Bảng 4-2: Yêu cầu đối với lớp vỏ công trình
Khí hậu: Vùng BV - Thành phố điển hình: TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
|
Văn phòng cao tầng,
Khách sạn cao tầng
|
Tất cả các công trình khác
|
Các bộ phận vỏ công trình
|
Hướng
|
UMAX
(W/m20C)
|
RMAX
(m2 0C/W)
|
Hướng
|
UMAX
(W/m20C )
|
RMAX
(m2 0C/W)
|
Mái
|
Cách nhiệt phía trên gác mái
|
Tất cả
|
0,360
|
2,78
|
Tất cả
|
0,360
|
2,78
|
Mái kim loại
|
Tất cả
|
0,39
|
2,56
|
Tất cả
|
0,39
|
2,56
|
Tầng gác mái và các loại khác
|
Tất cả
|
0,192
|
5,21
|
Tất cả
|
0,192
|
5,21
|
Tường trên mặt đất
|
Tường khối
|
Tất cả
|
0,62
|
1,61
|
Tất cả
|
0,62
|
1,61
|
Tường bao che/khung thép
|
Tất cả
|
0,55
|
1,82
|
Tất cả
|
0,55
|
1,82
|
Bắc
|
0,55
|
1,1
|
Bắc
|
0,55
|
1,1
|
ĐB/Đ/ĐN
|
0,55
|
1,82
|
ĐB/Đ/ĐN
|
0,55
|
1,82
|
Nam
|
0,55
|
1,82
|
Nam
|
0,55
|
1,82
|
TN/T/TB
|
0,55
|
1,82
|
TN/T/TB
|
0,55
|
1,82
|
Loại khác
|
Tất cả
|
0,62
|
1,61
|
Tất cả
|
0,62
|
1,61
|
Bố trí cửa sổ
|
Max
(Tất cả các hướng, hoặc hướng về phía Bắc, ĐB/TB, Đ/T, ĐN/TN, Nam)
|
Max
(Tất cả các hướng, hoặc hướng về phía Bắc, ĐB/TB, Đ/T, ĐN/TN, Nam)
|
Lắp kính đứng, % của tường (WWR)
|
0-10,0%
|
tất cả - hoặc
Bắc
ĐB/TB
Đ/T
ĐN/TN
NAM
|
0,44
0,51
0,51
0,37
0,51
0,51
|
tất cả - hoặc
Bắc
ĐB/TB
Đ/T
ĐN/TN
NAM
|
0,47
0,61
0,61
0,47
0,47
0,47
|
10,1-20,0%
|
tất cả - hoặc
Bắc
ĐB/TB
Đ/T
ĐN/TN
NAM
|
0,40
0,51
0,51
0,37
0,37
0,51
|
tất cả - hoặc
Bắc
ĐB/TB
Đ/T
ĐN/TN
NAM
|
0,47
0,51
0,51
0,47
0,47
0,47
|
20,1-30,0%
|
tất cả - hoặc
Bắc
ĐB/TB
Đ/T
ĐN/TN
NAM
|
0,37
0,44
0,44
0,37
0,37
0,44
|
tất cả - hoặc
Bắc
ĐB/TB
Đ/T
ĐN/TN
NAM
|
0,42
0,51
0,51
0,42
0,42
0,42
|
30,1-40,0%
|
tất cả - hoặc
Bắc
ĐB/TB
Đ/T
ĐN/TN
NAM
|
0,35
0,37
0,37
0,35
0,37
0,37
|
tất cả - hoặc
Bắc
ĐB/TB
Đ/T
ĐN/TN
NAM
|
0,37
0,51
0,51
0,37
0,37
0,37
|
40,1-50,0%
|
tất cả - hoặc
Bắc
ĐB/TB
Đ/T
ĐN/TN
NAM
|
0,32
0,35
0,35
0,23
0,35
0,35
|
|
|
|
Cửa trời, Kính, % của Mái
|
0-2,0%
|
tất cả -
|
0,36
|
tất cả -
|
0,36
|
2,1-5,0%
|
tất cả -
|
0,19
|
tất cả -
|
0,19
|
Cửa trời, Nhựa, % của Mái
|
0-2,0%
|
tất cả -
|
0,27
|
tất cả -
|
0,27
|
2,1-5,0%
|
tất cả -
|
0,27
|
tất cả -
|
0,27
|
Trong đó: - Hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời
U - Hệ số truyền nhiệt
R - Nhiệt trở
4.2.2. Nguyên tắc thiết kế đối với mái
Tất cả các loại mái nhà, bao gồm mái có lớp cách nhiệt, mái bằng kim loại, mái tầng thượng và các mái khác phải có giá trị nhiệt trở R không nhỏ hơn giá trị xác định trong bảng 4-1 hoặc bảng 4-2.
Ngoại lệ
Mái được che nắng: Nếu hơn 90% bề mặt mái được che chắn bằng một lớp kết cấu che nắng cố định có thông gió thì không cần yêu cầu cách nhiệt cho bề mặt mái đó. Lớp kết cấu che nắng phải cách bề mặt mái ít nhất 1 m thì mới được xem như là có thông gió giữa lớp mái và lớp che nắng cho mái. (mái 2 lớp có tầng không khí đối lưu ở giữa).
Mái bằng vật liệu phản xạ : Có thể sử dụng trị số nhiệt trở R nhân với hệ số 0,80 đối với mái được thiết kế bằng vật liệu phản xạ nhằm làm tăng độ phản xạ của bề mặt mái bên ngoài, trong đó:
Có giá trị phản xạ tối thiểu là 0,70 khi được kiểm tra theo tiêu chuẩn ASTM E903; và
Có độ tản nhiệt tối thiểu là 0,75 khi kiểm tra theo tiêu chuẩn ASTM E408.
Ghi chú: Nếu không tìm được ASTM thì có thể tham khảo các tiêu chuẩn tương đương.
4.2.3. Nguyên tắc thiết kế đối với cửa sổ
Hệ số hấp thụ nhiệt bức xạ mặt trời (SHGC) - ofa được áp dụng trên toàn bộ diện tích cửa sổ bao gồm kính, khung kính và khung cửa (ofa). Hệ số che nắng (SC) tại tâm kính cửa nhân với hệ số 0,86 được xem là hệ số SHGC yêu cầu cho toàn bộ diện tích cửa sổ được thể hiện trong công thức 4-1.
ofa = SCcg x 0,86 (4-1)
trong đó:
ofa = Hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời cho toàn bộ diện tích cửa sổ;
SCcg = Hệ số che nắng (SC) tại tâm cửa sổ.
4.2.3.1. Diện tích lắp cửa sổ
Tổng diện tích lắp cửa sổ trên mặt đứng cho hai loại cửa mở được và cửa gắn cố định theo chiều đứng phải nhỏ hơn 50% tổng diện tích tường ngoài của công trình. Tổng diện tích cửa trời bao gồm cả phần cửa trời làm bằng kính hoặc bằng nhựa có thành miệng cửa trời trên mái và tất cả các loại cửa trời không có thành miệng phải nhỏ hơn 5% tổng diện tích bề mặt mái.
4.2.3.2. Hệ số hấp thụ nhiệt mặt trời của cửa sổ (SHGC)
Thiết kế cửa sổ trên mặt đứng theo một hướng nhất định phải có hệ số SHGC không lớn hơn hệ số đã được quy định trong bảng 4.1 hoặc bảng 4.2, cho tổng diện tích cửa tương ứng. Đối với loại cửa trời bằng kính có thành miệng và loại không có thành miệng thì hệ số SHGC không lớn hơn hệ số đã quy định đối với tất cả các hướng trong bảng 4.1 hoặc bảng 4.2 cho toàn bộ diện tích cửa trời tương ứng.
Ngoại lệ:
Riêng đối với cửa sổ trên mặt đứng được che nắng bởi các tấm che ngang hoặc đứng cố định, hệ số SHGC sẽ được giảm đi bằng việc sử dụng các hệ số trong bảng 4.3, bảng 4.4, bảng 4.5 hoặc bảng 4.6 cho từng loại cửa sổ có kết cấu che nắng tương ứng.
4.2.3.3. Hệ số xuyên sáng (VLT)
Trong nguyên tắc thiết kế đối với lớp vỏ công trình không quy định về hệ số xuyên sáng nhưng có thể tham khảo những quy định tối thiểu về hệ số đó trong phần Lựa chọn Hoạt động Hệ thống Vỏ công trình trong mục A.4 và bảng A.6 của Phụ lục A.
Bảng 4-3 Hệ số nhân SHGC của kết cấu che nắng ngoài, loại tấm che nắng ngang
Chỉ dành cho tấm che nắng ngang
|
Hệ số đua ra
|
B
|
ĐB
|
Đ
|
ĐN
|
N
|
TN
|
T
|
TB
|
Vùng AIII: (Hà Nội)
|
0,0 - 0,10
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,10 - 0,20
|
0,96
|
0,93
|
0,89
|
0,88
|
0,90
|
0,88
|
0,89
|
0,93
|
0,20 - 0,30
|
0,93
|
0,87
|
0,78
|
0,77
|
0,79
|
0,77
|
0,78
|
0,87
|
0,30 - 0,40
|
0,89
|
0,81
|
0,69
|
0,67
|
0,70
|
0,67
|
0,69
|
0,81
|
0,40 - 0,50
|
0,86
|
0,76
|
0,60
|
0,58
|
0,62
|
0,58
|
0,60
|
0,76
|
0,50 - 0,60
|
0,84
|
0,71
|
0,53
|
0,50
|
0,55
|
0,50
|
0,53
|
0,71
|
0,60 - 0,70
|
0,82
|
0,68
|
0,47
|
0,44
|
0,50
|
0,44
|
0,47
|
0,68
|
0,70 - 0,80
|
0,80
|
0,64
|
0,41
|
0,37
|
0,44
|
0,37
|
0,41
|
0,64
|
0,80 - 0,90
|
0,78
|
0,61
|
0,36
|
0,32
|
0,39
|
0,32
|
0,36
|
0,61
|
0,90 - 1,00
|
0,77
|
0,59
|
0,33
|
0,28
|
0,36
|
0,28
|
0,33
|
0,59
|
Vùng BV: (TP. HCM)
|
0,0 - 0,10
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,10 - 0,20
|
0,95
|
0,92
|
0,89
|
0,90
|
0,92
|
0,90
|
0,89
|
0,92
|
,0,20 - 0,30
|
0,91
|
0,85
|
0,77
|
0,79
|
0,83
|
0,79
|
0,77
|
0,85
|
,0,30 - 0,40
|
0,87
|
0,78
|
0,67
|
0,70
|
0,76
|
0,70
|
0,67
|
0,78
|
,0,40 - 0,50
|
0,83
|
0,72
|
0,59
|
0,62
|
0,69
|
0,62
|
0,59
|
0,72
|
,0,50 - 0,60
|
0,80
|
0,67
|
0,51
|
0,55
|
0,63
|
0,55
|
0,51
|
0,67
|
,0,60 - 0,70
|
0,77
|
0,62
|
0,45
|
0,49
|
0,59
|
0,49
|
0,45
|
0,62
|
,0,70 - 0,80
|
0,75
|
0,58
|
0,39
|
0,43
|
0,54
|
0,43
|
0,39
|
0,58
|
0,80 - 0,90
|
0,73
|
0,55
|
0,34
|
0,38
|
0,50
|
0,38
|
0,34
|
0,55
|
0,90 - 1,00
|
0,71
|
0,52
|
0,30
|
0,35
|
0,47
|
0,35
|
0,30
|
0,52
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |