Bảng 3. 28. Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên tình trạng vitamin A của trẻ 6 tháng tuổi
Các chỉ số
|
Nhóm VA tuần 1 (TB±SD)
|
Nhóm VA tuần 6
(TB±SD)
|
Sự khác biệt
|
p*
|
Vitamin A HT
|
n
|
µmol/l
|
n
|
µmol/l
|
|
Mẹ cho bú ≤ 10 lần
|
64
|
0,72±0,24
|
76
|
0,83±0,49
|
-0,11
|
>0,05
|
Mẹ cho bú > 10 lần
|
91
|
0,85±0,39
|
71
|
0,75±0,11
|
0,10
|
>0,05
|
Chung
|
159
|
0,81±0,34
|
147
|
0,79±0,38
|
0,017
|
>0,05
|
Tỷ số MRDR
|
|
|
|
|
|
Mẹ cho bú ≤ 10 lần
|
61
|
0,122±0,082
|
71
|
0,084±0,061
|
0,038
|
<0,01
|
Mẹ cho bú > 10 lần
|
78
|
0,101±0,083
|
59
|
0,084±0,053
|
0,017
|
>0,05
|
Chung
|
142
|
0,109 ± 0,083
|
130
|
0,084 ± 0,057
|
0,025
|
<0,01
|
*) T-test độc lập so sánh giữa 2 nhóm
Kết quả bảng 3.28 tại thời điểm trẻ 6 tháng tuổi, hàm lượng vitamin A huyết thanh TB của trẻ Nhóm VA tuần 1 là 0,81 µmol/l và nhóm VA tuần 6 là 0,79 µmol/l. Sự khác biệt hàm lượng vitamin A trung bình giữa 2 nhóm 0,017 µmol/l, khoảng tin cậy 95% là (-0,06 đến 0,99); không có ý nghĩa thống kê (T-test, p > 0,05). Không có sự khác biệt về hàm lượng vitamin A giữa 2 nhóm nếu phân theo số lần mẹ cho trẻ bú (p>0,05).
Tỷ số MRDR trung bình của trẻ nhóm VA tuần 6 là 0,084 và nhóm VA tuần 1 là 0,109. Sự khác biệt về tỷ số MRDR trung bình giữa 2 nhóm tại thời điểm này (0,025) có ý nghĩa thống kê (T-test, p = 0,004), khoảng tin cậy 95% là (0,008 đến 0,04); Phân tích theo số lần cho bú ở bà mẹ, kết quả cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa giữa hai nhóm nghiên cứu về dự trữ vitamin A trong gan ở bà mẹ cho bú ≤ 10 lần (p<0,01), không có ý nghĩa với bà mẹ cho bú > 10 lần (p=0,15)
Bảng 3.29. Tương quan tuyến tính giữa hàm lượng vitamin A huyết thanh mẹ giai đoạn 6 tháng với hàm lượng vitamin A trẻ 6 tháng tuổi
Chỉ tiêu
|
Hàm lượng vitamin A trẻ 6 tháng
|
Nhóm VA tuần 1
|
Nhóm VA tuần 6
|
Chung
|
Hàm lượng vitamin A bà mẹ 6 tháng sau sinh
|
r = 0,25
p < 0,01
|
r = 0,41
p < 0,001
|
r = 0,33
p < 0,001
|
Hàm lượng vitamin A sữa mẹ 6 tháng sau sinh
|
r = 0,05
p > 0,05
|
r = 0,09
p > 0,05
|
r = -0,02
p > 0,05
|
Tỷ số MRDR của trẻ 6 tháng tuổi
|
r = -0,45
p < 0,001
|
r = -0,37
p < 0,001
|
r = -0,39
p < 0,001
|
Kết quả, bảng trên cho thấy vitamin A huyết thanh bà mẹ sau có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ với vitamin A trẻ ở cả 2 nhóm cùng thời điểm (Pearson – test, p <0,01). Đồng thời, vitamin A huyết thanh trẻ có liên quan tuyến tính chặt chẽ với tỷ số MRDR trẻ (p < 0,001) ở cả 2 nhóm nghiên cứu. Vitamin A sữa mẹ không có liên quan tuyến tính với vitamin A huyết thanh trẻ (Pearson – test, p > 0,05) ở cả 2 nhóm nghiên cứu.
Bảng 3.30. Tương quan tuyến tính giữa hàm lượng vitamin A huyết thanh mẹ giai đoạn 6 tháng với các tỷ số MRDR của trẻ
Chỉ tiêu
|
Tỷ số MRDR trẻ 6 tháng
|
Nhóm VA tuần 1
|
Nhóm VA tuần 6
|
Chung
|
Hàm lượng vitamin A bà mẹ 6 tháng sau sinh
|
r = -0,13
p > 0,05
|
r = -0,19
p < 0,05
|
r = -0,15
p < 0,05
|
Hàm lượng vitamin A huyết thanh của mẹ 6 tháng sau sinh có mối tương quan tuyến tính nghịch với tỷ số MRDR của trẻ sau sinh 6 ở nhóm VA tuần 6 (Pearson – test, r = -0,19 và p < 0,05); không có mối tương quan với tỷ số MRDR của trẻ sau sinh 6 tháng nhóm VA 1 cùng thời điểm (Pearson – test, và p > 0,05).
Hình 3.4. Tỷ lệ thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ 6 tháng tuổi
Tại thời điểm trẻ sau sinh 6 tháng, tỷ lệ thiếu VA-TLS ở trẻ (hình 3.4) ở 2 nhóm VA tuần 1 là (34,0%) và nhóm VA tuần 6 là (36,7%). Sự khác biệt nhóm không có ý nghĩa thống kê (2 test, p=0,7).
Tại thời điểm trẻ 6 tháng tuổi, nếu chia nhóm trẻ theo số lần bú mẹ/ngày, tỷ lệ trẻ dự trữ vitamin A trong gan thấp ở nhóm VA tuần 6 (52,1%) thấp hơn so với nhóm VA tuần 1 (75,4%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (2 test, p< 0,01), OR=2,8 và khoảng tin cậy 95% là (1,3 đến 5,9)
Hình 3.5, tỷ lệ trẻ 6 tháng tuổi dự trữ VA trong gan thấp (tỷ số MRDR >0,06) ở nhóm VA tuần 1 (66,2%) và nhóm VA tuần 6 (53,1%) khác biệt có ý nghĩa thống kê (2 test, p< 0,05) với OR=1,7 và khoảng tin cậy 95% là (1,06 đến 2,8).
H
p <0,05
ình 3.5. Tỷ lệ dự trữ vitamin A trong gan thấp ở trẻ 6 tháng tuổi
3.2.3.2. So sánh hiệu quả của 2 phác đồ bổ sung vitamin A đối với tình trạng thiếu máu và dinh dưỡng của trẻ sau sinh 6 tháng
So sánh hiệu quả của 2 phác đồ bổ sung vitamin A đối với tình trạng thiếu máu của trẻ sau sinh 6 tháng
Bảng 3.31. Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên hàm lượng hemoglobin của trẻ 6 tháng tuổi
Các chỉ số
|
Nhóm VA tuần 1 (TB g/l±SD)
|
Nhóm VA tuần 6 (TB g/l±SD)
|
Sự khác biệt
|
p*
|
Mẹ cho bú ≤ 10 lần
|
72
|
107,0±10,2
|
77
|
107,2 ± 8,3
|
-0,15
|
>0,05
|
Mẹ cho bú > 10 lần
|
98
|
108,3±8,3
|
88
|
108,1±8,9
|
0,19
|
>0,05
|
Chung
|
172
|
107,6±9,4
|
165
|
107,7 ± 8,5a
|
-0,05
|
>0,05
|
*) T-test độc lập so sánh giữa 2 nhóm
Tại thời điểm điều tra sau sinh 6 tháng, hàm lượng hemoglobin ở nhóm VA tuần 6 (107,7 g/L) và nhóm VA tuần 1 (107,6 g/L), nhưng sự khác biệt (0,05 g/L) không có ý nghĩa thống kê (T-test, p > 0,05), khoảng tin cậy 95% là (-1,9 đến 1,9); Không có sự khác biệt về hàm lượng Hb giữa 2 nhóm nếu phân theo số lần mẹ cho trẻ bú (p>0,05).
Bảng 3.32. Tương quan tuyến tính giữa hemoglobin mẹ, vitamin A huyết thanh trẻ và tỷ số MRDR trẻ với hàm lượng hemoglobin trẻ
Chỉ tiêu
|
Nồng độ Hb trẻ 6 tháng
|
Nhóm VA tuần 1
|
Nhóm VA tuần 6
|
Chung
|
Hàm lượng hemoglobin bà mẹ 6 tháng sau sinh
|
r = 0,34
p < 0,001
|
r = 0,27
p < 0,001
|
r = 0,30
p < 0,001
|
Hàm lượng vitamin A của trẻ 6 tháng sau sinh
|
r = - 0,06
p > 0,05
|
r = -0,11
p > 0,05
|
r = -0,08
p > 0,05
|
Tỷ số MRDR trẻ 6 tháng sau sinh
|
r = - 0,05
p > 0,05
|
r = -0,20
p < 0,05
|
r = - 0,11
p > 0,05
|
Kết quả, bảng 3.32 cho thấy hàm lượng Hb bà mẹ sau sinh 6 tháng có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ với hàm lượng Hb cùng trẻ ở cả 2 nhóm (Pearson – test, r > 0,30 và p < 0,001). Không có mối tương quan tuyến tính giữa SR trẻ với hàm lượng Hb trẻ ở 2 nhóm cùng thời điểm (p > 0,05). Tỷ số MRDR của trẻ 6 tháng tuổi có mối tương quan tuyến tính nghịch với hàm lượng Hb trẻ nhóm VA tuần 6 (r = -0,2 và p < 0,05); không có mối tương quan với hàm lượng Hb trẻ nhóm VA 1 cùng thời điểm (p > 0,05).
Hình 3.6. Tỷ lệ thiếu máu giữa 2 nhóm trẻ 6 tháng tháng tuổi
So sánh hiệu quả của 2 phác đồ bổ sung vitamin A đối với tình trạng dinh dưỡng của trẻ sau sinh 6 tháng
Về chỉ số trung bình cân nặng và chiều cao (đo nằm) của trẻ 6 tháng giữa 2 nhóm không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (T-test, p > 0,05).
Chỉ số Z score của cân nặng theo tuổi ở trẻ nhóm VA tuần 1 là -0,28 và nhóm VA tuần 6 là -0,31, sự chênh lệch là 0,03, không có sự khác biệt giữa 2 nhóm (T-test, p > 0,05). Chỉ số Z score chiều cao theo tuổi ở trẻ nhóm VA tuần 1 là 0,04 và nhóm VA tuần 6 là -0,04, sự chênh lệch giữa 2 nhóm 0,08, không có ý nghĩa thống kê (T-test, p > 0,05). Tương tự chỉ số Z score cân nặng theo chiều cao của trẻ cũng không có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm.
Bảng 3.33. Hiệu quả của bổ sung Vitmain A lên các chỉ số nhân trắc của trẻ
Các chỉ số
|
Nhóm VA tuần 1 (n = 182)
|
Nhóm VA tuần 6 (n=172)
|
Sự khác biệt
|
p
|
Cân nặng (kg, TB±SD)
|
Sau sinh 6 tháng
|
7,4 ± 0,9a
|
7,4 ± 0,9a
|
0,03
|
>0,05*
|
Chiều dài nằm (cm, TB±SD)
|
Sau sinh 6 tháng
|
66,8 ± 2,9a
|
66,7 ± 2,3a
|
0,08
|
>0,05*
|
Chỉ số nhân trắc tình trạng dinh dưỡng trẻ 6 tháng (Z-score)
|
Cân nặng/tuổi
|
-0,28 ± 1,0
|
-0,31 ± 1,0
|
0,03
|
>0,05*
|
Chiều cao/tuổi
|
0,04± 1,1a
|
-0,04 ± 1,1a
|
0,08
|
>0,05*
|
Cân nặng/ chiều cao
|
-0,29 ± 1,0**
|
-0,29 ± 1,1a
|
0,003
|
>0,05*
|
*) T-test độc lập so sánh giữa 2 nhóm; a: Trung bình độ lệch chuẩn
Bảng 3.34. Hiệu quả của bổ sung Vitmain A lên tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ 6 tháng tuổi
Các chỉ số
|
Nhóm VA tuần 1
(n =182, %)
|
Nhóm VA tuần 6
(n= 172, %)
|
p
|
Suy dinh dưỡng CN/T
|
8 (4,4%)
|
9 (5,2%)
|
>0,05*
|
Suy dinh dưỡng CC/T
|
8 (4,4%)
|
6 (3,5%)
|
>0,05*
|
Suy dinh dưỡng CN/CC
|
8 (4,4%)
|
10 (5,8%)
|
>0,05*
|
Tỷ lệ SDD cân nặng/tuổi nhóm VA tuần 1 là 4,4% và nhóm VA tuần 6 là 5,2%, OR; khoảng tin cậy 95%CI (0,8; 0,31-2,2); chiều cao/tuổi nhóm VA tuần 1 là 4,4% và nhóm VA tuần 6 là 3,5%, OR; khoảng tin cậy 95%CI (1,3; 0,43-3,7); cân nặng/chiều cao nhóm VA tuần 1 là 4,4% và nhóm VA tuần 6 là 5,8%, OR; khoảng tin cậy 95%CI (0,75; 0,29-1,9);
Không có sự khác biệt về tỷ lệ SDD các thể cân nặng theo tuổi, chiều cao theo tuổi và cân nặng theo chiều cao (2 test, p>0,05).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |