128. CÁ PHÈN HAI SỌC
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Phèn hai sọc
|
Tên địa phương
|
Cá Phèn
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Goatfish Yellow goatfish, Sulphur goatfish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Sunrise Goatfish
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Goatfish
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Kohaku-himeji
|
Tên khoa học
|
Upeneus sulphureus (Cuvier & Valenciennes, 1829)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ Dương, Indonesia, Phillippin, Châu Đại dương, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dài, tương đối cao, dẹp bên. Đầu lớn vừa, dẹp bên. Mắt nằm ở phía trên trục thân. Cằm có 2 râu ngắn, mảnh. Viền sau nắp mang trơn. Răng mọc thành đai trên 2 hàm. Có 2 vây lưng, giữa vây lưng thứ nhất và vây lưng thứ hai có 5 hàng vảy. Điểm cuối của vây lưng thứ hai cách gốc vây đuôi 12 hàng vảy. Vây bụng ngắn. Đầu có màu hồng. Lưng màu xanh ô liu hoặc xanh xám. Bên thân có 2 sọc màu vàng lớn, chạy dọc thân, sọc thứ nhất chạy từ sau mắt đến cuống đuôi, sọc thứ hai chạy từ gốc vây ngực đến gốc vây đuôi. Hai vây lưng màu trắng, với 3 sọc màu đen hoặc màu xám. Mép sau vây màu xanh xám. Râu và màng nắp mang màu trắng.
|
Kích cỡ khai thác
|
120 - 150 mm, có thể đạt 230 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo
|
Dạng sản phẩm
|
Tươi sống, đông lạnh
|
|
129. CÁ PHÈN HỒNG
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Phèn hồng
|
Tên địa phương
|
Cá Phèn, Cá Phèn đỏ, Cá Phèn hồng
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Goatfish, Dast and dot
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Rouget-barbet, Goatfish
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Ôsuji-himeji
|
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
|
Rote Meerbarbe
|
Tên khoa học
|
Parupeneus barberinus (Lacepede, 1802)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ Dương, Indonesia, Phillippin, Châu Đại dương, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dài, dẹp bên. Đầu dài, dẹp bên. Mõm nhọn, dài. Mắt nằm ở phía trên trục thân. Cằm có 2 dâu dài, mảnh. Viền sau nắp mang có 1 gai cứng nhỏ. Răng mọc thành đai trên 2 hàm. Xương lá mía và xương khẩu cái không có răng. Có 2 vây lưng, giữa vây lưng thứ nhất và vây lưng thứ hai có 3 hàng vảy. Điểm cuối của vây lưng thứ hai cách gốc vây đuôi 8 hàng vảy. Vây lưng thứ nhất dài và nhọn, đặc biệt là gai cứng thứ 3 rất dài. Đầu có 5 dải màu xanh hoạch tím chạy từ mõm đến viền sau nắp mang. Bên thân có 1 hàng chấm màu vàng chạy từ gốc vây ngực đến gốc vây đuôi. Trên đường bên, ở giữa cuống đuôi có một vết màu đen hình bầu dục, tương đối to. Phía dưới khoảng giữa 2 vây lưng có một chấm màu đen lớn. Vây lưng thứ 2 có các dải màu hồng hoạch màu tím chạy ngang vây. Vây hậu môn có nhiều dải màu vàng. Râu màu trắng.
|
Kích cỡ khai thác
|
170 – 250 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
130. CÁ PHÈN KHOAI
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá phèn khoai
|
Tên địa phương
|
Cá Phèn râu
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Goatfish, Red mullet goatfish
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Rouget-Barbet, Goatfish
|
Tên khoa học
|
Upeneus bensasi (Temminck & Schlegel, 1842)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ Dương, Indonesia, Phillippin, Châu Đại dương, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dài, tương đối cao, dẹp bên. Đầu lớn vừa, dẹp bên. Mắt nằm ở phía trên trục thân. Cằm có 2 râu ngắn, mảnh. Viền sau nắp mang trơn. Răng mọc thành đai trên 2 hàm. Có 2 vây lưng, giữa vây lưng thứ nhất và vây lưng thứ hai có 5 hàng vảy. Điểm cuối của vây lưng thứ hai cách gốc vây đuôi 12 hàng vảy. Vây bụng ngắn. Đầu có màu hồng. Lưng màu xanh ô liu hoặc xanh xám. Bên thân có 2 sọc màu vàng lớn, chạy dọc thân, sọc thứ nhất chạy từ sau mắt đến cuống đuôi, sọc thứ hai chạy từ gốc vây ngực đến gốc vây đuôi. Hai vây lưng màu trắng, với 3 sọc màu đen hoặc màu xám. Mép sau vây màu xanh xám. Râu và màng nắp mang màu trắng.
|
Kích cỡ khai thác
|
150 mm, có thể đạt 240 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Tươi sống, đông lạnh
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |