CỦa mẹ VÀ trẻ TẠi huyện phú BÌNH, thái nguyên luậN Án tiến sĩ dinh dưỠng hà Nội, năm 2016


Hình 3.2. Tỷ lệ dự trữ vitamin A trong gan thấp ở mẹ sau sinh 6 tháng



tải về 2.29 Mb.
trang10/15
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích2.29 Mb.
#37440
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

Hình 3.2. Tỷ lệ dự trữ vitamin A trong gan thấp ở mẹ sau sinh 6 tháng

Nhưng kết quả, cho thấy những bà mẹ cho bú > 10 lần ở nhóm VA 6 tuần có tỷ lệ dự trữ vitamin A thấp hơn (18,6%) so với (25,6%) nhóm VA tuần 1, với (OR=1,5 95%CI: 0,66-3,4)



Bảng 3.19. Tương quan tuyến tính giữa hàm lượng vitamin A huyết thanh mẹ 6 tháng với các chỉ số MRDR mẹ 6 tháng

Chỉ tiêu

Tỷ số MRDR mẹ 6 tháng sau sinh

Nhóm VA tuần 1

Nhóm VA tuần 6

Chung

Hàm lượng vitamin A bà mẹ 6 tháng sau sinh

r = - 0,55

p < 0,001

r = -0,39

p < 0,001

r = -0,48

p < 0,001

Kết quả, cho thấy hàm lượng vitamin A bà mẹ sau sinh 6 tháng có mối tương quan tuyến tính nghịch chặt chẽ về chỉ số MRDR mẹ cùng thời điểm (Pearson – test, r > - 0,29 và p < 0,001).

3.2.2.2. Hiệu quả của bổ sung vitamin A liều cao cho bà mẹ lên tình trạng vitamin A trong sữa mẹ

Bảng 3.20. Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên tình trạng vitamin A sữa mẹ 6 tháng sau sinh

Các chỉ số

Nhóm VA tuần 1 (n=161)

Nhóm VA tuần 6 (n=152)

Sự khác biệt

p

Vitamin A trong sữa mẹ (µmol/l, TB±SD)

Sau sinh 1 tuần

3,56 ± 2,0

3,70 ± 1,9

-0,13

>0,05*

Sau sinh 6 tháng

1,65 ± 0,97

1,69 ± 0,84

-0,4

>0,05*

Chênh lệch vitamin A

1,97 ± 2,3

2,03 ± 2,0

-0,05

>0,05*

*) T-test độc lập so sánh giữa 2 nhóm;

Hàm lượng vitamin A trong sữa mẹ TB tại thời điểm 6 tháng sau sinh của nhóm VA tuần 1 là 1,65 µmol/l và nhóm VA tuần 6 là 1,69 µmol/l. Sự khác biệt về hàm lượng vitamin A trong sữa mẹ trung bình ở 2 nhóm tại thời điểm này không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Sự khác biệt hàm lượng vitamin A TB giữa nhóm VA tuần 1 và nhóm VA tuần 6 là 0,4 µmol/l với khoảng tin cậy 95% là (-0,24 đến 0,16). Không có sự khác biệt về hàm lượng vitamin A sữa mẹ giữa 2 nhóm nếu phân theo số lần mẹ cho trẻ bú (p>0,05).



Bảng 3.21. Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên tỷ lệ vitamin A trong sữa mẹ thấp giữa 2 nhóm

Các chỉ số

Nhóm VA tuần 1

(n=161)

Nhóm VA tuần 6

(n=152)

p

Tỷ lệ vitamin A trong sữa mẹ thấp (n, %)

Tỷ lệ VA sữa mẹ thấp (W1)

10 (6,2%)

9 (5,9%)

>0,05

Tỷ lệ VA sữa mẹ thấp (T6)

53 (33,1%)

33 (22,3%)

<0,05

Hiệu quả CT thô (%)

-26,9

-16,4




Hiệu quả CT thực (%)

-10,5







*) 2 test cho các giá trị tỷ lệ

Bảng 3.21 cho thấy tỷ lệ bà mẹ có vitamin A sữa mẹ thấp ở 1 tuần sau sinh là 6,2% Nhóm VA tuần 1, và 5,9% Nhóm VA tuần 6, sự khác biệt không có ý nghĩa thông kê (2 test, p> 0,05). Đánh giá tại thời điểm 6 tháng sau sinh, tỷ lệ bà mẹ có vitamin A trong sữa mẹ thấp là 22,3% ở nhóm VA tuần 6 và nhóm VA tuần 1 là 33,1%, tỷ lệ bà mẹ có vitamin A trong sữa mẹ thấp đều tăng ở 2 nhóm VA tuần 6 và nhóm VA tuần 1, nhưng ở nhóm VA tuần 6 tỷ lệ tăng ít hơn, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (2 test, p= 0,034). Chỉ số hiệu quả thô tăng cao nhất đối ở nhóm VA tuần 1 với 26,9% và nhóm VA tuần 6 16,4%. Chỉ số hiệu quả thực, nhóm VA tuần 6 chiếm ưu thế hơn nhóm VA tuần 1 10,5%. Không có sự khác biệt về tỷ lệ vitamin A sữa mẹ thấp giữa 2 nhóm nếu phân theo số lần mẹ cho trẻ bú (p>0,05).

Kết quả, bảng 3.22 cho thấy hàm lượng vitamin A bà mẹ sau sinh 6 tháng không có mối tương quan tuyến tính với hàm lượng vitamin A sữa mẹ ở cả 2 nhóm cùng thời điểm (Pearson – test, p > 0,05).



Bảng 3. 22. Tương quan tuyến tính giữa hàm lượng vitamin A huyết thanh mẹ giai đoạn 6 tháng với hàm lượng vitamin A sữa mẹ

Chỉ tiêu

Hàm lượng Vitamin A sữa mẹ 6 tháng

Nhóm VA tuần 1

Nhóm VA tuần 6

Chung

Hàm lượng vitamin A bà mẹ 6 tháng sau sinh

r = 0,07

p > 0,05


r = -0,08

p > 0,05


r = 0,005

p > 0,05


3.2.2.3. Hiệu quả của bổ sung vitamin A cho bà mẹ lên tình trạng thiếu máu và tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ

So sánh hiệu quả của 2 phác đồ bổ sung vitamin A đối với tình trạng thiếu máu, thiếu sắt bà mẹ

Bảng 3.23. Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên tình trạng thiếu máu

Các chỉ số

Nhóm VA tuần 1 (TB g/l ±SD)

Nhóm VA tuần 6 (TB g/l ±SD)

Sự khác biệt

p*

Hàm lượng Hb

(n=174)

(n=166)




Hb trước can thiệp

114,3±12,1

113,3±12,9

1,0

>0,05

Hb sau sinh 6 tháng

124,7 ± 8,9 1

125,1±10,31

-0,4

>0,05

Chênh lệch Hb

10,4 ± 15,9

11,8±12,9

-0,4

>0,05

*) T-test; **) 1 p<0,001 so sánh trước và sau can thiệp

Về tình trạng thiếu máu của mẹ, kết quả bảng 3.23, cho thấy, tại thời điểm điều tra ban đầu (đối tượng mang thai 26 - 30 tuần) không có sự khác biệt có ý nghĩa khi so sánh giữa 2 nhóm về hàm lượng hemoglobin (T-test, p > 0,05). Thời điểm điều tra sau sinh 6 tháng, hàm lượng hemoglobin ở nhóm VA tuần 6 (125,1 g/L) tương đương so với nhóm VA tuần 1 (124,7 g/L), không có sự khác biệt có ‎‎ý ‎nghĩa thống kê (T-test, p > 0,05), khoảng tin cậy 95% là (-3,5 đến 2,5); Trung bình chênh lệch trước và sau sinh 6 tháng của 2 nhóm có sự khác biệt có ‎‎ý nghĩa thống kê (T-test ghép cặp, p < 0,001) giữa nhóm VA tuần 1 10,4 g/L và nhóm VA tuần 6 11,8 g/L (T-test ghép cặp, p < 0,001).

Không có sự khác biệt về hàm lượng hemoglobin giữa 2 nhóm nếu phân theo số lần mẹ cho trẻ bú (p>0,05).

Bảng 3.24. Tương quan tuyến tính giữa các chỉ số vi chất dinh dưỡng mẹ sau sinh 6 tháng với các hàm lượng hemoglobin mẹ

Chỉ tiêu

Hàm lượng Hb mẹ 6 tháng

Nhóm VA tuần 1

Nhóm VA tuần 6

Chung

Hàm lượng vitamin A bà mẹ 6 tháng sau sinh

r = 0,12

p > 0,05


r = 0,31

p < 0,001

r = 0,21

p < 0,001

Hàm lượng Ferritin huyết thanh mẹ 6 tháng sau sinh

r = 0,07

p > 0,05


r = 0,27

p < 0,001

r = 0,1

p > 0,05


Hàm lượng Transferritin receptor mẹ 6 tháng sau sinh

r = - 0,30

p < 0,001

r = - 0,17

p < 0,05

r = -0,23

p < 0,001

Kết quả, bảng trên cho thấy hàm lượng vitamin A bà mẹ có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ với hàm lượng Hb nhóm VA tuần 6 (Pearson – test, r = 0,31 và p < 0,001); không có mối tương quan với hàm lượng Hb nhóm VA tuần 1 cùng thời điểm (r = 0,12 và p > 0,05). Hàm lượng Ferritin huyết thanh bà mẹ có mối tương quan tuyến tính với hàm lượng Hb nhóm VA tuần 6 (r = 0,27 và p < 0,001); không có mối tương quan với hàm lượng Hb nhóm VA tuần 1 cùng thời điểm (p > 0,05). Hàm lượng Transferritin receptor bà mẹ có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ với hàm lượng Hb nhóm VA tuần 1 (r = 0,30 và p < 0,001); Tương quan yếu ở nhóm VA tuần 1 (p < 0,05).

Bảng 3.25. Chỉ số hiệu quả đối với tỷ lệ thiếu máu dinh dưỡng sau khi can thiệp ở bà mẹ sau sinh 6 tháng

Các chỉ số

Nhóm VA tuần 1

(n, %)

Nhóm VA tuần 6

(n, %)

P

*2 test

Tỷ lệ thiếu máu (T0)

57 (31,5%)

68 (39,5%)

>0,05*

Tỷ lệ thiếu máu (T6)

39 (22,4%)

42 (25,3%)

>0,05*

Hiệu quả CT thô (%)

9,1

14,2




Hiệu quả CT thực (%)




5,1




Chỉ số hiệu quả thô cao nhất với tỷ lệ thiếu máu 14,2% ở nhóm VA tuần 6 và 9,1% ở nhóm VA tuần 1. Chỉ số hiệu quả thực, nhóm VA tuần 6 chiếm ưu thế hơn nhóm VA tuần 1 trong giảm tỷ lệ thiếu máu (5,1%) ở bà mẹ tại thời điểm sau sinh 6 tháng, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p> 0,05). Không có sự khác biệt về tỷ lệ thiếu máu giữa 2 nhóm nếu phân theo số lần mẹ cho trẻ bú (p>0,05).

Bảng 3.26: Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên các chỉ số về tình trạng sắt của bà mẹ sau sinh 6 tháng

Các chỉ số

Nhóm VA tuần 1 (n=174)

Nhóm VA tuần 6 (n=166)

Sự khác biệt

p

Hàm lượng Ferritin huyết thanh (µg/l, Trung vị 25th -75th )

Sau sinh 6 tháng

42,0 (23,6-64,8)

37,9 (24,3-63,2)

-0,8

>0,05*

Hàm lượng Transferritin receptor (µg/l, Trung vị 25th -75th )

Transferritin receptor

4,1 (3,4 – 4,9)

4,3 (3,5 – 5,0)

-1,9

>0,05*

*) Mann- Whitney U Test

Nghiên cứu không giá hàm lượng ferrritin huyết thanh của phụ nữ khi mang thai; tại điều tra sau sinh 6 tháng hàm lượng ferritin huyết thanh trung vị ở nhóm VA tuần 1 (42,0 µg/L) và nhóm VA tuần 6 (37,9 µg/L). Sự khác biệt (0,8 µg/L) không có ý nghĩa thống kê (Mann Whitney U test, p =0,4). Hàm lượng Transferritin receptor trung vị của bà mẹ tại thời điểm sau 6 tháng sinh của nhóm VA tuần 1 (4,1 µg/L) và nhóm VA tuần 6 (4,3 µg/L). Sự khác biệt (1,9 µg/L) không có ý nghĩa thống kê (Mann Whitney U test, p =0,06).



Hình 3.3, tỷ lệ bà mẹ sau sinh 6 tháng có dự trữ sắt cạn kiệt (SF < 15 µg/l) ở nhóm VA tuần 1 là 8,0% (n=174) và nhóm VA tuần 6 là 10,2% (n=166), sự khác biệt không có ‎ ý nghĩa (2 test, p> 0,05). Tỷ lệ thiếu sắt ở điều tra sau sinh 6 tháng là 2,8% (n=177) và nhóm VA tuần 6 là 3,6% (n=166), sự khác biệt tỷ lệ giữa 2 nhóm không có ‎ ý nghĩa (2 test, p> 0,05).



Hình 3.3. Tỷ lệ thiếu sắt và dự trữ sắt cạn kiệt của bà mẹ sau sinh 6 tháng

So sánh hiệu quả của 2 phác đồ bổ sung vitamin A đối với tình trạng dinh dưỡng bà mẹ

Bảng 3. 27. Hiệu quả của bổ sung Vitmain A lên các chỉ số nhân trắc

Các chỉ số

Nhóm VA tuần 1 (TB kg SD)

Nhóm VA tuần 6 (TB kg SD)

Sự khác biệt

p

Cân nặng

(n=175)

(n=169)




Trước mang thai

45,1 ± 4,6

45,9 ± 4,7

-0,8

>0,05*

Sau sinh 6 tháng

47,1 ± 5,5

47,6 ± 5,7

-0,5

>0,05*

Chênh lệch cân nặng

-2,00 ± 2,8**

-1,7 ± 3,4

-0,3

>0,05*

So sánh cùng nhóm giữa 2 thời điểm

p < 0,001**

p< 0,001**




*) T-test độc lập so sánh 2 nhóm; **) T-test ghép cặp so sánh trước – sau sinh 6 tháng;

Kết quả bảng trên cho thấy ở thời điểm điều tra ban đầu và điều tra đánh giá không có sự khác nhau có ‎‎ ý nghĩa thống kê về cân nặng trung bình, cũng như so sánh chênh lệch cân nặng giữa 2 nhóm nghiên cứu. Tuy nhiên so sánh chênh lệch trước và sau sinh 6 tháng ở các chỉ số này trong cùng nhóm nghiên cứu thì thấy rằng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 giai đoạn ở cả 2 nhóm với p<0,001.



3.2.3. So sánh hiệu quả của hai phác đồ bổ sung vitamin A cho bà mẹ đối với tình trạng vitamin A, thiếu máu và tình trạng dinh dưỡng ở trẻ sau sinh 6 tháng

3.2.3.1. So sánh hiệu quả của 2 phác đồ bổ sung vitamin A đối với tình trạng vitamin A của trẻ sau sinh 6 tháng

Каталог: FileUpload -> Documents
Documents -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Documents -> HÀ NỘI – 2013 BỘ giáo dụC ĐÀo tạo bộ y tế viện dinh dưỠNG
Documents -> Phụ lục về cấp hạng khách quốc tế
Documents -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam qcvn 01 78: 2011/bnnptnt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thứC Ăn chăn nuôi các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và MỨc giới hạn tốI Đa cho phép trong thứC Ăn chăn nuôI
Documents -> TỔng cục dạy nghề
Documents -> BỘ giáo dụC ĐÀo tạo bộ y tế viện dinh dưỠng nguyễn thị thanh hưƠng thực trạng và giải pháP
Documents -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o bé y tÕ ViÖn dinh d­ìng Ph¹m hoµng h­ng HiÖu qu¶ cña truyÒn th ng tÝch cùc ®Õn ®a d¹ng ho¸ b÷a ¨n vµ
Documents -> TỜ khai xác nhận viện trợ HÀng hóA, DỊch vụ trong nưỚC
Documents -> Phụ lục I mẫU ĐƠN ĐỀ nghị ĐĂng ký LƯu hàNH

tải về 2.29 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương