Hội nghị góp ý Danh mục tên thủy sản Việt Nam



tải về 1.98 Mb.
trang57/63
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích1.98 Mb.
#9673
1   ...   53   54   55   56   57   58   59   60   ...   63

  

 

140. CÁ SONG ĐIỂM GAI


Tên thường gọi tiếng Việt


Cá song điểm gai

Tên địa phương

Cá song, Cá mú điểm gai, Cá mú đầu vồ

Tên thường gọi tiếng Anh

Malabar grouper, Grouper

Tên gọi thị trường Úc

Bar cod, Potato cod, Reef cod, Spotted cod, Black- spotted rockcod,  Footballer cod

Tên gọi thị trường Canada

Grouper, Mérou

Tên gọi tiếng Nhật

Chairomaruhata, Yaitohata

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha

Mero malabárico

Tên gọi tiếng Ý

Cernia indopacifica

Tên khoa học

Epinephelus malabaricus (Bloch & Schneider, 1801)

Phân bố

Thế giới: Ấn Độ, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản

Việt Nam:

Đặc điểm hình thái



Thân dài, dẹp bên, viền lưng và bụng cong đều. Đầu tương đối lớn, chiều dài đầu lớn hơn chiều cao thân. Chiều dài thân bằng 3,2 - 3,4 lần chiều cao thân và bằng 2,3 - 2,5 lần chiều dài đầu. Viền xương nắp mang trước hình răng cử­a. Mõm hơi nhọn. Mắt hơi nhỏ. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên. Răng nhọn, mọc thành đai ở trên hai hàm, xương khẩu cái và xương lá mía. Hàm trên và hàm dưới có 1 răng nanh khoẻ. Khe mang rộng, l­ược mang ngắn, thô dẹt và cứng. Thân phủ vảy lư­ợc nhỏ, yếu. Đầu, ngực và trước vây lưng phủ vảy tròn. Đường bên hoàn toàn. Vây lưng liên tục. Vây hậu môn nhỏ, các tia vây cứng ngắn hơn 1/2 tia vây dài nhất. Vây ngực rộng, tròn. Vây đuôi tròn, rộng. Toàn thân màu nâu nhạt. Đầu, thân và các vây có nhiều chấm đen nhỏ, kích thước mỗi chấm lớn dần từ lưng xuống bụng. Mép vây đuôi màu vàng nhạt.

Kích cỡ

400 - 600 mm

Mùa vụ khai thác

Quanh năm

Ngư cụ khai thác

Lưới kéo đáy, câu

Dạng sản phẩm

Ăn tươi, đông lạnh

 

 

 

141. CÁ SONG GIÓ


Tên thường gọi tiếng Việt


Cá song gió

Tên địa phương

Cá mú, Cá song

Tên thường gọi tiếng Anh

Yellow grouper

Tên gọi thị trường Úc

Bar cod, Potato cod, Reef cod, Spotted cod, Black- spotted rockcod

Tên gọi thị trường Canada

Grouper, Mérou

Tên gọi tiếng Nhật

Banded grouper

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha

Mero amarillo

Tên gọi tiếng Hàn Quốc

To-do-ba-ri

Tên khoa học

Epinephelus awoara (Temminck & Schlegel, 1842)

Phân bố

Thế giới: Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản

Việt Nam:

Đặc điểm hình thái



Thân hình dài, dẹp bên, phần đuôi thót nhỏ. Viền lưng và bụng cong đều. Đầu tương đối lớn, mõm nhọn. Chiều dài thân bằng 2,8 - 3,3 lần chiều cao thân và bằng 2,3 - 2,5 lần chiều dài đầu. Xương nắp mang chính có 2 gai dẹt. Mắt lớn. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên. Răng nhọn. Hàm trên, phía bên phải có 2, bên trái có 1 răng nanh to, khoẻ, răng trên hàm mọc thành đai rộng. Hàm dưới, phía ngoài mỗi bên có 1 răng nanh, phía trong răng nhỏ xếp thành hàng. Xương khẩu cái và xương lá mía có nhiều răng, mọc thành đai. Khe mang rộng, lược mang dài và cứng. Thân phủ vảy lược nhỏ, yếu. Đường bên hoàn toàn. Vây lưng liên tục, không có khe lõm. Vây hậu môn lớn vừa phải. Vây ngực rộng, tròn. Vây đuôi tròn, không chia thùy. Ngang thân có 5 vân rộng màu nâu đậm. Vây đuôi có nhiều chấm trắng. Các vây khác màu nâu, mép vây hậu môn mà đen.

Kích cỡ

300 - 450 mm

Mùa vụ khai thác

Quanh năm

Ngư cụ khai thác

Câu, lưới kéo đáy

Dạng sản phẩm

Ăn tươi, đông lạnh

 


tải về 1.98 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   53   54   55   56   57   58   59   60   ...   63




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương