ĐIỀu chỉnh cơ CẤu kinh tế nhật bản trong bối cảnh toàn cầu hóa nhà xuất bản khoa học xã HỘI



tải về 1.9 Mb.
trang15/30
Chuyển đổi dữ liệu16.11.2017
Kích1.9 Mb.
#34383
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   30

Ngành công nghiệp nhẹ là ngành có tỷ trọng lớn nhất trong vùng (-32,6) và phần lớn sản phẩm của ngành này là nhằm xuất khẩu sang vùng khác (-52,1%). Bện cạnh đó những ngành khác như công nghiệp dệt (-19,7%, -18,4%), ngành thép sơ chế, các sản phẩm kim loại và máy thông dụng là những ngành có tỷ trọng tương đối cao (-21,6%, -9,6% và -12,3%).

Những ngành có tỉ trọng phát triển chưa cao là ngành chế tạo máy và thiết bị điện tử và công nghiệp ô tô. Do các công ty sản xuất các sản phẩm điện tử gia đình nổi tiếng như Matsushita và Sanyo đóng tại Kinki nên tỷ trọng xuất sang các vùng khác khá lớn (-6,1%) nhưng xuất khẩu sang nước khác vẫn còn thấp (9,7%) và sự phụ thuộc vào xuất khẩu từ các vùng khác tương đối cao (13,4%). Kinki là vùng công nghiệp tập trung những doanh nghiệp vừa và nhỏ có trình độ kỹ thuật khá thấp nên những ngành này không phát huy được tính cạnh tranh quốc tế một cách khá rõ nét như vùng Kanto trong bối cảnh đồng yên tăng giá sau Hiệp định Plaza. Hơn nữa, một đặc trưng khác của vùng Kinki là các nhà máy sản xuất ô tô tương đối ít và hiệu quả của các yếu tố tiêu dùng và đầu tư vẫn chưa đạt đến tỉ trọng dương.

Lĩnh vực thương mại là ngành có tỉ trọng lớn (-13,9%) ở vùng này. Osaka được coi là thành phố thương mại. Tỷ trọng lớn của thương mại ở đây được xem xét theo cầu kinh doanh đối với các dịch vụ thương mại (-20,7%), tương đương với xuất khẩu của các sản phẩm công nghiệp sang vùng khác. Tuy nhiên, giá trị gia tăng trong các hàng hóa thông. thường có xu hướng giảm sút trong bối cảnh nới lỏng điều tiết kinh tế và sự sụt giá trong những năm gần đây như là những yếu tố làm giảm vị thế của vùng này.

Nếu xét động thái chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng từ năm 1985 đến 1998 có thể nhận thấy rằng bất động sản, ngành dịch vụ, ngành giao thông-thông tin và thủy điền có sự gia tăng tương đối rõ rệt, các ngành khác như chế tạo, xây đựng, bán buôn-bán lẻ, nông nghiệp và tài chính có những dấu hiệu giảm sút. Sự giảm sút này, một mặt do tình trạng giảm phát và suy thoái của nền kinh tế sau thời kỳ bong bóng, mặt khác thể hiện sự chuyển dịch những ngành công nghiệp truyền thống sang các nước khác , đặc biệt sang các nước Đông Nam Á, chuẩn bị tiền đề cho sự phát triển 15 lĩnh vực tăng trưởng mới, như công nghệ sinh học, thông tin, năng lượng mới, công nghệ liên quan đến môi trường, công nghệ chế tạo mới, phúc lợi xã hội, y học và công nghệ liên quan đến hàng không vũ trụ... vào đầu những năm 2000.

e. Vùng Chugoku

Có rất nhiều lĩnh vực được xem như là nền tảng của Kế hoạch Phát triển tổng thể Quốc gia lần thứ nhất đã được hình thành và phát triển ở ven biển Setouchi thuộc vùng này. Cơ cấu kinh tế của vùng được thể hiện theo bảng 8.



Bảng 8: So sánh giữa vùng Chugoku và vùng Kanto




GDP

TIÊU DÙNG

ĐẦU TƯ

CỔ PHIẾU

XUẤT KHẨU QUỐC TẾ

XUẤT KHẨU TRONG NƯỚC

NHẬP KHẨU QUỐC TẾ

NHẬP KHẨU TRONG NƯỚC

HỆ SỐ ĐẦU VÀO

1. Nông, lâm, ngư nghiệp

-3,7

-0,6

0,0

0,0

0,0

-0,4

0,4

1,3

-0,8

2. Khai thác mỏ

-0,8

0,0

0,0

0,0

-0,1

-1,0

0,6

0,0

-0,4

3. Lương thực

-5,5

-0,2

0,0

-0,1

0,0

-9,5

-0,6

4,3

-0,1

4. Dệt

-8,6

0,1

0,0

0,0

0,1

-8,9

0,0

0,1

0,9

5. Giấy và sản phẩm gỗ

-3,7

0,0

0,4

0,0

0,2

-7,1

0,4

1,4




6. Công nghiệp nhẹ

-10,7

0,2

0,8

-0,2

1,1

-29,7

0,1

14,3

2,6

7. Hóa chất

-21,7

0,0

0,2

0,0

-1,9

-23,8

0,3

7,2

-3,7

8. Công nghiệp nặng

-17,7

0,7

2,5

-0,1

0,5

-42,0

-3,1

25,0

-1,2

9. Xây dựng và các phươn tiện công cộng

4,0

1,0

4,5

0,0

0,1

-3,7

-0,2

0,9

1,4

10. Dịch vụ xã hội

50,5

6,9

3,1

0,0

3,5

-24,9

-3,3

49,0

16,6

11. Sản phẩm hóa học

-21,7

0,0

0,2

0,0

-1,9

-23,8

0,3

7,2

-3,7

12. Sứ, đá

-0,3

-0,1

-0,2

0,0

-0,4

-2,5

-0,1

0,9

-0,8

13. Kinh loại sơ chế

2,8

-0,1

-0,2

-0,1

2,1

-9,4

-0,5

9,7

1,4

14. Sản phẩm kim loại

1,6

-0,2

-0,2

0,0

0,4

-2,8

0,0

4,0

0,5

15. Máy thông dụng

-0,9

-0,2

-0,5

-0,2

1,0

-6,3

-0,3

5,8

-0,3

16. Điện máy

31,1

-0,1

-0,2

0,2

8,5

8,2

-0,3

15,5

0,1

17. Thiết bị vận tải

23,9

-0,3

-0,1

0,0

3,7

8,2

-0,5

12,0

0,8

18. Máy chính xác

4,5

-0,1

-0,1

0,0

1,6

1,5

0,0

1,7

-0,1

19. Cơ khí khác

13,3

-2,0

-0,2

0,1

1,3

0,2

0,7

11,1

2,1

20. Xây dựng

-0,9

-0,4

-3,4

0,0

0,2

-0,7

-0,1

0,9

2,6

21. Dịch vụ điện, ga, nước

-3,7

-1,3

-0,1

0,0

0,3

-2,6

-0,1

0,6

-0,7

22. Thương mại

6,6

-5,8

-1,1

0,0

0,7

-13,3

0,5

26,5

-0,8

23. Tài chính, bảo hiểm

15,5

-0,3

-0,2

0,0

1,1

-1,7

-0,9

10,4

7,0

24. Vận tải và thông tin

-5,3

-3,3

-0,2

0,0

1,9

-8,7

-0,6

6,4

-0,8

25. Dịch vụ công nghiệp

-2,7

-33,5

0,4

0,0

3,4

1,4

-3,3

20,9

8,0

Tổng

0,2

-56,9

-6,2

0,1

23,5

-120,4

-4,4

149,6

14,8

Каталог: uploaded -> 2011
2011 -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
2011 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo viện nghiên cứu phát triểN giáo dụC
2011 -> TÌnh hình và xu thế phát triển giáo dụC ĐẠi họC Ở MỘt số NƯỚc thuộc khu vực châU Á thái bình dưƠNG
2011 -> LUẬt pháp về biển và VÙNG biểN
2011 -> VĂn phòng quốc hộI
2011 -> Nghị quyết số 9-nq/tw ngàY 02 tháng năM 2005
2011 -> MỘt số quy đỊnh của bộ luật tố TỤng hình sự VỀ hoạT ĐỘng đIỀu tra và truy tố ĐỐi với ngưỜi chưa thành niên phạm tộI
2011 -> Nguyên tắc lập luận hợp lý VÀ nguyên tắc VI phạm mặc nhiên trong pháp luật cạnh tranh giới thiệu chung

tải về 1.9 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương