4. CÁ BÈ
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá bè
|
Tên địa phương
|
Cá bè cam, cá thu bè
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Double dotted queenfish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Giant dart
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Ikekatsuo
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Jurel sable
|
Tên khoa học
|
Scomberoides lysan (Chorinemus lysan) (Forskal, 1775)
|
Phân bố
|
Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản và các đảo thuộc Thái Bình Dương
|
Việt Nam: cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình thoi, rất dẹp bên, phần đuôi thót nhỏ hình tam giác, viền lưng hơi lõm ở đoạn trước. Đầu nhọn. Chiều dài thân bằng 2,9 - 3,0 lần chiều cao thân, bằng 4,2 - 4,4 lần chiều dài đầu. Mõm nhọn. Mắt tròn, màng mỡ không phát triển. Miệng chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Thân phủ vảy hình thìa, phần lớn chìm dưới da. Đường bên không rõ ràng. Không có vảy lăng. Vây lưng thứ nhất có 8 gai cứng, gai cứng thứ nhất mọc ngược. Vây ngực ngắn, rộng. Vây hậu môn có hai gai cứng phía trước dài khoẻ. Lưng màu xanh xám, bụng màu trắng. Bên thân có 5 - 7 chấm tròn màu đen phân bố dọc phía trên đường bên.
|
Kích cỡ
|
200 - 300 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy, rê, câu, vây, mành
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, phơi khô
|
|
5. CÁ BÈ TOLI
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá bè Toli
|
Tên địa phương
|
Cá bè Toli
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Toli needle scaled queenfish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Talang queenfish, Skinnyfish
|
Tên khoa học
|
Scomberoides toli (Cuvier, 1832)
|
Phân bố
|
Thế giới: Đông Châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản
|
Việt Nam: cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, biển Trung và Nam Bộ.
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dài dẹp hai bên, viền lưng hơi lõm ở đoạn trước. Chiều dài thân bằng 3,8- 4,1 lần chiều cao thân, bằng 4,3 - 4,4 lần chiều dài đầu. Mắt tròn, màng mỡ phát triển, phủ đến viền mắt. Miệng chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Thân phủ vẩy kim, dài, hai đầu nhỏ. Đầu không phủ vẩy. Đường bên không rõ ràng. Không có vẩy lăng. Vây lưng thứ nhất có 8 gai cứng, gai cứng thứ nhất mọc ngược. Vây ngực nhỏ. Vây hậu môn có 2 gai cứng phía trước, dài và khoẻ, phần vây phía sau đồng dạng với vây lưng thứ 2. Lưng màu xám, bụng màu trắng. Bên thân có 7 chấm hình bầu dục màu đen. Đỉnh vây lưng thứ 2 màu đen
|
Kích cỡ
|
150 - 190 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy, rê, câu, vây, mành
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, phơi khô
|
|
6. CÁ BÈ XƯỚC Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá bè xước
| Tên địa phương |
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Talang queen fish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Talang queenfish, Skinnyfish
|
Tên khoa học
|
Scomberoides commersonianus (Lacepede, 1802)
|
Phân bố
|
Thế giới: Vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn Độ-Thái Bình Dương, Hồng Hải, Nam Phi, Ấn Độ, Inđônêxia, Philippin, Xri Lanca, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ.
|
Đặc điểm hìnhthái
|
Thân dài dẹt bên. Mõm tù và lõm xuống ở trên mắt. Chiều dài đầu bằng 4,5-6,0 lần đường kính mắt và đường kính mắt bằng khoảng chiều dài mõm. Hàm trên dài đến phía sau mắt. Răng hàm trên là một hàng răng hình nón ở phía ngoài và một dải răng lông nhung ở phía trong. Răng hàm dưới là hai hàng răng hình nón tách biệt bởi một rãnh; có răng nhỏ trên lưỡi, vòm khẩu cái và xương lá mía. Vây lưng thứ nhất có một gai ngược và 6-7 tia cứng bình thường. Vây lưng thứ hai có 1 tia cứng và 19-21 tia mềm. Vây lưng và vây hậu môn có 7-8 tia giống như vây phụ nhưng không tách biệt hoàn toàn. Vây ngực ngắn, không giống hình lưỡi liềm. Vây hậu môn có 2 tia cứng liền nhau, tiếp theo là 1 tia cứng và 16-19 tia mềm. Vẩy nhỏ hình mũi tên. Đường bên hơi lượn sóng ở phía trước, không có vẩy lăng. Phân trên của thân mầu xanh nhạt, phía dưới mầu ánh vàng hoặc sáng bạc; có 5-8 đốm tròn ở hai bên thân.
|
Kích cỡ
|
250 - 350 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy, rê
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, phơi khô
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |