142. CÁ SONG MỠ
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá song mỡ
|
Tên địa phương
|
Cá mú, cá song
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Greasy grouper, Grouper
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Bar cod, Potato cod, Reef cod, Spotted cod, Black- spotted rockcod
|
Tên gọi thị trường
|
Grouper, Mérou
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Hitomihata
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Mero lutria
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
Groupper,Greasy Rockcod, Estuary Rockcod, Spotted River Cod, Groper, Cod,Tauvino, Tauvina Grouper
|
Tên khoa học
|
Epinephelus tauvina (Forskal, 1775)
|
Phân bố
|
Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ, Philippin, Inđônêxia, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Nhật Bản
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dài, hình thoi, dẹp bên. Đầu thuôn, mình tương đối dày. Chiều dài thân bằng 4,2 lần chiều cao thân và bằng 3,1 lần chiều dài đầu. Viền xương nắp mang trước hình răng cửaa. Mõm hơi nhọn. Mắt lớn. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên. Răng nhọn, được xếp thành hai dải hẹp. Xương khẩu cái và xương lá mía có nhiều răng, mọc thành đai. Khe mang rộng, lược mang có 27 - 30 chiếc. Vây đuôi tròn. Thân màu nâu sáng, có 5 - 6 dải xiên màu nâu đen. Phần trên của đầu và thân chấm nâu đỏ. Các chấm màu nâu đỏ ở hai bên má sắp xếp thành hàng, dãy.
|
Kích cỡ
|
200 - 700 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Câu, lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
143. CÁ SONG SỌC NGANG ĐEN
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá song sọc ngang đen
|
Tên địa phương
|
Cá song, Cá mú
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Black - tipped grouper, Grouper
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Bar cod, Potato cod, Reef cod, Spotted cod, Black- spotted rockcod, Footballer cod
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Grouper, Mérou
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Akahata
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Mero ratllat, Falso abadejo, Mero banderilla
|
Tên gọi tiếng Ý
|
Cernia del pacifico, Cernia dorata, Jatta, Lupessa 'e funnali, Mero ratllat, Falso abadejo
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
Groupper, Brownspotted Rockcod, Blacktip Rockcod, Banded Reefcod, Sea Bass
|
Tên khoa học
|
Epinephelus fasciatus (Forskal, 1775)
|
Phân bố
|
Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ, Inđônêxia, Philippin, Ôxtrâylia, Trung Quốc
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình bầu dục dài, dẹp hai bên. Trên thân có 6 sọc ngang màu nâu. Trên xương nắp mang có hai gai mỏng. Chìều dài thân gấp 3,6 lần chiều cao thân. Thân màu da cam. Đầu, mìmh và vây màu nâu đỏ. Viền vây lưng (phần tia cứng) có màu đen đặc trưng.
|
Kích cỡ
|
200 - 250 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy, câu
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |