ĐIỀu chỉnh cơ CẤu kinh tế nhật bản trong bối cảnh toàn cầu hóa nhà xuất bản khoa học xã HỘI



tải về 1.9 Mb.
trang13/30
Chuyển đổi dữ liệu16.11.2017
Kích1.9 Mb.
#34383
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   30

Tỷ trọng của các yếu tố đầu tư và tiêu dùng (-59,2% và -19,3%) có ý nghĩa tương tự như của vùng Hokkaido, tỷ trọng cầu cuối cùng khá lớn, tỉ trọng đầu tư tương đối thấp. Bên cạnh đó, hệ số đầu vào ở mức lớn đối với vùng Kanto. Đối với xuất nhập khẩu với các vùng và nước khác, vùng Tohoku phụ thuộc vào xuất khẩu sang vùng khác khá lớn (-111,9%) và nhập khẩu từ các nước khác ở mức thấp (-9,9%).

Xét động thái của cơ cấu kinh tế vùng từ năm 1985 đến cuối những năm 90 có thể nhận thấy là cơ cấu ngành, lĩnh vực trong vùng đã có những chuyển dịch nhất định. Tỷ trọng của các ngành xây dựng bất động sản, dịch vụ, giao thông - thông tin đã tăng lên một cách rõ rệt. Mặt khác, tuy chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong vùng nhưng sự phát triển của các ngành nông nghiệp, chế tạo máy bán buôn - bán lẻ lừ năm 1990 đến 1998 đã có giảm sút nhất định.

c. Vùng Chubu.

Từ bảng 6 có thể nhận thấy rằng ngành công nghiệp thô là ngành có tỷ trọng lớn hơn so với vùng Kanto (-54,9%) vì có công ty Toyota - một trong những công ty sản xuất ô tô lớn hàng đầu thế giới đóng tại vùng này. Với vị trí quan trọng trên, ngành thiết bị vận tải của vùng có tỷ trọng xuất khẩu sang nước khác là -22,7% và sang các vùng khác chiếm -29,8% - là tỉ trọng lớn hàng đầu trong tất cả các vùng của nước Nhật. Hơn nữa, tỉ trọng xuất khẩu ròng (tỉ trọng xuất khẩu trong nước - nhập khẩu trong nước) của vùng này là -42,5% thể hiện ảnh hưởng xuất khẩu ròng đối với các vùng khác lơn hơn rất nhiều so với vùng Kanto



Bảng 6: So sánh giữa vùng Chubu và vùng Kanto

Đơn vị: %




GDP

TIÊU DÙNG

ĐẦU TƯ

CỔ PHIẾU

XUẤT KHẨU QUỐC TẾ

XUẤT KHẨU TRONG NƯỚC

NHẬP KHẨU QUỐC TẾ

NHẬP KHẨU TRONG NƯỚC

HỆ SỐ ĐẦU VÀO

1. Nông, lâm, ngư nghiệp

-0,5

0,3

0,1

0,0

0,0

-2,3

0,6

1,3

-0,5

2. Khai thác mỏ

-0,1

0,0

0,0

0,0

0,0

-0,4

-0,2

0,1

-0,1

3. Lương thực

1,4

1,9

0,1

0,0

0,0

-4,2

-0,3

4,0

-0,2

4. Dệt

-11,7

0,6

0,

0,0

-0,9

-9,7

-0,3

-1,4

-0,1

5. Giấy và sản phẩm gỗ

-4,1

0,3

0,6

0,0

0,0

-6,5

0,2

0,8

0,6

6. Công nghiệp nhẹ

-18,7

3,8

1,5

-0,1

-2,4

-32,8

-0,5

10,0

1,6

7. Hóa chất

1,1

0,9

0,3

0,0

-0,1

-5,0

-0,4

7,5

-2,0

8. Công nghiệp nặng

-56,5

1,9

1,6

0,0

-19,5

-55,0

-2,5

18,5

-1,6

9. Xây dựng và các phươn tiện công cộng

11,8

1,8

11,9

0,0

-0,3

-3,9

-0,1

1,4

1,2

10. Dịch vụ xã hội

63,0

30,0

3,8

0,0

-0,2

-23,3

-2,1

41,4

13,7

11. Sản phẩm hóa học

1,1

0,9

0,3

0,0

-0,1

-0,5

-0,4

7,5

-2,0

12. Sứ, đá

-5,9

0,1

0,5

-0,1

-0,8

-5,6

0,0

0,3

-0,3

13. Kinh loại sơ chế

-7,3

0,2

0,5

0,0

-1,8

-10,5

-0,8

5,0

0,2

14. Sản phẩm kim loại

-4,3

0,2

0,8

0,0

-0,2

-6,4

0,0

1,4

-0,1

15. Máy thông dụng

-9,1

0,1

-1,3

-0,1

-3,2

-7,7

-0,1

3,4

-0,3

16. Điện máy

16,2

0,6

1,0

0,3

7,4

-1,3

-0,5

8,6

0,3

17. Thiết bị vận tải

-54,9

0,8

0,8

-0,2

-22,7

-29,8

-1,2

-0,9

1,7

18. Máy chính xác

1,6

0,1

-0,1

0,0

1,1

0,7

0,0

1,1

0,0

19. Cơ khí khác

13,8

1,0

0,3

0,1

-0,7

-6,9

-0,1

6,3

1,6

20. Xây dựng

-2,0

0,6

11,7

0,0

-0,1

-0,7

0,0

0,6

1,8

21. Dịch vụ điện, ga, nước

-2,0

1,2

0,2

0,0

-0,3

-3,2

-0,1

0,8

-0,6

22. Thương mại

2,1

3,7

0,9

0,0

-0,6

-17,7

-0,2

16,3

-0,4

23. Tài chính, bảo hiểm

25,2

13,2

0,5

0,0

0,2

-1,1

-0,6

6,2

7,0

24. Vận tải và thông tin

4,4

1,9

0,4

0,0

0,5

-3,0

-0,1

4,6

0,4

25. Dịch vụ công nghiệp

31,3

11,2

2,1

0,0

-0,3

-1,6

-1,2

14,4

6,8

Tổng

0,1

38,6

18,9

-0,1

-22,4

-122,5

-4,8

80,0

12,4

Каталог: uploaded -> 2011
2011 -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
2011 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo viện nghiên cứu phát triểN giáo dụC
2011 -> TÌnh hình và xu thế phát triển giáo dụC ĐẠi họC Ở MỘt số NƯỚc thuộc khu vực châU Á thái bình dưƠNG
2011 -> LUẬt pháp về biển và VÙNG biểN
2011 -> VĂn phòng quốc hộI
2011 -> Nghị quyết số 9-nq/tw ngàY 02 tháng năM 2005
2011 -> MỘt số quy đỊnh của bộ luật tố TỤng hình sự VỀ hoạT ĐỘng đIỀu tra và truy tố ĐỐi với ngưỜi chưa thành niên phạm tộI
2011 -> Nguyên tắc lập luận hợp lý VÀ nguyên tắc VI phạm mặc nhiên trong pháp luật cạnh tranh giới thiệu chung

tải về 1.9 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương