ĐIỀu chỉnh cơ CẤu kinh tế nhật bản trong bối cảnh toàn cầu hóa nhà xuất bản khoa học xã HỘI



tải về 1.9 Mb.
trang14/30
Chuyển đổi dữ liệu16.11.2017
Kích1.9 Mb.
#34383
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   30

Hơn nữa, do ảnh hưởng lan truyền của ngành công nghiệp ô tô trong vùng chỉ số so sánh của các ngành kim loại sơ chế các sản phẩm kim loại và máy móc thông dụng cũng chiếm một tỉ trọng khá lớn (-7,3%, -4,3%, -9,1%) so với vùng Kanto.

Các ngành khác như tài chính-bảo hiểm và dịch vụ xã hội là ngành có tỷ trọng rất nhỏ so với vùng Kanto (25.2%; 63,0%) và là đối cực với ngành sản xuất ô tô trong cơ cấu kinh tế của vùng ảnh hưởng của yếu tố tiêu dùng và yếu tố đầu tư là 38,6% và l8.9% và ảnh hưởng của hệ số đầu vào là +l2,4%. Các chỉ số này cho thấy cầu cuối cùng vẫn ở mức khá lớn so với vùng Kanto, (mặc dù có thấp hơn vùng Hokkaido là -58.2%, và vùng Tohoku là -l9,2%) và vùng Kanto có tỉ trọng lớn đối với các đầu vào trung gian. Do vậy cũng có thể nói rằng mặc dù vùng Chubu có ngành công nghệ ô tô và những ngành khác có liên quan phát triển khá mạnh mẽ nhưng nhìn chung cơ cấu kinh tế của vùng này và vùng Kanto vẫn chênh lệch khá lớn.

Xét động thái cơ cấu kinh tế theo thời gian từ 1985 đến cuối những năm 90 có thể nhận thấy là ngành chế tạo có tỉ trọng giảm sút theo thời gian, nhưng trong suốt thời kỳ trên ngành này vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất so với cùng ngành trong các vùng khác. Các ngành khác như ngành xây dựng, bán buôn bán lẻ, nông lâm ngư, nghiệp, tài chính-bảo hiểm, thủy điện cũng có tỷ trọng giảm sút, những ngành bất động sản, giao thông-thông tin và dịch vụ có xu hướng gia tăng.

Đối với cơ cấu lao động trong các ngành, tỷ trọng lao động trong ngành chế tạo giảm sút nhưng trong các ngành xây dựng bán buôn bán lẻ, và dịch vụ có chiều hướng gia tăng.



d. Vùng Kinki

Mặc dù Kinki là vùng chỉ đứng sau vùng Kanto về công nghiệp và dân số nhưng thứ bậc đó dần dần lui xuống và hiện nay tổng sản phẩm công nghiệp chỉ bằng 40% của vùng Kanto. Nhân tố chủ yếu dẫn đến việc mất vị thế về kinh tế vùng này là sự suy giảm của ngành thiết bị điện tử - ngành được coi là phát triển nhất hiện nay. Bên cạnh đó vùng này cũng không có nhà máy lắp ráp ô tô lớn như ở vùng Kanto hay Chubu.



Có thể nhận biết được những đặc trưng chủ yếu của cơ cấu kinh tế của vùng Kinki qua bảng 7.

Bảng 7: So sánh giữa vùng Kinki và vùng Kanto




GDP

TIÊU DÙNG

ĐẦU TƯ

CỔ PHIẾU

XUẤT KHẨU QUỐC TẾ

XUẤT KHẨU TRONG NƯỚC

NHẬP KHẨU QUỐC TẾ

NHẬP KHẨU TRONG NƯỚC

HỆ SỐ ĐẦU VÀO

1. Nông, lâm, ngư nghiệp

4,0

-0,9

0,1

0,0

0,0

-0,4

0,8

4,7

-0,3

2. Khai thác mỏ

-0,7

0,0

0,0

0,0

0,0

-1,1

0,3

0,1

0,0

3. Lương thực

-1,8

-1,8

0,1

0,0

0,0

-7,4

0,5

7,0

-0,2

4. Dệt

-19,7

0,0

0,0

0,0

-2,1

-18,4

-0,5

1,5

-0,2

5. Giấy và sản phẩm gỗ

-5,0

-0,3

0,5

-0,3

-0,1

-8,4

-0,3

3,4

0,4

6. Công nghiệp nhẹ

-32,6

-2,9

1,3

-0,5

-3,7

-52,1

0,0

23,3

1,8

7. Hóa chất

-1,3

-0,6

0,3

0,1

-0,4

-9,7

-0,7

11,9

-2,3

8. Công nghiệp nặng

6,0

0,5

1,9

0,3

12,8

45,0

-1,2

37,8

-1,4

9. Xây dựng và các phươn tiện công cộng

7,2

-2,2

13,0

0,0

0,1

-3,6

-0,1

0,2

-0,1

10. Dịch vụ xã hội

17,5

-5,1

3,8

0,0

3,8

-26,4

0,0

33,0

8,5

11. Sản phẩm hóa học

-1,3

-0,6

0,3

0,1

-0,4

-9,7

-0,7

11,9

-2,3

12. Sứ, đá

-2,6

0,0

0,5

0,0

-0,6

-3,7

0,0

1,5

-0,3

13. Kinh loại sơ chế

-21,6

0,0

0,4

0,0

-3,1

-20,0

-1,5

4,8

-2,4

14. Sản phẩm kim loại

-9,6

0,0

1,0

0,0

-0,3

-9,2

0,0

-0,2

-0,9

15. Máy thông dụng

-12,3

-0,1

0,2

-0,1

-2,4

-14,8

0,0

5,2

-0,4

16. Điện máy

18,5

0,6

0,3

0,4

9,7

-6,1

-0,6

13,4

0,9

17. Thiết bị vận tải

27,3

0,0

0,2

0,0

7,5

4,8

0,8

12,8

1,4

18. Máy chính xác

3,7

0,0

-0,2

0,0

1,5

0,3

0,1

1,9

0,0

19. Cơ khí khác

-3,5

-0,9

0,3

-0,2

-0,9

-14,3

0,3

10,0

2,2

20. Xây dựng

13,1

0,1

12,8

0,0

0,1

-1,0

0,0

0,6

0,6

21. Dịch vụ điện, ga, nước

-5,9

-2,3

0,2

0,0

0,1

-2,7

-0,1

-0,5

-0,7

22. Thương mại

-13,9

-2,6

0,7

0,0

0,4

-20,7

0,7

8,4

-0,8

23. Tài chính, bảo hiểm

15,5

11,6

0,6

0,0

0,9

-3,3

0,1

2,7

0,3

24. Vận tải và thông tin

-2,0

-1,9

0,4

0,0

0,9

-5,7

-0,1

4,3

0,1

25. Dịch vụ công nghiệp

17,9

-12,1

2,1

0,0

1,7

3,2

-0,7

17,6

6,2

Tổng

0,1

-11,0

20,2

-0,1

12,5

-138,1

-0,8

110,7

6,2

Каталог: uploaded -> 2011
2011 -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
2011 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo viện nghiên cứu phát triểN giáo dụC
2011 -> TÌnh hình và xu thế phát triển giáo dụC ĐẠi họC Ở MỘt số NƯỚc thuộc khu vực châU Á thái bình dưƠNG
2011 -> LUẬt pháp về biển và VÙNG biểN
2011 -> VĂn phòng quốc hộI
2011 -> Nghị quyết số 9-nq/tw ngàY 02 tháng năM 2005
2011 -> MỘt số quy đỊnh của bộ luật tố TỤng hình sự VỀ hoạT ĐỘng đIỀu tra và truy tố ĐỐi với ngưỜi chưa thành niên phạm tộI
2011 -> Nguyên tắc lập luận hợp lý VÀ nguyên tắc VI phạm mặc nhiên trong pháp luật cạnh tranh giới thiệu chung

tải về 1.9 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương