151. CÁ THU VẠCH
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Thu vạch
|
Tên địa phương
|
Cá Thu phấn, Cá Thu mùa, Cá Thu ống
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Spanish mackerel, King mackerel, Narrow barred Spanish mackerel
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Snook, Macko
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Yokoshima-sawara
|
Tên gọi tiếng Ý
|
Maccarello reale
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
Narrow-barred Mackerel , Seer , Tanguigue, Striped Seer, Barred Mackerel, Deirak
|
Tên khoa học
|
Scomberomorus commerson (Lacepede, 1802)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ Dương, Tây Thái Bình Dương, Đông Phi, Ấn Độ, Xri Lanca, Ôxtraylia, Indonesia, Malaixia, Phillippin, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, miền Trung và Tây Nam bộ.
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình thoi ngắn, gần như tròn rất dẹp bên. Bắp đuôi ngắn, cao. Đầu nhỏ, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 1,3 – 1,4 lần chiều cao thân, bằng 3,6 – 4,0 lần chiều dài đầu. Mắt tương đối lớn. Miệng rất bé, gần như thẳng đứng, hàm dưới ngắn hơn hàm trên. Mõm rất ngắn, tù, tròn. Răng rất nhỏ, hơi dẹt, mỗi hàm chỉ có một hàng nhỏ, xếp xít nhau. Xương lá mía và xương khẩu cái không có răng. Khe mang nhỏ, lược mang tròn, dài, nhọn. Toàn thân (trừ mõm) phủ vảy tròn, nhỏ. Đường bên hoàn toàn, rất cong theo viền lưng. Vây lưng dài, hình lưỡi liềm, gai cứng ẩn dưới da. Vây hậu môn đồng dạng với vây lưng. Không có vây bụng. Đuôi vây phân thành hai thùy, thùy dưới dài hơn thùy trên. Toàn thân màu trắng, không có màu sắc đặc biệt.
|
Kích cỡ khai thác
|
600 - 800 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới rê, kéo đáy, câu, đăng
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh, phơi khô, đóng hộp, làm mắm
|
|
152. CÁ TRÁC ĐỎ
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá trác đỏ
|
Tên địa phương
|
Cá bã trầu, cá mắt kiếng, cá trác
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Moontail bigeye, Red bigeye
|
Tên khoa học
|
Plectorhynchus hamrur (Cuvier & Valenciennes, 1831)
|
Phân bố
|
Thế giới: Hawai, Hồng Hải, Nhật Bản, Philippin
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình bầu dục hơi dài, rất dẹt hai bên, đầu to vừa phải cao, mõm ngắn, mắt rất to, đường kính mắt bằng khoảng 1/2 chiều dài đầu. Chiều dài thân gấp hơn 2 lần chiều cao thân, miệng rộng co duỗi được, vảy nhỏ phủ hoàn toàn đầu và thân, gốc vây lưng thuộc phần tia cứng dài hơn nhiều phần tia mềm, vây ngực nhọn. Hai vây bụng rất gần nhau, gai của vây bụng rất lớn, vây đuôi lõm vào rất rõ, toàn thân màu đỏ càng về phía lưng càng xẫm, càng về phía bụng càng nhạt và có pha màu trắng bạc, các vây màu tối có viền đen.
|
Kích cỡ
|
260 - 300 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi
|
|
153. CÁ TRÁC ĐUÔI DÀI
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá trác đuôi dài
|
Tên địa phương
|
Cá bã trầu, cá mắt kiếng, cá trác
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Red bigeye, Purple - spotted bigeye
|
Tên khoa học
|
Plectorhynchus tayenus (Richwardson, 1846)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ Dương, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản
|
Việt Nam:
|
Đặc điển hình thái
|
Thân hình bầu dục dài, dẹp bên. Đầu lớn. Chiều dài thân bằng 2,2 - 3,0 lần chiều cao thân và bằng 2,4 - 3,2 lần chiều dài đầu. Hai mép xương trước mắt có răng cửa. Mép sau xương nắp mang trước hình răng cửa, góc dưới có một gai dài, khỏe. Xương nắp mang chính không có gai, mép sau trơn. Mõm ngắn. Mắt rất lớn, khoảng cách hai mắt rộng. Miệng rộng, khe miệng gần như thẳng đứng, hàm dưới dài hơn hàm trên, nhô hẳn ra phía trước. Răng nhọn, mọc thành đai tha trên hai hàm, xương lá mía và xương khẩu cái. Khe mang rộng, màng nắp mang không liền với ức, lược mang dài, cứng. Thân phủ vảy lợc nhỏ, khó rụng. Toàn bộ đầu (trừ môi) phủ vảy. Đường bên hoàn toàn. Vây lưng dài, liên tục. Vây ngực nhỏ. Vây hậu môn và vây bụng lớn. Vây đuôi rộng, mép sau lõm, các tia vây ngoài cùng kéo dài thành sợi. Cá có màu đỏ tươi, các vây màu đỏ. Vây bụng có một số chấm nâu đen lớn dần từ ngoài vào trong và một số chấm đen hình trứng trên màng vây nối với bụng.
|
Kích cỡ
|
180 - 220 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Câu, lưới kéo đáy, rê
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |