ĐIỀu chỉnh cơ CẤu kinh tế nhật bản trong bối cảnh toàn cầu hóa nhà xuất bản khoa học xã HỘI


Sự biến động và đặc trưng chủ yếu của cơ cấu kinh tế các vùng riêng biệt



tải về 1.9 Mb.
trang11/30
Chuyển đổi dữ liệu16.11.2017
Kích1.9 Mb.
#34383
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   30

2. Sự biến động và đặc trưng chủ yếu của cơ cấu kinh tế các vùng riêng biệt.


Phần này chủ yếu trình bày có so sánh cơ cấu kinh tế của từng vùng với những ưu thế, ngành, lĩnh vực kinh tế chủ yếu của từng vùng cũng như sự điều chỉnh (sự chuyển dịch) của cơ cấu đó với những biểu hiện cụ thể thông qua sự biến đổi tỷ trọng của các yếu tố cấu thành cơ cấu kinh tế vùng theo thời gian. Các vùng ở đây được phân định theo quy định của MITI và bao gồm các tỉnh thành sau:

Bảng 2: Sự phân định các vùng của Nhật Bản theo quy định của MITI


VÙNG

TỈNH THÀNH

Hokkaido

Hokkaido

Tohoku

Aomori, Iwate, Miyagi, Akita, Yamagata, Fukushima.

Kanto

Ibaraki, Tochii, Gunma, Saitama, Chiba, Tokyo, Kanagawa, Niigata, Yamanashi, Nagano, Shizuoka.

Chubu

Aichi, Gifu, Mie, Toyama, Ishikawa.

Kinki

Fukui, Shiga, Kyoto, Osaka, Hyogo, Nara, Wakayama

Chuguku

Tottori, Shimane, Okayama, Hiroshima, Yamaguchi

Shikoku

Tokushima, Kayawa, Elime, Kochi

Kyushu

Fukuoka, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Miyazaki, Kagoshima.

Okinawa

Okinawa

Nguồn: MITI, Phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra của vùng năm 1990

Mặc dù theo Kế hoạch Phát triển Tổng thể Quốc gia lần 4 đã chú trọng khắc phục sự chênh lệch bất cân đối giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn nhưng sự chênh lệch này vẫn chưa giảm sút về cơ bản. Trong bảng 3, có thể nhận thấy rằng tổng sản phẩm theo tỉnh thành/người trung bình trong cả nước năm 1990 là 3.6/5 triệu yên, vùng Kanto đạt mức cao nhất là 4.167 triệu yên, vùng thấp nhất là Okinawa 2.308 triệu yên, sau đó là Shikoku 2.752 triệu yên.



Bảng 3: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô theo vùng năm 1990




Tổng sản phẩm theo vùng

(tỷ yên)


Tổng dân

số (1000 người)



Tổng sản

phẩm theo tỉnh/người (1000 yên)



Tỷ lệ tổng

sản phẩm

theo vùng Kanto (%)


Hokkaido

16.520

5.644

2.977

8,4

Tohoku

28.086

9.738

2.884

14,2

Kanto

198.783

47.699

4.167

100,0

Chubu

49.517

12.834

3.258

30,3

Kinki

76.478

21.238

3.601

41,1

Chuguku

25.667

7.746

3.314

13,1

Shikoku

11.543

4.195

2.752

6,3

Kyushu

37.485

83.296

2.819

18,4

Okinawa

2.821

1.222

2.308

1,2

Tổng

446.909

123.611

3.615

235,0

Nguồn: Uỷ bạn kế hoạch hóa kinh tế - Báo cáo hàng năm về kinh tế vùng Bộ Công nghiệp thương mại quốc tế (MITI) - Phân tích vùng các yếu tố đầu vào - đầu ra năm 1990.

Việc phân tích cơ cấu kinh tế vùng dưới đây được thực hiện thông qua việc lựa chọn vùng cơ bản là vùng Kanto (là vùng phát triển nhất nước Nhật) và tiến hành so sánh tỉ trọng các ngành, lĩnh vực của các vùng với vùng cơ bản, trên cơ sở đó xác định được những ngành chiếm ưu thế cũng như những ngành kém phát triển của vùng. Đồng thời thông qua việc phân tích các tỉ trọng “xuất khẩu sang vùng khác” và “nhập khẩu từ vùng khác” sẽ xác định được mối quan hệ tương tác giữa các vùng trong một chỉnh thể thống nhất. Trong các bảng số liệu so sánh sau đây, các chỉ số âm biểu thị tỉ trọng của ngành, lĩnh vực nhất định của vùng cần so sánh lớn hơn vùng cơ bản (vùng Kanto) và chỉ số dương chỉ tỉ trọng của ngành, lĩnh vực của vùng cần so sánh thấp hơn vùng cơ bản trên. Sau đây là sự phân tích cụ thể với từng vùng.



a. Vùng Hokkaido

Qua bảng 4 có thể thấy rằng chỉ số so sánh trong các ngành nông, lấm, ngư nghiệp, lương thực và các sản phẩm gỗ giấy là âm ( -24,0%; -22,1% và -10,2%). Điều này có nghĩa là tỷ trọng của các ngành này lớn hơn so với vùng Kanto và chiếm tỉ trọng tương đối lớn so với các vùng khác trong nước Nhật. Do vậy, tỉ trọng xuất của các ngành này sang các vùng khác là tương đối lớn và chiếm vị trí quan trọng trong việc đáp ứng các nhu cầu lương thực thực phẩm cho đời sống hàng ngày và nguyên liệu thô cho các ngành công nghiệp ở các vùng khác. Bên cạnh các ngành trên, ngành xây dựng và dịch vụ có tỷ trọng khá lớn vì khu vực công có vị trí lớn trong vùng và Hokkaido là một trong những địa điểm hấp dẫn về du lịch.



Bảng 4: So sánh giữa vùng Hokkaido và Kanto

Đơn vị: %




GDP

TIÊU DÙNG

ĐẦU TƯ

CỔ PHIẾU

XUẤT KHẨU QUỐC TẾ

XUẤT KHẨU TRONG NƯỚC

NHẬP KHẨU QUỐC TẾ

NHẬP KHẨU TRONG NƯỚC

HỆ SỐ ĐẦU VÀO

1. Nông, lâm, ngư nghiệp

-24,0

-2,2

-0,9

-0,3

-0,1

-14,0

-0,9

-2,9

-3,0

2. Khai thác mỏ

-1,3

-0,1

-0,1

0,0

0,2

-0,4

-0,4

0,3

-0,8

3. Lương thực

-22,1

-4,8

0,1

0,0

-0,1

-18,2

0,0

0,7

0,3

4. Dệt

2,0

-0,4

0,0

0,0

0,2

0,8

0,0

1,5

0,0

5. Giấy và sản phẩm gỗ

-10,2

-0,6

-0,4

0,0

0,0

-9,3

0,9

-1,2

0,3

6. Công nghiệp nhẹ

-20,1

-7,4

-1,2

0,1

1,6

-23,0

1,3

7,1

1,7

7. Hóa chất

8,5

-1,7

-0,3

0,0

1,7

2,9

-0,1

6,6

-0,6

8. Công nghiệp nặng

70,4

-1,3

1,3

0,3

19,4

23,9

0,4

25,6

0,8

9. Xây dựng và các phươn tiện công cộng

-15,2

-1,8

-15,5

0,0

,6

-0,1

-0,1

0,5

1,3

10. Dịch vụ xã hội

-18,2

-43,8

-1,4

0,1

8,4

-6,9

-3,1

16,1

12,4

11. Sản phẩm hóa học

8,5

-1,7

-0,3

0,0

1,7

2,9

-0,1

6,6

-0,6

12. Sứ, đá

-1,1

-0,1

-0,7

0,0

0,3

-0,2

0,0

0,1

-0,4

13. Kinh loại sơ chế

7,3

-0,2

-0,4

0,0

2,0

3,0

-0,7

3,5

0,1

14. Sản phẩm kim loại

2,5

-0,3

-0,8

0,0

0,5

1,2

0,0

1,1

0,8

15. Máy thông dụng

9,8

-0,1

1,1

0,1

2,2

3,4

0,1

3,1

0,1

16. Điện máy

30,1

-0,3

1,2

0,2

9,3

9,5

0,1

10,1

0,2

17. Thiết bị vận tải

17,6

-0,4

0,2

0,1

4,5

5,9

0,8

6,9

-0,3

18. Máy chính xác

3,1

-0,1

0,1

0,0

1,1

1,1

0,1

0,9

0,0

19. Cơ khí khác

11,3

-1,6

-0,1

0,1

1,3

3,9

0,4

6,1

1,5

20. Xây dựng

-14,0

-0,4

-15,4

0,0

0,2

-0,1

0,0

0,3

1,4

21. Dịch vụ điện, ga, nước

-1,2

-1,4

-0,2

0,0

0,5

0,0

-0,1

0,2

-0,2

22. Thương mại

-3,6

-6,5

0,3

0,0

1,9

-4,7

0,3

5,5

-0,4

23. Tài chính, bảo hiểm

7,8

-1,0

-0,4

0,0

1,2

0,1

-0,7

3,1

5,6

24. Vận tải và thông tin

-8,0

-4,2

-0,4

0,0

1,8

-5,5

-0,4

0,1

0,7

25. Dịch vụ công nghiệp

-14,4

-32,1

-0,9

0,1

3,6

3,2

-2,3

7,5

6,6

Tổng

0,1

-58,2

-18,0

0,1

31,8

-17,6

-2,8

53,1

11,8

Каталог: uploaded -> 2011
2011 -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
2011 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo viện nghiên cứu phát triểN giáo dụC
2011 -> TÌnh hình và xu thế phát triển giáo dụC ĐẠi họC Ở MỘt số NƯỚc thuộc khu vực châU Á thái bình dưƠNG
2011 -> LUẬt pháp về biển và VÙNG biểN
2011 -> VĂn phòng quốc hộI
2011 -> Nghị quyết số 9-nq/tw ngàY 02 tháng năM 2005
2011 -> MỘt số quy đỊnh của bộ luật tố TỤng hình sự VỀ hoạT ĐỘng đIỀu tra và truy tố ĐỐi với ngưỜi chưa thành niên phạm tộI
2011 -> Nguyên tắc lập luận hợp lý VÀ nguyên tắc VI phạm mặc nhiên trong pháp luật cạnh tranh giới thiệu chung

tải về 1.9 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương