CÁc từ, CỤm từ viết tắT 4



tải về 1.18 Mb.
trang18/18
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.18 Mb.
#1939
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18

TÀI LIỆU THAM KHẢO


TIẾNG VIỆT



Nguyễn Văn Bách và nnk (2004), “Môi trường sinh thái vùng cát ven biển nam Quảng Bình”, Tạp chí Khí tượng thuỷ văn, số 2(518), tr.20 - 26.



Nguyễn Văn Bảo (2002), Hóa nước, NXB Xây dựng. Hà Nội



Đào Đình Bắc (2000), Địa mạo đại cương, NXB ĐHQG Hà Nội.



Hồ Vương Bính (1997), “Nước dưới đất và sức khỏe cộng đồng”, Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo Quốc gia về Tài nguyên nước dưới đất phục vụ chương trình cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường, tr. 73 – 84.



Nguyễn Văn Canh (2009), Đánh giá tiềm năng nguồn nước, hướng khai thác phục vụ sản xuất công nghiệp và sinh hoạt khu công nghiệp cảng biển Hòn La, Quảng Bình. Đề tài nghiên cứu Khoa học Công nghệ cấp tỉnh Quảng Bình.



Ngô Ngọc Cát (2001), “Những nguyên nhân chủ yếu gây biến đổi môi trường tài nguyên nước ở dải ven biển Việt Nam”, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội.



Ngô Ngọc Cát (1999), Điều tra đánh giá hiện trạng môi trường tài nguyên nước dải ven biển việt nam phục vụ phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường, Đề án điều tra cơ bản cấp nhà nước.



Vũ Minh Cát, Bùi Công Quang (2002), Thủy văn nước dưới đất, NXB Xây dựng. Hà Nội



Nguyễn Thành Công, Nguyễn Văn Hoàng (2001), “Tổng quan nghiên cứu nhiễm mặn đất và nước vùng ven biển và một số kết quả nghiên cứu bước đầu của giải pháp bổ cập nhân tạo nước ngầm và chống xâm nhập mặn bằng đê ngầm”, Tạp chí Địa chất số 265, trang 28 - 42.



Cục Địa chất Việt Nam (1996), Địa chất và Khoáng sản - Tờ Đồng Hới, Lệ Thủy, Quảng Trị, Hà Nội.



Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (1997), Báo cáo thuyết minh Bản đồ nước dưới đất tỉnh Quảng Bình tỷ lệ 1:200.000, Hà Nội.



Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (1997), Báo cáo thuyết minh Bản đồ nước dưới đất tỉnh Quảng Trị tỷ lệ 1:200.000, Hà Nội.



Cục Thống kê Quảng Bình (2009), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Bình 2008.



Cục Quản lý Tài nguyên nước (2006), Tuyển chọn các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.



Nguyễn Kim Cương (1991), Địa chất thủy văn, NXB KHKT, Hà Nội.



Nguyễn Kim Cương (2003), “Cần có những bằng chứng thuyết phục hơn về vấn đề khai thác nước dưới đất bằng giếng khoan đường kính lớn và hành lang thu nước”, Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất, tr 35 - 43.



Phan Ngọc Cừ, Tôn Sĩ Kinh (1981), Động lực học nước dưới đất, NXB ĐH&THCN.



Nguyễn Văn Đản (chủ biên), Võ Công Nghiệp, Đặng Hữu Ơn (1996), Nước dưới đất các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, Hà Nội.



Nguyễn Trường Đỉu (1984), Báo cáo kết quả tìm kiếm nước dưới đất vùng Đồng Hới - Bình Trị Thiên. Lưu trữ tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.



Nguyễn Trường Giang (1995), Báo cáo kết quả tìm kiếm nước dưới đất vùng Quảng Trạch – Quảng Bình. Lưu trữ tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.



Nguyễn Trường Giang (1999), “Nước dưới đất đồng bằng Trị Thiên”, Tạp chí Kinh tế Địa chất và nguyên liệu khoáng (1), tr 33 - 42.



Nguyễn Trường Giang (chủ biên) (1992), Nước dưới đất các đồng bằng ven biển miền Trung và Nam Trung Bộ, Hà Nội.



Nguyễn Trường Giang, Võ Công Nghiệp, Đặng Hữu Ơn, Vũ Ngọc Trân (1998), Nước dưới đất các đồng bằng ven biển nam Trung Bộ, Hà Nội.



Nguyễn Hồng Đức (2000), Cơ sở Địa chất công trình và Địa chất thủy văn công trình, NXB Xây dựng, 241 tr.



Trần Đức Hạ (chủ biên) (2009), Bảo vệ và quản lý tài nguyên nước, NXB KHKT, Hà Nội, 276 tr.



Nguyễn Tiến Hải, Nguyễn Văn Bách (2001), “Đặc điểm trầm tích và thành phần khoáng vật trong vấn đề phân loại các thành tạo cát ven biển ở nam Quảng Bình”, Tạp chí Địa chất, số 264, tr 25 - 33.



Nguyễn Tiến Hải, Trần Nghi, Nguyễn Văn Bách (2004), “Đặc điểm trầm tích và sự tiến hóa của các thành tạo cát ven biển Quảng Bình”, Tạp chí Địa chất, số 281, tr. 30 - 40.



Nguyễn Tiến Hải, Trần Nghi (2003), “Vai trò đê cát ven biển trong quá trình thành tạo, tiến hóa của đồng bằng Quảng Trị - Huế”, Tuyển tập các công trình nghiên cứu địa chất và địa vật lý biển - tập VII, tr.



Hà Văn Hải (1997), “Khả năng áp dụng phương pháp cổ địa mạo trong nghiên cứu tân kiến tạo vùng đồng bằng ven biển Việt Nam”, Tạp chí Địa chất, số 239, tr.38-43.



Ngô Đình Hòa (2001), Nghiên cứu bảo tồn và phát triển hệ thực vật bản địa vùng cát Quảng Bình. Dự án bảo tồn và phát triển tài nguyên nông nghiệp Quảng Bình.



Bùi Học (2005), Đánh giá tính bền vững của việc khai thác sử dụng tài nguyên nước ngầm lãnh thổ Việt Nam. Định hướng chiến lược khai thác sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên nước ngầm đến năm 2020, Đề tài Độc lập cấp Nhà nước, MS 01- ĐTĐL.



Trương Quang Học (2003), Nghiên cứu những vấn đề kinh tế - xã hội - môi trường vùng sinh thái đặc thù Quảng Bình - Quảng Trị, Báo cáo tổng hợp Đề tài cấp Nhà nước, mã số KC.08.07, Hà Nội.



Hoàng Văn Hưng (2004), “Bản đồ tiềm năng chất lượng nước ngầm toàn quốc tỷ lệ 1:1.000.000”, Tuyển tập Báo cáo HNKH lần thứ 16, Trường Địa học Mỏ - Địa chất, Hà Nội.



Lê Văn Khoa (chủ biên) (2005), Đất ngập nước, NXB Giáo dục, Hà Nội.



Võ Anh Kiệt, Đỗ Kim Hoan (2006), “Đặc điểm khí hậu thủy văn và vấn đề cung cấp nước sạch cho vùng ven biển miền Trung”, Nội san số 11, Liên đoàn ĐCTV - ĐCCT Miền Trung, Nha Trang.



Vũ Ngọc Kỷ, Nguyễn Thượng Hùng, Tôn Sĩ Kinh, Nguyễn Kim Ngọc (2001), Địa chất thủy văn đại cương, NXB Giao thông Vận tải.



Nguyễn Cao Huần (2005), Đánh giá cảnh quan (theo tiếp cận kinh tế sinh thái), NXB ĐHQG Hà Nội.



Nguyễn Thượng Hùng (1997), “Quan điểm bền vững trong sự nghiệp khai thác và sử dụng tài nguyên nước”, Tạp chí Địa chất, số 241, tr 3-6.



Nguyễn Thượng Hùng (chủ trì) (2000), Nghiên cứu xây dựng quan điển định hướng bảo vệ khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam, Đề tài KHCN.07.13



Lê Văn Khoa (2005), Đất ngập nước, NXB Giáo dục, Hà Nội, 215 tr.



Tống Bá Lân và nnk (1989), “Khái quát tình hình nghiên cứu động thái nước dưới đất ở Việt Nam và trên thế giới”, Tuyển tập KHKT Địa chất, số 11, tr. 3-14.



Nguyễn Võ Linh (2004), Nghiên cứu phân vùng sinh thái nông nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững vùng duyên hải miền Trung. Chương trình nghiên cứu KHCN phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn duyên dải miền Trung, Hà Nội.



Liên đoàn ĐCTV miền Nam (1995), Báo cáo kết quả tìm kiếm nước dưới đất vùng Quảng Trạch - Quảng Bình, Lưu trữ tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.



Nguyễn Văn Long (1986), Báo cáo tìm kiếm nước dưới đất vùng Hồ Xá - Bình Trị Thiên. Lưu trữ tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.



Nguyễn Quang Mỹ (2002), "Quá trình sườn" - Địa mạo động lực, NXB ĐHQG Hà Nội.



Nguyễn Thị Nga, Lại Vĩnh Cẩm (2007), Tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị: Thực trạng và định hướng quy hoạch tổng hợp, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.



Nguyễn Kim Ngọc (1997), “Một số ý kiến về vấn đề cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn”, Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo Quốc gia về Tài nguyên nước dưới đất phục vụ chương trình cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường, tr. 163 – 167.



Nguyễn Kim Ngọc (1999), Thủy địa hóa, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội.



Trần Nghi (1995), “Mối quan hệ giữa đặc điểm tướng trầm tích và nước ngầm của trầm tích Đệ tứ đồng bằng Sông Hồng”, Tạp chí Địa chất, số 226, tr 11 – 18.



Nguyễn Văn Nghĩa (1997), “Mỏ nước dưới đất – khái niệm về ranh giới tĩnh và ranh giới động”, Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo Quốc gia về Tài nguyên nước dưới đất phục vụ chương trình cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường, tr. 169 – 176.



Nguyễn Xuân Nguyên, Nguyễn Đức Hạ (2004), Chất lượng nước sông hồ và bảo vệ môi trường nước, NXB KHKT, Hà Nội, 200 tr.



Đặng Hữu Ơn (2002), Dự đoán sự thay đổi chất lượng nước khi đánh giá trữ lượng khai thác các thấu kính nước ngọt, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội.



Nguyễn Kỳ Phùng, Võ Thanh Hằng (2007), “Một số phương pháp xác định chỉ số chất lượng nước phục vụ đánh giá môi trường nước mặt”, Tạp chí Khí tượng thủy văn, số 553, tr 24- 30.



Trần Hồng Phú (chủ biên) (1988), Báo cáo lập bản đồ ĐCTV Việt Nam tỷ lệ 1:500.000, Lưu trữ tại Cục Quản lý tài nguyên nước.



Nguyễn Hồng Quân (2007), “Ứng dụng mô hình số độ cao trong quản lý tài nguyên và môi trường nước”, Tạp chí Khí tượng thủy văn, T6, tr. 20 - 28.



Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2001), Báo cáo đề tài Nghiên cứu các biện pháp tổng hợp canh tác trên đất lúa bị nhiễm chua phèn ở huyện Quảng Ninh - tỉnh Quảng Bình, Quảng Bình.



Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2008), Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.



Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2008), Quyết định Số 34/2009/QĐ-UBND ngày 20/12/2009 về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, Đồng Hới, Quảng Bình.



Bùi Hữu Việt, Phạm Văn Thanh (2001), “Hiện trạng chất lượng nước và hướng khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước ở vùng đô thị Đồng Hới”, Tạp chí Địa chất, số 246, tr 18 - 24.



Bùi Hữu Việt và nnk (2006), “Đặc điểm thuỷ địa hóa và chất lượng nước
vùng ven biển tỉnh Bình Thuận”, Tạp chí Địa chất, số 297, tr 38-50.



Trần Tân Văn (2002), Đánh giá tai biến địa chất ở các tỉnh ven biển miền Trung từ Quảng Bình đến Phú Yên, hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp phòng tránh, giảm thiểu hậu quả, Đề tài cấp Bộ Công nghiệp.



Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường Quảng Bình (1997), Sự cố môi trường biển lấn, cát bay, cát chảy vùng cát ven biển Quảng Bình, Quảng Bình.



Phạm Xuân Sử (1997), “Tình hình ô nhiễm và công tác quản lý nước ở Việt Nam”, Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo Quốc gia về Tài nguyên nước dưới đất phục vụ chương trình cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường, tr.87 – 97.



Lê Thị Thanh Tâm (1998), “Hiện trạng chất lượng nước dưới đất dải ven biển Trung Bộ”, Báo cáo HNKH lần thứ 13, Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội, 150 - 156.



Trương Thị Tứ (2000), Địa lý tự nhiên dải vùng cát ven biển nam Quảng Bình, Luận văn thạc sĩ khoa học địa lý, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.



Vũ Ngọc Trân và nnk (2005), Báo cáo đề tài Nghiên cứu triển khai ứng dụng các phần mềm mô hình địa chất thủy văn để đánh giá nguy cơ ô nhiễm môi trường. Lưu trữ Bộ Tài nguyên và Môi trường.



Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Bình (2005), Báo cáo thuyết minh Công trình cấp nước sinh hoạt xã Hoa Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.



Trần Văn Ý (2005), Nghiên cứu xây dựng giải pháp tổng thể sử dụng hợp lý các giải cát ven biển miền Trung từ Quảng Bình đến Bình Thuận, Đề tài cấp Nhà nước, mã số KC-08-21, Hà Nội.

TIẾNG ANH



A comparison of nitrogen removal by subsurface pressure dosing and standard septic systems in sandy soils_Journal of Environmental Management (1999) 56, 209-219



Adrian D. Werner, David A. Lockington (2006), “Tidal impacts on riparian salinities near estuaries”, Journal of Hydrology (328), pp 511 - 522.



Application of a coupled ground-surface water flow model to simulate periodic groundwater flow influenced by a sloping boundary, capillarity and vertical flows _Environmental Modelling & Software 21 (2006) 770e778



Arsenic enrichment in groundwater of the alluvial aquifers in Bangladesh_an overview_Applied Geochemistry 19 (2004) 181-200



Ataie-Ashtiania B., Volkerb R.E., Lockington D.A. (1999), “Tidal effects on sea water intrusion in unconfined aquifers”, Journal of Hydrology (216), pp 17-31.



Bridget R. Scanlon, Richard W. Healy, Peter G. Cook (2002), “Choosing appropriate techniques for quantifyong groundwater recharge”, Hydrogeology Journal, No 10, page 18 - 39.



Carmen Prieto, Anastasia Kotronarou, Georgia Destouni (2006), “The influence of temporal hydrological randomness on seawater intrusion in coastal aquifers”, Journal of Hydrology, (330), pp 285-300.



Depositional and paleohydrogeological controls on the distribution of organic matter and other reactive reductants in aquifer sediments_Chemical Geology 216 (2005) 113-131



Diffusion And Flow In Gravel, Soil, And Whole Rock_ Applied Hydrogeology



Donald Scavia (2002), “Climate Change Impacts on U.S. Coastal and Marine Ecosystems”, Estuaries Vol. 25, No. 2, p. 149 - 164.



Drastic_groundwater_en_Summary of the final report Reconciling multiple demands on coastal zones



DRASTIC_model_Ecosystem Service and Sustainable Watershed Management in North Chin_International Conference, Beijing, P.R. China, August 23 - 25, 2000



Early diagenesis of highly saline lake sediments after exposure_Chemical Geology 138 (1997) 93-106



Effects Of Surface-Water Movement On Seepage-Meter Measurements Of Flow Through The Sediment-Water Interface_Applied Hydrogeology



Hailong Li, Jiu Jimmy Jiao (2002), “Tidal groundwater level fluctuations in L-shaped leaky coastal aquifer system”, Journal of Hydrology (268), pp 234 - 243.



Holman I.P. (2006), “Climate change impacts on groundwater recharge - uncertainty shortcomings and the way forward ?”, Hydrogeology Journal (14), pp. 637 - 647.



Ian Livingstone, Giles F.S. Wiggs, Corinne M. Weaver (2007), Geomorphology of sand dunes: Q review of recent progress”, Earth - Science Review 80, pp 239 - 257.



John A. Church, Neil J. White, Thorkild Aarup, W. Stanley Wilson, Philip L. Woodworth, Catia M. Domingues, John R. Hunter, Kurt Lambeck (2008), “Understanding global sea levels: past, present and future”, Sustain Sci, (3), pp.9-22.



Kolja Rotzoll, Aly I. El-Kadi (2008), “Estimating hydraulic properties of coastal aquifers using wave setup”, Journal of Hydrology (353), pp. 201 - 213.



Malcolm R., Soulsby C. (2001), “Hydrogeochemistry of groundwater in coastal wetland: implications for coastal conservation in Scotland”, The Science of the Total Environment (265), pp. 269 - 280.



Mao X., Enot P., Barry D.A., Li L., Binley A., Jeng D.S. (2006), “Tidal influence on behaviour of a coastal aquifer adjacent to a low-relief estuary”, Journal of Hydrology (327), pp.110- 127.



Martin Søgaard Andersen (2007), “Discharge of nitrate-containing groundwater into a coastal marine environment”, Journal of Hydrology (336), pp.98- 114.



Measurements and modelling of beach groundwater flow in the swash-zone_a review_Continental Shelf Research 26 (2006) 622-652



Multicomponent heterovalent chromatography in aquifers. Modelling salinization and freshening phenomena in field conditions



Multi-objective optimization of pumping rates and well placement in coastal aquifers



Nitrogen in interstitial waters in the Sahel; Natural Baseline, Pollutant or Resource



Numerical simulation of the effect of the sloping submarine outlet-capping on tidal groundwater head fluctuation in confined coastal aquifers



Reduction of sand demand for shore protection_Coastal Engineering 45 (2002) 239-259



Regional-scale, fully coupled modelling of stream-aquifer interaction in a tropical catchment



Savinder Singh, Kaushal M.P., Khepar S.O., Mukesh Siag, Ashok Yadav (2005), “Studies on groundwater recharge through surface drains”, Water SA, vol 31, No2, pp. 151 - 156.



Spatial distribution of unmonitored inland water discharges to the sea



Submarine groundwater discharge_Effects of hydrogeology and of near shore surface water bodies



Sukhija, B.S., Reddy, D.V., Nagabhusshanam, P. and Chand, R.(1988) “Validity of the Environmental Chloride Method for Recharge Evaluation of Coastal Aquifers”, Journal of Hydrology (99), pp.349-366.



Summer water use by California coastal prairie grasses_fog, drought, and community composition



The influence of temporal hydrological randomness on seawater intrusion in coastal aquifers.



The role of paleochannels in groundwater_seawater exchange.



The use of geoelectrics and test wells for the assessment of groundwater quality of a coastal industrial site_Journal of Applied Geophysics 50 (2002) 261-278



Tidal effects on sea water intrusion in unconfined aquifers.



Tidal groundwater level fluctuations in L-shaped leaky coastal aquifer system



Tidal impacts on riparian salinities near estuaries



Tidal influence on behaviour of a coastal aquifer adjacent to a low-relief estuary



Turner Ian L., Bruce P. Coates, P, Ian Acworth (1996), “The effect of tides and waves on water - table elevations in coastal zones”, Hydrogeology Journal (4/2), pp. 51 - 69.



Weaver JMC, Talma AS (2005), “Cumulative rainfall collectors - A tool for assessing groundwater recharge”, Water SA Vol.31. No.3, ppp. 283 - 289.



Wiliam C. Burnett, Makoto Taniguchi, June Oberdorfer (2001), “Measurement and significance of the direct discharge of groundwater into the coastal zone”, Journal of Sea Research (46), pp. 109 - 116.


PHỤ LỤC




tải về 1.18 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương