PHỤ LỤC B: BỘ CÔNG CỤ PHỎNG VẤN SÂU CÁN BỘ CỤC PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI NGHIÊN CỨU HÀNH VI SỨC KHOẺ Tại Thành phố Cần Thơ
------------------------
Giới thiệu về nghiên cứu
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ phối hợp với Sở Y tế, Trung tâm phòng chống HIV/AIDS Thành phố Cần Thơ tiến hành nghiên cứu đề tài: Hiệu quả tư vấn, hổ trợ dựa vào cộng đồng làm giảm hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV cho nhóm phụ nữ mại dâm tại Thành phố Cần Thơ 2008-2010.
Mục đích của nghiên cứu là tìm nguyên nhân làm hạn chế quá trình can thiệp dự phòng của các chương trình đang áp dụng tại Cần Thơ. Xác định ưu tiên can thiệp và phân bố các nguồn lực một cách hợp lý, những nguyên nhân làm hạn chế quá trình thay đổi hành vi nguy cơ cao trong nhóm quần thể nghiên cứu. và những đề xuất mô hình can thiệp phòng chống HIV/AIDS tại Thành Phố Cần Thơ
Hướng dẫn phỏng vấn sâu
(Cho đối tượng cán bộ thuộc Cục phòng chống AIDS)
(Cán bộ thuộc Trung tâm phòng chống AIDS Thành phố Cần Thơ)
(Người đã từng tham gia giáo dục đồng đẳng tại Thành phố Cần Thơ)
Tuổi…….. Giới: Chúc vụ:
-
Hệ thống tổ chức nhân sự hiện nay ở trung ương và địa phương có đầy đủ và phù hợp với tình hình phát triển của dịch HIV/AIDS chưa? Về số lượng chất lượng, đặc biệt ở địa phương có những đề xuất gì về đào tạo chuyên môn?
-
Các dịch vụ về thông tin giáo dục truyền thông có hiệu quả không tại sao? Xin nói thêm về các hình thức tác động thích hợp?
-
Hoạt động và tính sẵn có của các trung tâm tư vấn có hiệu quả không tại sao?
-
Tính sẵn có bao cao su để cung cấp hay không?
-
Tính sẵn có bơm kim tiêm để cung cấp hay không?
-
Theo Anh (chị) quần thể đích nào sau đây cần ưu tiên áp dụng biện pháp can thiệp :
-
Phụ nử mại dâm.
-
Người nghiện chích ma túy
-
Khách làng chơi
-
Nam đồng tính luyến ái
-
Những người có nhiều bạn tình
-
Những bệnh nhân mắc bệnh truyền qua đường tình dục.
-
Quần thể nhận truyền máu
-
Phụ nử ở lứa tuổi sinh để
-
Lứa tuổi trẻ
-
Những người có ngành nghề đặc biệt (lái xe, quân đội…)
-
Những người sử dụng thuốc bằng đường tiêm.
-
Khác nếu có hoặc các đối tượng gián tiếp nào cần can thiệp?
-
Những biện pháp can thiệp nào sau đây xin Anh (Chị) xếp theo thứ tự ưu tiên:
-
Can thiệp để ngăn ngừa HIV truyền qua đường tình dục.
-
Can thiệp để ngăn ngừa HIV truyền qua đường máu.
-
Can thiệp để ngăn ngừa HIV truyền qua đường nhau thai và kế hoạch hóa gia đình.
-
Khi triển khai các chương trình can thiệp phòng chống HIV/AIDS thường gặp trở ngại gì (Nhân lực, vật lực, tài lực, thời gian,…) tại sao? Trở ngại do nguồn lực nào là chủ yếu?
-
Những biện pháp can thiệp để ngăn ngừa HIV truyền qua đường tình dục sau đây xin Anh (Chị) xếp theo thứ tự ưu tiên:
-
Khuyến khích những hành vi tình dục an toàn
-
Cung cấp bao cao su
-
Cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh lây truyền qua đường tình dục
-
Khuyến khích khám chữa trị bệnh lây truyền qua dường tình dục.
PHỤ LỤC C: BỘ CÔNG CỤ PHỎNG VẤN SÂU PNMD
PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI NGHIÊN CỨU HÀNH VI SỨC KHOẺ
Tại Thành phố Cần Thơ
------------------------
Giới thiệu về nghiên cứu
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ phối hợp với Sở Y tế, Trung tâm phòng chống HIV/AIDS Thành phố Cần Thơ tiến hành nghiên cứu đề tài: Hiệu quả tư vấn, hổ trợ dựa vào cộng đồng làm giảm hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV cho nhóm phụ nữ mại dâm tại Thành phố Cần Thơ 2008-2010.
Mục đích của nghiên cứu là tìm nguyên nhân làm hạn chế quá trình can thiệp dự phòng của các chương trình đang áp dụng tại Cần Thơ. Xác định ưu tiên can thiệp và phân bố các nguồn lực một cách hợp lý, những nguyên nhân làm hạn chế quá trình thay đổi hành vi nguy cơ cao trong nhóm quần thể nghiên cứu. và những đề xuất mô hình can thiệp phòng chống HIV/AIDS tại Thành Phố Cần Thơ
Hướng dẫn phỏng vấn sâu
(Cho đối tượng PNMD)
Tuổi: Loại hình hành nghề : Thời gian:
-
Hoàn cảnh: Lần đầu vào nghề trong hoàn cảnh nào? Như khó khăn về kinh tế, bạn bè rủ, do công việc lôi cuốn…?
-
Lý do không sử dụng bao cao su? Mô tả hoàn cảnh không sử dụng. Do bản thân không thích, hay do người QHTD không muốn, hoặc không có sẵn BCS hay ngại đi mua sợ người ta dị nghị?
-
Khách hàng thường xuyên là ai, độ tuổi?
-
Lý do không sử dụng bơm kim tiêm riêng khi tiêm chích? Mô tả hoàn cảnh? (chỉ hỏi với người NCMT)
-
Tại sao không đi khám chữa bệnh khi bị nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục.
-
Có mắc nợ không? Tại sao mắc nợ? Có thể thoát khỏi nợ nần không? bằng cách nào?
-
Các khả năng tiếp cận với các hoạt động can thiệp: Đã từng đi khám chữa bệnh lây truyền qua đường tình dục chưa? Đã xét nghiệm HIV chưa? Vì sao có đi? Vì sao chưa đi? Có cảm thấy mặc cảm, trở ngại gì không?
-
Đã nghe thông tin về HIV chưa? Lần gần đây nhất nghe thấy cách đây bao lâu? do ai cung cấp? Có cần thêm thông tin gi? Nghe mà có hiểu không, khi không hiểu thì thường hỏi ai?
-
Với đối tượng là nữ: Đã khám phụ khoa bao giờ chưa? Bao nhiêu lâu đi khám một lần? Có trở ngại gì khi đi khám không? Đã nghe thông tin về HIV chưa? Lần gần đây nhất nghe thấy cách đây bao lâu? do ai cung cấp? Có cần thêm thông tin gì?
PHỤ LỤC D: BỘ CÔNG CỤ THẢO LUẬN NHÓM PNMD
PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI NGHIÊN CỨU HÀNH VI SỨC KHOẺ Tại Thành phố Cần Thơ
------------------------
Giới thiệu về nghiên cứu
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ phối hợp với Sở Y tế, Trung tâm phòng chống HIV/AIDS Thành phố Cần Thơ tiến hành nghiên cứu đề tài: Hiệu quả tư vấn, hổ trợ dựa vào cộng đồng làm giảm hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV cho nhóm phụ nữ mại dâm tại Thành phố Cần Thơ 2008-2010.
Mục đích của nghiên cứu là tìm nguyên nhân làm hạn chế quá trình can thiệp dự phòng của các chương trình đang áp dụng tại Cần Thơ. Xác định ưu tiên can thiệp và phân bố các nguồn lực một cách hợp lý, những nguyên nhân làm hạn chế quá trình thay đổi hành vi nguy cơ cao trong nhóm quần thể nghiên cứu. và những đề xuất mô hình can thiệp phòng chống HIV/AIDS tại Thành Phố Cần Thơ
Hướng dẫn thảo luận nhóm
(Cho đối tượng PNMD)
-
Hoàn cảnh vào nghề ? Như khó khăn về kinh tế, bạn bè rủ, do công việc lôi cuốn…?
-
Lý do không sử dụng BCS? Mô tả hoàn cảnh hoàn cảnh không sử dụng. Do bản than không thích, hay do người QHTD không muốn, hoặc không có sẵn BCS hay ngại đi mua sợ người ta dị nghị? Có khó khăn gì khi thuyết phục đối tượng sử dụng?
-
Khách hàng thường xuyên là ai, độ tuổi.
-
Lý do không sử dụng BKT riêng khi tiêm chích? Mô tả hoàn cảnh.
-
Tại sao không đi khám chữa bệnh khi bị nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục.
-
Tại sao mắc nợ? Có thể thoát khỏi nợ nần không? bằng cách nào?
-
Các khả năng tiếp cận với các hoạt động can thiệp:
- Việc khám chữa bệnh phụ khoa như thế nào?
- Bao nhiêu lâu đi khám một lần?
- Có trở ngại gì khi đi khám không.
- Việc xét nghiệm HIV đã đi làm chưa? Vì sao có đi? Vì sao chưa đi? Có cần thêm thông tin gì nữa không. Thí dụ như do khó khăn kinh tế, ngại không muốn đi khám, không có thời gian, do chưa hiểu rõ dấu hiệu bệnh tật, hay chưa có ai giải thích, không biết khám ở đâu, hay chi phí khám cao qúa?
PHỤ LỤC E: CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU -
Nhóm biến các thông tin cơ bản
TT
|
Tên biến
|
Định nghỉa biến
|
Thước đo
|
PP thu thập
|
1
|
Tuổi
|
Tuổi tính theo năm
|
Định lượng rời rạc
|
Phỏng vấn
|
2
|
Giới tính
|
Nam/nữ
|
Nhị giá
|
Phỏng vấn
|
3
|
Trình độ học vấn
|
Cấp học cao nhất
|
Thứ bậc
|
Phỏng vấn
|
4
|
Nghề nghiệp bản thân
|
Nghề nghiệp chính đang làm
|
Định danh
|
Phỏng vấn
|
-
Hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV
TT
|
Tên biến
|
Định nghỉa biến
|
Thước đo
|
PP thu
thập
|
5
|
Tuổi bắt đầu sử dụng ma tuý
|
Tuổi khi sử dụng ma tuý lần đầu
|
Định lượng rời rạc
|
Phỏng vấn
|
6
|
Tuổi bắt đầu tiên chích
|
Tuổi khi tiêm chích lần đầu
|
Định lượng rời rạc
|
Phỏng vấn
|
7
|
Thời gian sử dụng ma tuý
|
Bắt đầu tiêm chích, hút, hít đến nay
|
Định lượng rời rạc
|
Phỏng vấn
|
8
|
Các loại ma tuý
|
ĐTNC sử dụng loại ma tuý nào: Heroin, Thuốc phiện, Thuốc an thần
|
Định danh
|
Phỏng vấn
|
9
|
Tần suất sử dụng ma tuý
|
Số lần tiêm chích, hút hít ma tuý tính theo ngày, tuần, tháng
|
Định lượng rời rạc
|
Phỏng vấn
|
10
|
Dùng chung BKT
|
Một nhóm người cùng dùng chung một chiếc BKT
|
Nhị phân
|
Phỏng vấn
|
11
|
Không dùng BCS thường xuyên trong QHTD với chồng, người yêu
|
Không luôn luôn dùng BCS trong QHTD với chồng, người yêu
|
Thứ bâc
|
Phỏng vấn
|
12
|
Không dùng BCS thường xuyên trong QHTD với khách lạ (đàn ông làng chơi)
|
Không luôn luôn dùng BCS trong QHTD với khách lạ, (đàn ông làng chơi)
|
Thứ bậc
|
Phỏng vấn
|
13
|
Không dùng BCS thường xuyên trong QHTD với với khách quen
|
Không luôn luôn dùng BCS trong QHTD với bạn tình bất chợt (đối tượng không phải chồng, người yêu hay khách lạ, (đàn ông làng chơi)
|
Thứ bậc
|
Phỏng vấn
|
14
|
QHTD gần đây nhất không sử dụng BCS với chồng, người yêu
|
QHTD gần đây nhất không dùng BCS với chồng, người yêu
|
Nhị giá
|
Phỏng vấn
|
15
|
QHTD gần đây nhất không sử dụng BCS với khách lạ (đàn ông làng chơi)
|
QHTD gần đây nhất không dùng BCS với khách lạ (đàn ông làng chơi)
|
Nhí giá
|
Phỏng vấn
|
16
|
Lý do không sử dụng BCS khi QHTD
|
Không có sẵn BCS, Quá đắt, không có tiền mua, Bạn tình phản đối, Không thích dùng
Đã sử dụng cách khác; Không cho là cần thiết; Không nghỉ về điều đó
|
Định danh
|
Phỏng vấn
|
17
|
Tình trạng mắc NTLTQĐTD trong 12 tháng qua
|
Có biểu hiện NTLTQĐTD trong 12 tháng qua
|
Nhị giá
|
Phỏng vấn
|
18
|
Xử trí khi bị mắc NTLTQĐTD
|
Cách xử trí (tiếp cận điều trị, được điều trị khi bị NTLTQĐTD)
|
Định danh
|
Phỏng vấn
|
19
|
Tiếp cận dịch vụ y tế về NTLTQĐTD (phần này đặc biệt cần nhấn mạnh đối với đối tượng nghiên cứu là nữ)
|
- Đã từng đi khám, phát hiện bệnh lây truyền qua đường tình dục
- Đã từng điều trị bệnh này chưa
- Từng được tư vấn chưa
|
Nhị giá
|
Phỏng vấn
|
20
|
Thực hành sử dụng BKT sạch
|
- Dùng BKT riêng
- Cách rửa sạch BKT trước khi sử dụng
- Cách làm sạch và luộc đủ thời gian trước khi sử dụng
|
Nhị giá
|
Chấm điểm
|
21
|
Thực hành sử dụng BCS đúng cách
|
Người NCMT thực hành sử dụng BCS trên mô hình
|
Nhị giá
|
Chấm điểm
|
TT
|
Tên biến
|
Định nghỉa biến
|
Thước đo
|
PPthuthập
|
22
|
Tiếp cận xét nghiệm HIV/AIDS
|
- Có xét nghiệm hay không
- Tự nguyện hay bắt buộc
- Tư vấn trước khi XN
|
Nhị giá
|
Phỏng vấn
|
23
|
Kết quả xét nghiệm HIV/AIDS
|
Dương tính
Âm tính
|
Nhị giá
|
Phỏng vấn
|
24
|
Tiếp cận các chương trình can thiệp: Nguồn và tình trạng cung cấp tài liệu truyền thông, BKT, BCS, tư vấn, điều trị NTLTQĐTD.
|
Tài liệu truyền thông, tư vấn, điều trị NTLTQĐTD, BCS, BKT mà người NCMT nhận được
|
Định danh
|
Phỏng vấn
|
25
|
Tiếp cận thông tin về HIV/AIDS
|
Tần suất tiếp cận các kênh thông tin : Ti vi; đài
|
Thứ bậc
|
Phỏng vấn
|
26
|
Nhu cầu hỗ trợ BKT và BCS
|
Người NCMT tự đề xuất nhu cầu hỗ trợ
|
Câu hỏi mở
|
phỏng vấn
|
27
|
Số lần đi cai nghiện
|
Số lần đi cai nghiện tại Trung tâm cai nghiện
|
Định lượng rời rạc
|
Phỏng vấn
|
PHỤ LỤC G: NỘI DUNG TỜ RƠI
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |