V. QUỐC PHÒNG, AN NINH, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 5.1. Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội
a. Mục tiêu chung
Bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trên toàn tỉnh, trên vùng chuyển tiếp, là tuyến 2 phòng thủ và có các công trình trọng điểm trên cơ sở phát triển KT-XH nhanh, bền vững và xây dựng thế trận phòng thủ quốc gia, nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, trong bối cảnh mới.
b. Định hướng tổng quát chung
- Gắn hai nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự xã hội, đặc biệt trên vùng chuyển tiếp và hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
- Tiếp tục nâng cao sức mạnh tổng hợp của thế trận chiến tranh nhân dân, xây dựng lực lượng vũ trang, lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ, tạo dựng khối đoàn kết vững chắc, gắn kết xã hội và phát triển bền vững.
- Không ngừng củng cố các địa điểm, công trình quốc phòng, an ninh quốc gia, khu vực như sân bay, trường bắn v.v và gắn với bảo đảm an toàn đối với các công trình trọng điểm như Cụm đạm Hà Bắc, tp. Bắc Giang v.v.
- Tham gia tích cực bảo đảm an ninh, chính trị đối với tuyến giao thông huyết mạch trên đường 1A, 295B cũng chính là trên hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và đê điều v.v trong mọi tình huống.
- Thực hiện các chính sách phân phối, chính sách xã hội hợp lý đối với đồng bào các dân tộc vùng núi song cùng với kiểm tra, giám sát chặt chẽ điểm nóng để ngăn chặn buôn bán ma túy và các tệ nạn xã hội khác.
- Gắn liền bảo đảm quốc phòng an ninh, bình ổn xã hội với tăng trường kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, phát triển toàn diện con người, thực hiện dân chủ, tiến bộ và công bằng xã hội.
5.2. Sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái
a. Mục tiêu chung
Khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, đồng thời xử lý tốt các vấn đề môi trường nước, không khí, đất đai, rác thải v.v nhằm đảm bảo phát triển KT-XH nhanh và bền vững, thời kỳ CNH, HNQT đến 2020.
b. Phương hướng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường
* Bảo vệ, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên
- Khai thác, sử dụng hợp lý và hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên, trước hết là đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên rừng và khoáng sản sắt, sét, đá xây dựng v.v.
- Nâng độ che phủ của rừng lên 41% vào năm 2015 và tới 43,0% vào năm 2020 trên cơ sở quy hoạch và phát triển bền vững 3 loại rừng (rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và vườn cây ăn quả lâu năm.
- Khai thác, sử dụng và quản lý, phát triển tài nguyên dựa trên đổi mới, thực hiện chính sách thuế đất, phí tài nguyên rừng đối với đất lâm nghiệp, thuế tài nguyên nước, thuế tài nguyên khoáng sản và đất đô thị, dịch vụ, KCN v.v.
* Bảo vệ môi trường sinh thái
- Xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, rác thải y tế: Thực hiện ưu tiên tại thành phố Bắc Giang, 2 thị xã Chũ, Thắng trên cơ sở khẩn trương thông qua quy hoạch thiết kế và xây dựng, vận hành từng khu xử lý chất thải phục vụ phát triển SX, KD và sinh hoạt của nhân dân, bảo đảm vệ sinh môi trường.
- Bảo vệ môi trường nước: Trước hết là quy hoạch, xây dựng và vận hành hệ thống cấp, thoát nước thành phố Bắc Giang, 2 thị xã Chũ, Thắng v.v, trong đó ưu tiên thiết kế, thi công 2 bờ sông Thương đoạn thành phố Bắc Giang. Mặt khác, tích cực kiểm tra việc xử lý nước thải các KCN, CCN.
- Bảo vệ môi trường đất: Từng bước thay đổi hệ thống canh tác vùng cao để giảm thiểu xói mòn, rửa trôi đất. Cụ thể áp dụng vào từng nội dung công việc, trong đó có trồng cây lương thực kết hợp trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, đẩy mạnh thâm canh sản xuất bằng việc sử dụng phân hữu cơ.
- Môi trường không khí, tiếng ồn: Tiếp tục bảo vệ sự trong lành môi trường không khí và giảm tiếng ồn, trước hết tập trung vào khu đô thị như tp.Bắc Giang, 2 thị xã Chũ, Thắng, khu nhà máy điện Sơn Động v.v và trên tuyến giao thông huyết mạch 1A.
- Phòng chống thiên tai: Phòng chống thiên tai luôn được quan tâm chú ý đặc biệt. Việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cần thường xuyên kiểm tra, nếu có sai phạm sử phạt nặng.
VI. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO THỜI KỲ QUY HOẠCH 6.1. Nguyên tắc quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bền vững trong điều kiện đặc thù của tỉnh nằm trên hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và vùng chuyển tiếp giữa 2 vùng khi tỷ lệ diện tích đất canh tác nông nghiệp/người giảm xuống nhanh.
Quy hoạch sử dụng đất tuân thủ luật Đất đai và các văn bản luật, pháp quy dưới luật và các chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển của Đảng, Nhà nước còn hiệu lực.
Quy hoạch sử dụng đất phải thống nhất với các quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, xây dựng đô thị, Cụm tương hỗ, khu Logistic, giao thông v.v , nâng cao hiệu suất phát triển KT-XH.
Quy hoạch đất đảm bảo hài hoà giữa mục tiêu phát triển KT - XH nhanh, bền vững của tỉnh và lợi ích, nguyện vọng của các chủ sử dụng đất và phát huy được tiềm năng, lợi thế cạnh tranh, hạn chế được yếu kém.
6.2. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch sử dụng đất
Tiếp tục khai thác, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả quỹ đất. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất phục vụ yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong cơ cấu sử dụng đất cần dành một tỷ lệ thích hợp cho các mục đích sử dụng phi nông nghiệp.
Sử dụng đất đai đúng mục đích và hiệu quả, bền vững nhằm bảo đảm phát triển KT-XH nhanh, bền vững trên cơ sở khai thác, phát huy tiềm năng, lợi thế đất, giữ vị trí, vai trò quan trọng chuyển tiếp, trên hành lang kinh tế Việt-Trung và có các sản phẩm chủ lực khác biệt.
Tiếp tục đầu tư khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích nông lâm nghiệp phát triển bền vững. Khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên, trồng rừng mới kết hợp với trồng cây lâu năm để đạt tỷ lệ che phủ an toàn sinh thái.
Sử dụng hợp lý các loại đất chuyên dùng, đất ở trong khu dân cư đô thị và nông thôn theo tiến trình đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới, ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng cùng với việc bố trí hợp lý đất ở, đất sản xuất cho các khu vực nông thôn để ổn định đời sống dân cư.
6.3. Quy hoạch sử dụng đất theo kỳ rà soát quy hoạch
6.3.1. Quy hoạch sử dụng đất đối với 3 loại hình sử dụng chính
Sử dụng đất phân theo từng thời kỳ quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Bắc Giang được diễn giải ở biểu dưới trên cơ sở kế thừa quy hoạch sử dụng đất mới được thông qua.
a. Đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp đến năm 2020 là 266.359 ha, giảm 7.498 ha , diện tích đất nông nghiệp giảm xuống chủ yếu do chuyển sang phát triển khu, cụm công nghiệp, đô thị và xây dựng hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật khác. Trong đó, đất trồng lúa là 66.715 ha; đất rừng phòng hộ là 19.600 ha; đất rừng đặc dụng là 13.000 ha; đất rừng sản xuất 113.439 ha; đất nuôi trồng thủy sản 6.370 ha.
b. Đất phi nông nghiệp
Để đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng, đặc biệt là bố quỹ đất cho phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng trong thời gian 10 năm tới. Diện tích đất phi nông nghiệp đến năm 2020 là 104.309 ha, tăng 11.977 ha. Diện tích đất phi nông nghiệp, tăng lên trong thời kỳ quy hoạch do mở mang khu đô thị trọng điểm, khu dịch vụ và phát triển Cụm ngành, khu vui chơi giải trí (trong đó, đất KCN tăng 900 ha).
Biểu 41: Kế hoạch 3 nhóm sử dụng đất theo kỳ quy hoạch
Loại hình
sử dụng đất
|
Hiện trạng
|
2015
|
2020
|
DT (ha)
|
(%)
|
DT (ha)
|
(%)
|
DT (ha)
|
(%)
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
384385
|
100
|
384385
|
100
|
384385
|
100
|
I. Đất nông nghiệp
|
273857
|
71.2
|
270364
|
70.3
|
266359
|
69.3
|
II. Đất phi nông nghiệp
|
92332
|
24.0
|
98621
|
25.7
|
104309
|
27.1
|
III. Đất chưa sử dụng
|
18206
|
4.7
|
15409
|
4.0
|
13727
|
3.6
|
IV. Đất đô thị
|
7846
|
2.0
|
16229
|
4.2
|
19039
|
5.0
|
V. Đất khu bảo tồn
|
|
|
13429
|
3.5
|
13000
|
3.4
|
VI. Đất du lịch
|
|
|
19090
|
5.0
|
20500
|
5.3
|
c/ Đất chưa sử dụng giảm mạnh 4.479 ha trong thời kỳ quy hoạch do phát triển lâm nghiệp là chính, sau là phát triển nông nghiệp gồm cả nuôi trồng thủy sản và xây dựng khu du lịch v.v.
6.3.2. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết thời kỳ rà soát quy hoạch
Trên cơ sở kết quả quy hoạch sử dụng đất của 3 loại đất chính nêu ở biểu trên, tiến hành phân tích và đề suất kế hoạch sử dụng đất chi tiết thời kỳ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đến năm 2020 trong biểu dưới.
Theo đó, kế hoạch sử dụng đất chi tiết được trình bày 5 năm đầu và cả 10 năm sau theo các hạng mục sử dụng đất nông nghiệp, dưới là đất trồng lúa, đất lâm nghiệp …, đất phi nông nghiệp, dưới là đất thổ cư, đất CN…
Kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu có độ tin cây cao hơn vì được dựa trên kế hoạch sử dụng đấtmới được phê duyệt của tỉnh và các đánh giá thực tiễn của nhóm chuyên gia quy hoạch nhưng vẫn cần giám sát khi triển khai.
Biểu 42: Kế hoạch sử dụng đất chi tiết theo thời kỳ quy hoạch
TT
|
Hạng mục
|
2015
|
2020
|
DT (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
DT (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng diện tích đất
|
384385
|
100
|
384385
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
270364
|
70.337
|
266359
|
69.3
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
69343
|
18.0
|
66715
|
17.4
|
1.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước(2 vụ)
|
56301
|
14.6
|
55167
|
14.4
|
1.12
|
Đất trồng lúa còn lại
|
13012
|
3.4
|
11517
|
3.0
|
1.2
|
Đất lúa nương
|
30
|
0.0
|
30
|
0.0
|
1.3
|
Đất trồng cây hang năm còn lại
|
5383
|
1.4
|
4327
|
1.1
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
44609
|
11.6
|
42672
|
11.1
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
111434
|
29.0
|
113439
|
29.5
|
1.6
|
Đất rừng phòng hộ
|
19966
|
5.2
|
19600
|
5.1
|
1.7
|
Đất rừng đặc dụng
|
13300
|
3.5
|
13000
|
3.4
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thủy sản tập trung
|
6094
|
1.6
|
6370
|
1.7
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
234
|
0.1
|
234
|
0.1
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
98621
|
25.7
|
104309
|
27.1
|
2.1
|
Đất trụ sở CQ, CTSN
|
407
|
0.1
|
425
|
0.1
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
24443
|
6.4
|
24484
|
6.4
|
2.3
|
Đất an ninh
|
505
|
0.1
|
536
|
0.1
|
2.4
|
Đất CN
|
1432
|
0.4
|
2004
|
0.5
|
2.5
|
Đất sản xuất KD
|
1118
|
0.3
|
2444
|
0.6
|
2.6
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
456
|
0.1
|
697
|
0.2
|
2.7
|
Đất di tích danh thắng
|
218
|
0.1
|
249
|
0.1
|
2.8
|
Đất để xử lý, chôn lấp rác thải
|
221
|
0.1
|
354
|
0.1
|
2.9
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng
|
404
|
0.1
|
428
|
0.1
|
2.10
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
1915
|
0.5
|
1968
|
0.5
|
2.11
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
4857
|
1.3
|
4593
|
1.2
|
2.12
|
Đất song suối
|
9944
|
2.6
|
9942
|
2.6
|
2.13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
26903
|
7.0
|
28857
|
7.5
|
2.14
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
106
|
0.0
|
107
|
0.0
|
2.15
|
Đất ở đô thị
|
1475
|
0.4
|
2109
|
0.5
|
2.16
|
Đất ở nông thôn
|
22789
|
5.9
|
23554
|
6.1
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
15409
|
4.0
|
13727
|
3.6
|
4
|
Đất đô thị
|
16229
|
4.2
|
19039
|
5.0
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
13429
|
3.5
|
13000
|
3.4
|
6
|
Đất khu du lịch
|
19090
|
5.0
|
20500
|
5.3
|
Nguồn: Sở TN&MT Bắc Giang và nhóm dự án QH
Chú ý: - Khai thác, sử dụng và quản lý đất đai quan tâm hơn vào:
1/ Đất phi nông nghiệp chú trọng hơn đến đất đô thị, đất KCN, CCN và đất khu dịch vụ (KDV).
2/ Đất nông nghiệp chú trọng hơn vào đất trồng lúa, trồng cây ăn quả và đất rừng đặc dụng.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |