144. CÁ SÒNG CHẤM
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá sòng chấm
| Tên địa phương |
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Spotted pompano
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Swallowtail, Oyster cracker, Swallow tail dart Common dart, Pumpkin fish
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Pompano, Palometa
|
Tên khoa học
|
Trachinotus bailloni (Lacepede, 1801)
|
Phân bố
|
Thế giới: Vùng biển Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản
|
Việt Nam: cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình bầu dục dài, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 2,4 lần chiều cao thân, bằng 3,8 lần chiều dài đầu. Đầu nhỏ, dẹp bên. Mép sau các xương nắp mang trơn. Mõm tù. Miệng chếch, hai hàm dài bằng nhau. Màng mỡ mắt không phát triển. Răng nhỏ, mọc thành đai trên hai hàm. Mặt trên lỡi và môi có nhiều gai thịt. Toàn thân, phần má, đỉnh đầu phủ vảy tròn, nhỏ, các vảy gần nh chìm dưới lớp da mỏng. Đường bên hoàn toàn. Không có vảy lăng. Vây lưng thứ nhất có một gai cứng mọc ngược ở phía trước và 6 gai ngắn, khoẻ. Vây ngực ngắn, rộng. Vây hậu môn đồng dạng với vây lưng thứ hai. Phần lưng màu xanh xám, phần bụng màu trắng. Dọc theo đường bên có 3 chấm đen tròn.
|
Kích cỡ
|
250 - 350mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi
|
(chưa có ảnh)
|
145. CÁ SÒNG GIÓ
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá sòng gió
|
Tên địa phương
|
Cá sòng gió
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Hardtail scad
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Finletted mackerel
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Finny-Scad, Oni-aji
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Macarela torpedo, Panga
|
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
|
Ko-dung-ga-ra-ji
|
Tên khoa học
|
Megalaspis cordyla (Linnaeus, 1758)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đông Phi, Hồng Hải, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản
|
Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Đông, Tây Nam Bộ.
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình thoi, dẹp bên. Bắp đuôi nhỏ. Mõm nhọn. Chiều dài thân bằng 3,0 - 4,0 lần chiều cao thân, bằng 3,5 - 4,0 lần chiều dài đầu. Miệng chếch, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên. Toàn thân, phần trên nắp mang phủ vảy tròn, nhỏ. Đường bên hoàn toàn. Vảy lăng rộng, bằng khoảng 1/3 đến 1/2 lần chiều cao thân. Vây lưng thứ nhất có một gai cứng mọc ngược ở phía trước. Vây ngực dài, mút vây ngực chạm đến khởi điểm của vây hậu môn. Phần lưng màu xanh xám, phần bụng màu trắng. góc trên nắp mang có một vết đen tròn.
|
Kích cỡ
|
200 - 300 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới vây, vó, kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, phơi khô
|
|
146. CÁ SÒNG NHẬT BẢN
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá sòng Nhật Bản
|
Tên địa phương
|
Cá sòng, cá sòng cộ
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Jack mackerel, Japanese horse mackerel
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Ma-aji
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Jurel japonés
|
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
|
Chon-gaeng-i
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
Mackerel, Jack, Japanese Scad, Aji, Ma-aji
|
Tên khoa học
|
Trachurus japonicus (Temminck & Schlegel, 1884)
|
Phân bố
|
Thế giới: Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên
|
Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình thoi, dẹp bên, viền lưng cong đều hơn viền bụng. Bắp đuôi nhỏ. Mõm nhọn. Chiều dài thân bằng 3,5 - 3,9 lần chiều cao thân, bằng 3,3 - 3,6 lần chiều dài đầu. Miệng rộng, chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Mắt rất lớn, màng mỡ phát triển phủ đến đồng tử. Răng nhỏ, nhọn, mỗi hàm có một hàng răng. Xương lá mía và xương khẩu cái có răng nhỏ. Toàn thân và đầu (trừ mõm và phần giữa hai mắt) phủ vảy tròn, nhỏ, dễ rụng. Đường bên hoàn toàn. Vảy lăng rộng, bằng khoảng 1/3 đến 1/2 lần chiều cao thân. Vây lưng thứ nhất có một gai cứng mọc ngược ở phía trước. Vây hậu môn đồng dạng với vây lưng thứ hai. Vây ngực dài, cong, mút vây ngực chạm đến đầu đoạn thẳng đường bên. Phần lưng màu xanh xám, phần bụng màu trắng. Góc tên nắp mang có một vết đen lớn.
|
Kích cỡ
|
130 - 230 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |