từ người sử dụng.

sẵn sàng tiếp cận: có khả năng tới gần nhanh chóng để vận hành, làm mới hoặc xem xét mà không cần phải leo trèo, vượt qua các vật cản, hoặc phải nhờ tới thang, ghế, v.v.. (Xem thêm phần Tiếp cận được)

kiến nghị: gợi ý đó là biện pháp tốt và thích hợp, nhưng không yêu cầu bắt buộc phải có.

năng lượng phục hồi: năng lượng được tận dụng từ một hệ thống khôi phục năng lượng, nếu không sẽ bị bỏ phí (không được sử dụng đến hết).

công trình tham khảo: một thiết kế công trình xác định có cùng dạng thức, hướng và các hệ thống cơ bản giống như là thiết kế đệ trình, đáp ứng được tất cả các tiêu chí áp dụng.

hệ số phản xạ: tỷ lệ giữa ánh sáng phản chiếu của bề mặt đối với ánh sáng rọi lên đó.

làm nóng lại: là biện pháp nâng nhiệt độ của không khí đã từng được làm mát bởi một máy làm lạnh hoặc một hệ thống các bộ phận tiết kiệm.

sự trùng tu, sửa chữa: là những thay đổi chính để phân chia các công trình hiện đang sử dụng bao gồm cả việc lắp đặt mới toàn bộ các hệ thống và thiết bị. Ví dụ như việc thay một số đèn mới hoặc chấn lưu sẽ không phải là cuộc thay đổi triệt để nhưng việc lắp đặt hơn 50% các bóng đèn trong hệ thống chiếu sáng của một không gian áp dụng cho việc xét duyệt của quy chuẩn công trình sẽ là cuộc cải tổ về ánh sáng.

nhà ở thấp tầng: là các đơn vị ở cho một, hay nhiều gia đình có số tầng cao không quá 3 tầng trên mặt đất.

điều chỉnh lại: điều chỉnh điểm cài đặt của bộ điều khiển bằng tay hoặc tự động tới giá trị cao hay thấp hơn.

phân loại các dạng công trình bán lẻ: các hình thức phân hạng được đặt ra nhằm để xác định công suất chiếu sáng giới hạn cho phép đối với các công trình dựa trên các chức năng thiết kết ban đầu sau đây:

Loại A - bày bán đồ kim hoàn, nơi đòi hỏi phải xem xét tỉ mỉ kĩ càng, sự trình diễn ở đây đóng vai trò rất quan trọng.

Loại B - bày bán đồ mỹ nghệ, các chi tiết mỹ nghệ, đồ sứ, pha lê, lụa, gallery nghệ thuật, v.v.. nơi mà sự trình bày và vai trò thị giác là quan trọng.

Loại C - bày bán hàng với số lượng lớn, các thiết bị thông thường, đồ văn phòng phẩm, sách, đồ thể thao, đồ theo sở thích, camera, quà tặng, vali, v.v.. trình bày theo kiểu nhà kho, ở những nơi mà trình bày tập trung và xem xét chi tiết trong mua bán là tương đối quan trọng.

Loại D - bày bán thông thường: bày bán hàng với số lượng lớn, các thiết bị thông thường, đồ văn phòng phẩm, sách, đồ thể thao, đồ dùng theo sở thích, camera, quà tặng, vali, v.v.. trình bày theo kiểu nhà kho, ở những nơi mà sự trình bày thông thường và xem xét khi mua bán là tương đối cao.

Loại E - bán thực phẩm và đồ lặt vặt: lò nướng bánh, đồ ngũ kim, đồ gia dụng, tạp phẩm, dụng cụ và đồ đạc, v.v.. khi sự trình bày hấp dẫn bề ngoài là quan trọng.

Loại F - các thiết lập cho dịch vụ: các thiết lập mà chức năng trình diễn là quan trọng.

mái: các phần của lớp vỏ công trình bao gồm các bề mặt đặc chắn sáng, cửa sổ, cửa đi, cửa hầm nằm cao bên trên không gian được điều hoà và nằm ngang hay nằm nghiêng ít nhất 60o so với mặt ngang. (Xem thêm phần Tường)

diện tích phòng: nhằm xác định công suất chiếu sáng. Diện tích phòng được xác định từ mặt trong của các tường hay các tấm ngăn, được đo tại cao độ mặt phẳng làm việc.

máy điều hoà không khí cho phòng: thiết bị được thiết kế dạng hộp, lắp đặt bên trên cửa sổ, trên tường hoặc xuyên qua tường, chủ yếu để cung cấp không khí được xử lý vào phòng, không gian khép kín hoặc vùng. Nó bao gồm một máy lạnh để làm mát và giảm ẩm không khí, kèm theo các phương tiện tạo sự tuần hoàn không khí, lọc bụi và thông gió, sưởi ấm (cho gian phòng).

khuôn cửa: tổng của tất cả các chu vi những cửa sổ, lỗ thông gió, khung kính trượt, cửa đi dựa trên kích thước tổng đo bằng m (hai lỗ/cửa sổ liền kề nhau được gộp lại để đo chu vi thành là một).

chuỗi thứ tự: một loạt các thao tác vận hành liên tục nối tiếp nhau.

các hệ thống phục vụ: tất cả các bộ phận sử dụng hay cung cấp năng lượng trong một công trình được vận hành để hỗ trợ cho người sử dụng hay các quy trình hoạt động trong công trình (bao gồm thông gió điều hoà, thông gió điều hoà sưởi ấm, đun nóng nước phục vụ, chiếu sáng, giao thông, nấu nướng hay chuẩn bị thức ăn, giặt và các chức năng tương tự).

đun nước nóng phục vụ: là hệ thống cung cấp nước nóng cho các mục đích không phải dùng cho tiện nghi nhiệt hay các yêu cầu quy trình kĩ thuật kèm theo nó.

nhu cầu đun nước nóng phục vụ: lượng nước được sử dụng tối đa theo thiết kế từ hệ thống đun nước phục vụ trong một khoảng thời gian ấn định trước (thường là 1 giờ hay 1 ngày).

hệ số che nắng: là tỷ lệ năng lượng mặt trời thu được qua hệ cửa sổ, có hoặc không có chắn nắng ngoài, so với năng lượng thu được qua 2 lớp kính trong chịu lực dày  3,2mm không được che nắng.

sẽ phải: khi từ “sẽ phải” được dùng với một mục đặc biệt, mục đó là bắt buộc nếu nguyên tắc áp dụng của Quy chuẩn này được yêu cầu.

công trình xây chờ: chức năng sử dụng của công trình được quyết định sau khi đã thiết kế và xây dựng xong phần vỏ (Xem thêm phần công trình chức năng)

nên: thuật ngữ được dùng để chỉ ra các mục không bắt buộc nhưng được khuyến nghị như là các biện pháp thực thi tốt, nên làm.

hệ thống đơn vùng: hệ thống điều hòa không khí (làm mát và sưởi ấm) chỉ phục vụ cho một phòng nhỏ hoặc không gian diện tích. Nó chỉ bao gồm một dàn cấp lạnh hoặc cấp nhiệt, một quạt thổi và một bộ điều khiển nhiệt. Hệ thống điều hòa không khí đơn vùng có thể là loại tách đôi (2 cục: cục ngoài nhà và cục trong nhà), loại máy điều hòa không khí kiểu tủ (làm nguội ngưng tụ bằng nước hoặc bằng không khí) và loại dàn ống có quạt (Fan coils). Hệ thống này có thể dùng dàn lạnh dãn nở trực tiếp hoặc dàn lạnh được cấp nước mát từ bên ngoài vào. Xem thêm định nghĩa của phần hệ thống trung tâm (đa vùng).

nguồn năng lượng mặt trời: là ánh sáng tự nhiên hay năng lượng nhiệt, hoá học hoặc điện bắt nguồn từ sự chuyển hoá trực tiếp từ bức xạ mặt trời chiếu vào công trình.

công trình chức năng: là một công trình mà lớp vỏ được thiết kế, xây dựng cùng với cả các thiết kế về chiếu sáng, thông gió điều hoà. Một công trình chức năng khác với công trình xây chờ ở chỗ là mục đích sử dụng của nó đã được biết trước.

quy trình tính toán tiêu chuẩn: mô hình năng lượng hay tập hợp các giá trị đầu vào cho thấy các biểu hiện tác động nhiệt của công trình; quy trình tính toán đưa ra các dự đoán về khả năng tiêu thụ năng lượng hàng năm cho sưởi ấm, làm mát, thông gió, chiếu sáng và các chức năng sử dụng khác.

hệ thống: một sự kết hợp giữa các thiết bị và/hoặc các bộ phận điều khiển, công cụ, các phuơng tiện kết nối, các thành tố đầu và cuối dây chuyền mà qua đó năng lượng có thể truyền giao và biến đổi để thực hiện chức năng xác định, ví dụ thông gió điều hoà, đun nước nóng phục vụ, hay chiếu sáng.

mắc kết nối: các cặp gồm nhiều nguồn sáng vận hành mà mỗi đèn trong một nguồn sáng được cung cấp năng lượng từ một chấn lưu đôi dùng cho hai đèn có trong nguồn sáng còn lại.

chiếu sáng làm việc: chiếu sáng cung cấp ánh sáng cho chức năng nhìn xác định và được định hướng vào một bề mặt hay một vùng cụ thể.

vị trí làm việc: một diện tích không gian mà các chức năng nhìn quan trọng được bố trí và nó đòi hỏi cao hơn so với chiếu sáng chung thông thường.

bộ phận cuối của hệ thống: là bộ phận mà qua đó năng lượng chuyển đổi bên trong hệ thống thoát ra: ví dụ van điều tiết, máy khuếch tán, choá đèn, vòi, v.v..

độ dẫn nhiệt: cường độ dòng nhiệt không đổi theo thời gian đi qua một đơn vị diện tích bề mặt của lớp vật liệu khi chênh lệch nhiệt độ trên hai bề mặt giới hạn của lớp vật liệu đó là 1 độ - W/(m2.0C). Đó là số nghịch đảo của nhiệt trở R (xem thêm phần Nhiệt trở).

nhiệt khối: vật liệu với nhiệt dung riêng và diện tích bề mặt của nó có khả năng ảnh hưởng đến độ dẫn nhiệt của công trình do nhiệt tích trữ và nhiệt thải dao động tạo ra bức xạ nhiệt từ bên trong và/hoặc bên ngoài công trình. (Xem thêm phần Nhiệt dung tường).

nhiệt trở: là số nghịch đảo của độ truyền nhiệt: 1/C cũng như là 1/h, 1/U - m2.0C/W.

hệ số truyền nhiệt: là hệ số truyền nhiệt tổng từ không khí bên này đến không khí bên kia của tường, mái. Đó là cường độ dòng nhiệt, dưới các điều kiện không đổi, truyền qua một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian từ bên nhiệt độ cao sang bên nhiệt độ thấp, khi chênh lệch nhiệt độ không khí giữa hai bên là 1 độ- W/(m2.0C).

hệ số truyền nhiệt tổng: hệ số truyền nhiệt từ không khí bên này sang một khối không khí khác tính trung bình theo diện tích của tất cả các kết cấu bao che cho phòng hoặc công trình - W/(m2.0C). Trị số Uo thể hiện hiệu quả của cường độ dòng nhiệt theo đơn vị thời gian đi qua các kết cấu bao che nhiều lớp, song song nhưng khác nhau như cửa sổ, cửa đi, kết cấu tường không trong suốt. Bao gồm cả tổng diện tích của một hoặc nhiều thành phần kết cấu bao che khác nhau như tường, sàn, mái hoặc trần.

bộ điều nhiệt: một thiết bị phản ứng tự động với nhiệt độ.

giới hạn tổng công suất chiếu sáng cho phép: công suất tính toán chiếu sáng cho phép áp dụng đối với các không gian trong và ngoài nhà của một công trình.

không gian không điều hoà: không gian trong phạm vi một công trình mà không được điều hoà. (Xem phần Không gian được điều hoà)

giới hạn đơn vị công suất chiếu sáng cho phép là công suất phân bổ cho mỗi thể loại công trình, W/m2.

mật độ công suất đơn vị: là mật độ công suất chiếu sáng, đo bằng W/m2, của một diện tích không gian hay một hoạt động.

thiết bị làm mát nguyên cụm (khối; chiếc): là một tổ hợp máy được chế tạo và lắp ráp tại nhà máy, thông thường bao gồm dàn bay hơi và dàn lạnh, máy nén lạnh, bộ ngưng tụ (có thể bao gồm cả chức năng sưởi).

thiết bị bơm nhiệt nguyên cụm (khối; chiếc): là một tổ hợp máy được chế tạo và lắp ráp tại nhà máy, thông thường bao gồm một dàn ống xử lý không khí phía trong nhà, máy nén lạnh (một hoặc nhiều block) và dàn ống ngoài nhà hoặc bộ trao đổi nhiệt “môi chất lạnh - nước”. Thiết bị có thể hoạt động theo cả hai chức năng: sưởi ấm và làm mát.

diện tích không được tính đến: là sự khác nhau về diện tích giữa tổng diện tích được chiếu sáng và tổng diện tích tất cả các không gian được liệt kê.

VAC (hệ thống thông gió - điều hoà không khí): là hệ thống bao gồm thiết bị xử lý không khí, đường ống phân phối và các bộ phận đầu cuối (miệng thổi, miệng hút, van hướng dòng...) hoạt động độc lập hoặc kết hợp nhiều hệ thống với nhau nhằm thực hiện các quá trình thông gió hoặc điều hòa không khí cho công trình.

hiệu suất hệ thống thông gió điều hoà: xem Hiệu suất, hệ thống điều hoà không khí VAC.

hệ thống thông gió điều hoà có lưu lượng không khí thay đổi: là hệ thống thông gió điều hoà kiểm soát nhiệt độ không khí trong phạm vi một không gian bằng cách thay đổi lưu lượng không khí cung cấp vào không gian đó.

thông gió: là quá trình cung cấp không khí vào phòng hay hút thải không khí ra ngoài bằng cơ khí hay tự nhiên. Không khí cấp vào hoặc hút ra có thể được xử lý hoặc không xử lý.

không khí thông thoáng: hỗn hợp không khí cấp vào phòng bao gồm một phần không khí tươi hòa trộn với phần không khí tuần hoàn, được xử lý nhiệt ẩm và lọc bụi bên trong buồng xử lý để đạt được chất lượng mong muốn trước khi thổi vào phòng (xem thêm Không khí ngoài trời).

hoạt động thị giác: các biểu hiện hay hoạt động của vật thể và các chi tiết của nó phải được quan sát cùng với phần nền ngay sau chi tiết hay vật thể đó.

tường: là các phần của lớp vỏ công trình khép kín không gian có điều hoà bao gồm tất cả các bề mặt chắn sáng, hệ cửa sổ, cửa đi nằm dọc hoặc nghiêng một góc hơn 60o so với bề mặt ngang. (Xem thêm Phần mái)

nhiệt dung tường: tổng của các tích số giữa khối lượng của 1m2 bề mặt các lớp vật liệu trong tường với nhiệt dung riêng của chúng - kJ/m2 oC (xem phần nhiệt khối).

Oát [Watt, (W)]: một đơn vị đo công suất. Một oát được sản xuất ra khi một ampe chạy qua một hiệu điện thế một vôn (các hệ số công suất đồng nhất). (Xem thêm Phần công suất)

tỷ lệ cửa sổ so với tường: tỷ số giữa diện tích phần mở cửa sổ trên tổng diện tích tường bao ngoài công trình.

vùng: một không gian hay một nhóm các không gian trong một công trình được đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về sưởi ấm, làm mát hay chiếu sáng sao cho các điều kiện yêu cầu được duy trì thông qua một thiết bị điều khiển duy nhất.

10.4. Chữ viết tắt, chữ viết tắt từ các chữ cái đầu, ký hiệu

A Diện tích của không gian

Ao Tổng diện tích sàn công trình

Ar Diện tích phòng

Awall,roof,etc. Diện tích của một bộ phận xác định trong công trình

AF Hệ số diện tích

AFUE Hiệu quả sử dụng nhiên liệu hàng năm

AHAM (Association of Home Appliance Manu­facturers) Hiệp hội các nhà sản xuất thiết bị gia dụng

AIA (American Institute of Architects) Hội Kiến trúc sư Hoa kỳ

ALP Công suất chiếu sáng được hiệu chỉnh

ANSI (American National Standards Institute) Viện Tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ

ARI (Air Conditioning and Refrigeration Institute) Viện Điều hoà không khí và làm lạnh

ASHRAE (American Society of Heating, Refriger­ating and Air Conditioning Engineers, Inc.) Hiệp hội các kỹ sư Điều hoà không khí, làm lạnh, sưởi ấm Hoa kỳ

ASME (American Society of Mechanical Engi­neers) Hội các kỹ sư cơ khí Hoa kỳ

ASTM (American Society for Testing and Mate­rials) Hiệp hội vật liệu và kiểm nghiệm Hoa kỳ

BECONmi Quỹ năng lượng tiêu thụ theo tháng và theo loại nhiên liệu

BEF Hệ số hiệu suất chấn lưu - huỳnh quang

BF Hệ số chấn lưu

C Độ truyền nhiệt

CEEU Đơn vị quy đổi tương đương ra chi phí năng lượng

CH

Chiều cao trần nhà



CLP Công suất chiếu sáng được kết nối

COP Chỉ số hiệu quả

DECONmi Tiêu thụ năng lượng thiết kế theo tháng và theo loại nhiên liệu

DECOS Chi phí năng lượng thiết kế hàng năm

DOE (U. S. Department of Energy) Bộ Năng lượng Hoa kỳ

DS Điều khiển bằng cảm ứng ánh sáng tự nhiên

ECB Ngân quỹ chi phí năng lượng hàng năm

ECOSmi Chi phí năng lượng theo tháng và theo loại nhiên liệu

ELPA Năng lượng chiếu sáng ngoại thất cho phép

EPD Mật độ công suất thiết bị

ET Hiệu suất nhiệt

GLA Tổng diện tích công trình được chiếu sáng

H Chiều cao từ đáy cửa sổ tới đáy của thiết bị che nắng chìa ra bên ngoài

Hc Nhiệt dung

hp Mã lực

HSPF Hệ số hiệu suất hoạt động theo mùa của phần sưởi ấm

IEPA Hạn định cho phép của công suất thiết bị nội thất

IES (Illuminating Engineering Society of North America) Hội các kỹ sư ánh sáng Bắc Mỹ

ILPA Hạn định cho phép công suất chiếu sáng nội thất

IPLV Chỉ số hiệu quả tổng hợp không đầy tải

IRF Màng phản chiếu bên trong

LPB Công suất chiếu sáng cho phép

LPD Mật độ công suất chiếu sáng

LPCC Tiêu chí kiểm soát năng lượng chiếu sáng

NFPA (National Fire Protection Association) Hiệp hội quốc gia về phòng cháy, chữa cháy

OTTV Giá trị truyền nhiệt tổng

PAF Hệ số hiệu chỉnh công suất

PTAC Máy điều hoà không khí kiểu tủ (hộp) đặt trực tiếp trong phòng

r Nhiệt trở suất (số đảo nghịch của dẫn suất)

R Nhiệt trở (số đảo nghịch của hệ số truyền nhiệt)

SC Hệ số che nắng

SHGC Hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời

SL Đại lượng thất thoát ở trạng thái chờ

SWH Đun nóng nước phục vụ

TEFC Khép kín hoàn toàn, làm mát bằng quạt

Tvis Xem VLT dưới đây

Uo Giá trị tổng hệ số truyền nhiệt

Uor Giá trị tổng hệ số truyền nhiệt của kết cấu mái

Uow Giá trị tổng hệ số truyền nhiệt của tường chắn sáng

ULPA Hạn định cho phép của đơn vị công suất chiếu sáng

UPD Mật độ đơn vị công suất

VAC Thông gió và điều hoà không khí

VAV Lưu lượng không khí thay đổi

VLT Hệ số truyền năng lượng của vật liệu xuyên sáng lắp cửa sổ đối với phần sóng nhìn thấy trong quang phổ mặt trời (cũng như vậy, thuật ngữ tương đương 'Tvis' có thể được dùng)

W Đơn vị công suất oát

WC Cột nước

WWR Tỷ số diện tích cửa sổ - tường

WYEC Khái niệm năm thời tiết để tính toán năng lượng (Xem ASHRAE 1989 Fundamentals Handbook, 24.3).



Phụ lục A (Tham khảo)
A. Áp dụng tính toán hoạt động hệ thống vỏ công trình

A1. Tính giá trị OTTVi cho từng bức tường riêng biệt

Giá trị truyền nhiệt tổng (OTTVi) qua mỗi mặt tường ngoài có các hướng khác nhau được xác định bởi công thức:

OTTVi = (TDeq –DT) x CF x Ac x Uw x (1 – WWRi) + DT x Uw x (1 – WWRi) + SFi x CFi x SHGC x XSi x WWRi + DT x Uf x WWRi + Lp x (1 - Rc x Kd) x ATP/ AXW (A.1-1)

Trong đó:

OTTVi = Giá trị truyền nhiệt tổng của tường thứ i được xét đến, W/m2.

Ac = Hệ số hấp thụ nhiệt Mặt trời của bề mặt tường.

Uw = Nhiệt truyền qua tường, W/m2. oC.

WWR = Tỷ lệ tổng diện tích cửa sổ trên tổng diện tích tường bao che ngoài được xét đến.

TDeq = Chênh lệch nhiệt độ tương đương giữa bên trong và bên ngoài công trình, tính bằng 0C. Giá trị này có tính đến cả tác động nhiệt của bức xạ mặt trời chiếu vào tường. Đối với các địa điểm của Việt Nam TDeq có thể được xác định theo bảng A.1 hoặc phương trình A.1-2 bên dưới.

Bảng A.1 TDeq cho tường thông thường


Cấu trúc

Khối lượng 1m2

bề mặt tường
(Kg/m2)


TDeq

(°C)

Tường ngăn

10,2

26,4

tường gạch 12cm

230,7

18,1

tường gạch 25cm

480,5

8,9


Каталог: Images -> Upload
Upload -> BỘ thưƠng mại bộ TÀi chính số: 07/2007/ttlt-btm-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ y tế Số: 3814/QĐ-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
Upload -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
Upload -> THÔng tư CỦa thanh tra chính phủ SỐ 02/2010/tt-ttcp ngàY 02 tháng 03 NĂM 2010 quy đỊnh quy trình tiến hành một cuộc thanh tra
Upload -> BỘ XÂy dựng số: 2303/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ CÔng nghiệp số: 673/QĐ-bcn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
Upload -> Ubnd xã/THỊ trấN
Upload -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương