CÁc từ, CỤm từ viết tắT 4



tải về 1.18 Mb.
trang10/18
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.18 Mb.
#1939
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   18

3.3 Đánh giá trữ lượng NDĐ

3.3.1 Phương pháp tính trữ lượng NDĐ:


NDĐ cũng là một dạng khoáng sản, nhưng phương pháp tính trữ lượng có nhiều điểm khác với khoáng sản rắn. Đối với khoáng sản rắn nằm cố định ở trong đất, cho nên nếu xác định hàm lượng phân bố và thể tích đất đá chứa quặng (thân quặng) thì dễ dàng tính được trữ lượng, còn NDĐ lại có sự vận động và bổ sung liên tục nên để tính trữ lương, chúng được chia thành 4 loại như sau:

1) Trữ lượng tĩnh (VTN): Tầng chứa nước luôn luôn có một lượng nước nhất định, đó là trữ lượng tĩnh và được thể hiện ở hai dạng: trữ lượng tĩnh đàn hồi - đối với nước có áp và trữ lượng tĩnh trọng lực - đối với nước không áp.

- Trữ lượng tĩnh đàn hồi (Vđh): là lượng nước thoát ra khi giảm áp lực trong tầng chứa nước. Nếu áp lực trong tầng chứa nước là H, hệ số nhả nước đàn hồi *, F là diện tích phân bố tầng chứa nước thì trữ lượng tĩnh đàn hồi được xác định theo công thức:



Vđh = *.H.F

- Trữ lượng tĩnh trọng lực (Vtl): là lượng nước có mặt thường xuyên trong tầng chứa nước sau khi đã loại bỏ trữ lượng tĩnh đàn hồi. Vtl có thể xác định bằng công thức sau:

Vtl = .h.F

Trong đó:

 - độ nhả nước trọng lực, là thể tích nước có thể chảy ra tự do từ một đơn vị thể tích đất đá bão hòa nước;

h - chiều dày trung bình tầng chứa nước không áp (m), được xác định theo kết quả đo mực nước tĩnh và chiều dày địa tầng chứa nước;



2) Trữ lượng động tự nhiên (QTN): là lượng nước lưu thông trong tầng chứa nước do có nguồn cung cấp và nguồn thoát. Đối với các khu vực ven biển nói chung, người ta thường tính toán trữ lượng động bằng công thức sau:

Trong đó: h - Biên độ dao động mực NDĐ trong 1 năm thủy văn (m).



3) Trữ lượng khai thác tiềm năng (QKTTN): là lượng nước có thể khai thác được với điều kiện kỹ thuật cho phép và chất lượng nước đảm bảo yêu cầu trong suốt thời gian dùng nước, đồng thời không làm nhiễm bẩn và cạn kiệt tầng chứa nước, không gây tác hại xấu đến môi trường sống.

QKTTN được tính toán bằng công thức cơ bản như sau:



Trong đó:



tKT - Thời gian khai thác (ngày);

 - Hệ số xâm phạm vào trữ lượng tĩnh tự nhiên ( = 0,3 đối với tầng chứa nước mỏng và = 0,5 đối với tầng chứa nước dày).

Đánh giá mức độ chứa nước dựa theo lưu lượng và tỷ lưu lượng tại các công trình thí nghiệm theo các tiêu chí như trong bảng 8.

Bảng 8: Tiêu chí đánh giá mức độ chứa nước



STT

Mức độ chứa nước

Lưu lượng lỗ khoan

Q (l/s)


Tỷ lưu lượng lỗ khoan q (l/s.m)

1

Rất giàu

>5

>1

2

Giàu

1 - 5

0,5 - 1

3

Trung bình

0,5 - 1

0,2 - 0,5

4

Nghèo

0,1 - 0,5

0,05 - 0,2

5

Rất nghèo, cách nước

<0,1

<0,05

3.3.2 Trữ lượng NDĐ trong các trầm tích Đệ tứ vùng nghiên cứu:


Các kết quả xác định trữ lượng NDĐ vùng nghiên cứu được nêu trong bảng 9.

Bảng 9: Kết quả xác định trữ lượng NDĐ vùng cát ven biển tỉnh Quảng Bình



Vùng

Tiểu vùng

Vtl (m3)

QTN (m3/ngày)

QKTTN (m3/ngày)

Tầng qh

Tầng qp

Tầng qh

Tầng qp

Tầng qh

Tầng qp

mvQIV3

amQIV1-2

amQII-III

mvQIV3

amQIV1-2

amQII-III

mvQIV3

amQIV1-2

amQII-III

Quảng Trạch (I)

I1

3269000

15319650

13312000

716.5

6335.3

2244.4

814.6

6794.9

2643.7

I2

16660000

8268000

15808000

3651.5

3419.2

2665.2

4151.3

3667.2

3139.4

I3

-

54696000

245440000

-

22619.2

41380.8

-

24260.1

48744.0

I4

3360000

54775500

94016000

736.4

22652.1

15851.0

837.2

24295.3

18671.4

I5

-

35934000

38064000

-

14860.3

6417.5

-

15938.3

7559.5

Bố Trạch (II)

II1

14791840

26020160

3136000

2884.4

3015.9

981.9

3328.1

3796.5

1076.0

II2

-

520705760

71883000

-

60352.9

22507.4

-

75974.0

24663.9

II3

-

53553120

8673000

-

6207.1

2715.6

-

7813.7

2975.8

Đồng Hới (III)


III1

8715000

7748580

1995000

1910.1

1749.0

874.5

2171.6

1981.5

934.4

III2

-

27459880

16205000

-

6198.4

7103.6

-

7022.2

7589.7

III3

5600000

-

-

1227.4

-

-

1395.4

-

-

III4

-

72863840

18760000

-

16447.1

8223.6

-

18633.0

8786.4

Quảng Ninh, Lệ Thủy (IV)

IV1

203797720

29262280

108584000

27186.8

2428.5

8499.7

33300.8

3306.4

11757.2

IV2

-

66341920

278908000

-

5505.8

21832.3

-

7496.0

30199.6

IV3

-

143881680

615832000

-

11940.8

48206.0

-

16257.3

66681.0

IV4

-

-

79380000

-

-

6213.7

-

-

8595.1

Tổng

 

256193560

1116830370

1609996000

38313.2

183731.5

195717.3

45999.0

217236.4

244017.1

Nguồn: tham khảo [P.V. Trường]

Ngoài các tầng chứa nước thuộc trầm tích Đệ tứ, trong vùng còn có một số thành tạo tuổi Neogen (Nđh), Cacbon, Pecmi. Trong đó, tầng Nđh (Tiểu vùng III.3) có diện phân bố khoảng 65km2 với diện lộ 34,21km2. Nước trong hệ tầng này được cung cấp bởi nước mưa và thấm xuyên từ các tầng qh, qp. Trữ lượng khai thác tiềm năng đạt 44.100 m3/ngày [BC Đồng Hới].




tải về 1.18 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương