Bài 1: XÁC ĐỊnh hàm lưỢng oxy hòa tan (DO)



tải về 473.91 Kb.
trang9/10
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích473.91 Kb.
#17915
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

6.2. Độ cứng Canxi

6.2.1. Giới thiệu chung


Canxi là một nguyên tố thường gặp trong nước thiên nhiên vì chảy qua những vùng có nhiều đá vôi, thạch cao, dolomit… Tuỳ theo nguồn gốc và cách xử lý mà hàm lượng Canxi trong nước có từ 0 đến vài trăm mg/l. Chỉ với một lượng nhỏ Canxicacbonate cũng có thể tạo nên một màng cứng bám vào mặt trong các ống dẫn theo thời gian tích tụ, bảo vệ kim loại chống lại sự ăn mòn. Mặt khác, lớp màng này lại là một tai hại lớn cho những thiết bị sử dụng ở nhiệt độ cao như nồi hơi… Phương pháp làm mềm nước bằng hóa chất hoặc nhựa trao đổi ion thường được áp dụng để khử bớt Canxi tới giới hạn chấp nhận được

6.2.2. Nguyên tắc


Trong dung dịch có chứa Canxi và Magie, ở pH=12-13, magne sẽ bị kết tủa dưới

dạng hydroxy. Chất chỉ thị màu kết hợp với Canxi cho màu hồng. Khi EDTA được

thêm vào dung dịch sẽ kết hợp với Canxi và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ở điểm kết

thúc dung dịch chuyển màu hồng sang tím


6.2.3. Các ảnh hưởng (xem phần độ cứng)

6.2.4. Dụng cụ, thiết bị, hóa chất


6.2.4.1. Dụng cụ

  • Erlen

  • Pipet

  • Buret

  • Ống đong

6.2.4.2. Hóa chất

  • Dung dịch NaOH 1N

  • Chỉ thị màu Murexider: Cân 1g murexider + 99g NaCl nghiền nhỏ, trộn đều

  • Dung dịch EDTA 0.01M: Xem phần độ cứng

6.2.5. Quy trình


Để tránh kết tủa, việc định phân cần thực hiện nhanh chóng sau khi nâng pH:

a. Lấy 25ml (hay một thể tích mẫu pha loãng đến 25ml) sao cho thể tích EDTA dùng định phân không vượt quá 15ml. Nếu mẫu nước có hàm lượng Canxi vượt quá 300mg/l nên pha loãng hoặc trung hòa với acid rồi đun sôi một phút, làm nguội trước khi định phân.

b. Thêm 2ml dung dịch NaOH 1N hoặc một thể tích lớn hơn để nâng pH lên 1213, lắc đều

c. Thêm 0,10,2g chỉ thị màu murexider (lượng nhỏ bằng 1/5 hạt gạo), dung dịch có màu hồng nhạt

d. Định phân bằng dung dịch EDTA 0,01M, điểm kết thúc dung dịch có màu tím. Để kiểm soát điểm kết thúc chuẩn độ, cần ghi nhận thể tích EDTA đã dùng, sau đó thêm một hoặc hai giọt EDTA để đảm bảo màu của dung dịch không đổi

6.2.6. Tính kết quả




Bài 7: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITO VÀ NO2




7. 1. Xác định Nitơ Ken-đan (Kjeldahl)

7.1.1. Phạm vi áp dụng


7.1.1.1. Chất được xác định

Tiêu chuẩn này trình bày một phương pháp để xác định nitơ kiểu Kenđan. Chỉ xác định được nitơ có số oxi hóa ba âm. Nitơ hữu cơ dưới dạng azit, azin, azo, hidrazon nitrit, nitro, nitrozo, oxi hoặc semicacbazon không được xác định định lượng. Nitơ có thể không bị chuyển hóa hoàn toàn từ các hợp chất dị vòng chứa nitơ.

Nitơ Kenđan: là hàm lượng nitơ hũu cơ và nitơ amoniac trong mẫu được xác định sau khi vô cơ hóa.

Nó không bao gồm nitơ nitrat và nitrit và không nhất thiết bao gồm nitơ liên kết với các hợp chất hữu cơ.

Nếu nitrogen ammonia không được khử trước thì phương pháp này cho kết quả là lượng nitrogen tổng cộng. Vì thế, muốn xác định lượng nitrogen hữu cơ cần xác định riêng nitrogen ammonia trước sau đó tiến hành chưng cất tiếp theo.

7.1.1.2. Áp dụng

Phương pháp này áp dụng để phân tích nước chưa xử lí, nước uống và các loại nước thải


7.1.2. Nguyên tắc


Vô cơ hóa mẫu để tạo amoni sunfat. Từ đó amoniac được giải phóng, được cất và tiếp theo là độ chuẩn.

Chuyển các hợp chất nitơ trong mẫu thử thành amoni sunfat bằng cách vô cơ hóa với axit sunfuric có chứạ lượng lớn kali sunfat để tăng điểm sôi của hỗn hợp và có selen làm xúc tác. (Chú ý: selen được chọn làm chất xúc tác ở nhiều nước hơn là thủy ngân vì thủy ngân độc. Tuy nhiên độc tính của selen không thể bỏ qua)

Giải phóng amoniac từ amoni sunfat bằng cách thêm kiềm và chưng cất vào dung dịch axit boric/chỉ thị.

Xác định amoni trong phần cất bằng cách chuẩn độ với axit chuẩn. Cũng có thể xác định ion amoni bằng trắc quang ở 655nm.

Phương pháp so màu xác định hàm lượng N-Organic thấp khoảng 5mg/l.

Phương pháp chuẩn độ xác định hàm lượng N-Organic lớn hơn 5mg/l.



Các yến tố cản trở

Nitrat và/hoặc nitlit có thể gây sai số dương hoặc âm. Nitrat và/hoặc nitrit có thể bị khử trong những điều kiện thử thành amoni và làm cao kết quả. Nitrat và/hoặc nitrit cũng có thể tạo muối amoni với amoni có trong mẫu và bị phân huỷ ở nhiệt độ vô cơ hóa thành khí nitơ bay đi, gây thấp kết quả. Nếu nitrat và/hoặc nitrit có trong mẫu ở nồng độ làm sai lệch kết quả phân tích tới mức không thể chấp nhận được hoặc làm mật độ chính xác, cần khử riêng chúng thành amoni trước khi vô cơ hóa.


7.1.3.Hóa chất


Trong phân tích chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước chuẩn bị như ở mục

Nước không chứa amoni

Nước không chứa amoni điều chế bằng một trong các phương pháp sau:



  • Phương pháp trao đổi ion

Cho nước đã cất chảy qua cột nhựa cationit axit mạnh (dạng H+) và chứa nước thu được trong bình thủy tinh có nút thủy tinh kín. Thêm vào bình chứa khoảng 10g cationit cùng loại cho mỗi lít nước.

  • Phương pháp chưng cất

Thêm 0,10 ± 0,01ml axit sunfuric vào 1000 ± 10ml nước đã cất và cất lại trong máy hoàn toàn băng thủy tinh. Bỏ 50ml nước hứng đầu tiên và chứa nước vào bình thủy tinh có nút thủy tinh kín. Thêm khoảng l0g cationit axit mạnh (dạng H+) cho mỗi lít nước thu được.

Axit clohidric, d = 1,18g/ml

Axit sunfuric, d = l,84g/ml

Natri hiđroxit, khoảng 500g/l

Hòa tan 500 ± 20g natri hidroxit trong khoảng 800ml nước, làm lạnh đến nhiệt độ phòng rồi pha loãng thành 1 lít trong ống đong.



Axit clohidric, dung dịch tiêu chuẩn 0,10mol/l

Pha chể dung dịch này bằng cách pha loãng axit clohidric và định chuẩn bằng phương pháp thông thường. Có thể dùng dung dịch chuẩn có bảo đảm trên thị trường.



Axit clohidric, dung dịch tiêu chuẩn 0,02mol/l .

Pha chế dung dịch này bằng cách pha loãng axit clohidric và định chuẩn bằng phương pháp thông thường. Có thể dùng dung dịch chuẩn có bảo đảm trên thị trường.



Dung dịch axit boric/chỉ thị

Hòa tan 0,5 ± 0,l metyl đỏ vào khoảng 800ml nước rồi pha loãng thành l lít trong ống đong.

Hòa tan l,5 ± 0,lg xanh metylen vào khoảng 800ml nước rồi pha loãng thành 1 lít trong ống đong.

Hòa tan 20 ± 1g axit boric (H3BO3) trong nước ấm. Để nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm 10 ± 0,5ml dung dịch metyl đỏ (5.7.l) và 2,0 ± 0,lml xanh metylen rồi pha loãng thành l lít trong ống đong.



Hỗn hợp xúc tác

Cảnh báo - Hỗn hợp này độc. Tránh hít thở phải bụi hỗn hợp khi chuẩn bị hoặc khi sử dụng. Tất cả phần cặn chứa selen cần thu góp để thu hồi selen hoặc thải bỏ có giám sát.

Trộn kỹ l00 ± 20g kali sunfat với l0,0 ± 0,2g selen bột thô.

Đá bọt

7.1.4. Thiết bị dụng cụ


Mọi dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:

  • Bình Ken-đan, được thiết kế đặc biệt, có dung tích đủ cho phần mẫu thử nhưng không quá 500ml.

  • Máy chưng cất, có cổ nhám gắn ống mao quản và một ống sinh hàn thẳng đứng với đầu ra đầu ra nhúng ngập vào dung dịch hấp thụ. Nếu bình Ken- đan không nối trực tiếp được vào máy cất thì nhất thiết phải tách riêng bình cất.

  • Chú thích: Cần làm sạch máy chưng cất bằng phương phàp sau đây mỗi khi máy ngừng làm việc trong ít ngày: Lấy khoảng 350ml nước vào bình cất. Thêm vài hạt đá bọt, lắp máy và tiến hành cất đến khi thu được ít nhất 100ml nước. Đổ bỏ phần cất được và phần dư trong bình cất.

7.1.5. Lấy mẫu và mẫu


Lấy mẫu thí nghiệm vào bình polyetylen hoặc bình thủy tinh. Mẫu lấy xong cần phân tích càng sớm càng tốt, nếu lưu giữ cần để ở 2 - 50C cho đến khi phân tích. Axit hoá mẫu đến pH < 2 giúp cho lưu giữ mẫu tốt, nhưng phải hết sức tránh để mẫu đã axit hóa hấp thụ amoniac từ không khí.

7.1.6. Cách tiến hành


Cảnh báo - Trong khi vô cơ hóa mẫu, các khí độc như SO2, H2S hoặc HCN có thể sinh ra từ các mẫu ô nhiễm. Do đó cần phải tiến hành vô cơ hóa trong tủ hút. Lấy phần mẫu thử theo bảng dưới cho vào một bình Ken dan, (dùng ống đong) thêm l0ml axit sunfuric, 5,0 ± 0,5g hỗn hợp xúc tác. Thêm vài hạt đá bọt và đun mạnh dung dịch trong bình cho sôi nhanh. Phải tiến hành giai đoạn này trong tủ hút thích hợp. Sau khi nước bay hơi hết, khói trắng bắt đầu bốc lên.

Sau khi hết khói trắng, dung dịch trong bình trở nên trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt thì tiếp tục đun thêm 60 phút (xem chú thích l).

Sau vô cơ hóa, để bình nguội đền nhiệt độ phòng. Trong khi đó lấy 50  5 ml dung dịch axit boric/chỉ thị vào bình hứng của máy chưng cất. Cần lưu ý để sao cho đầu mút của ống dẫn ra tủ sinh hàn phải nhúng ngập vào dung dịch.

Thêm cẩn thận 250 ± 50ml nước vân hình vô cơ hóa cùng hạt đá bọt. Đun nóng bình cất sao cho tốc độ chảy vào bình hứng khoảng l0ml/l phút. Dừng cất khi đã thu được khoảng 200ml ở bình hứng. Chuẩn độ phần hứng được đến màu hồng, bằng axit clohidric 0,02mol/l và ghi thể tích axit tiêu thụ (xem chú thích 3).



Chú thích:

1) Sau khi nước đá bay hơi hết cần đun ở mức đủ đề axit hồi lưu từ khoảng giữa cổ bình. Điều đó đảm bảo nhiệt độ để vô cơ hóa hoàn toàn.

2) Nếu bình vô cơ hóa không lắp vừa vào máy chưng cất, cần chuyển dịnh lượng hỗn hợp đã vô cơ hóa vào bình cất thích hợp. Thường làm động tác này ở giai đoạn thêm nước.

3) Axit clohidric 0,10 mol/l được dùng để chuẩn độ những mẫu có nồng độ nitơ cao.


7.1.7. Tính kết quả


Nồng độ nitơ Ken dan, CN tính bằng mg/l, được biểu diễn bằng công thức


Trong đó:

  • V0 : là thể tích của phần mẫu thử, ml;

  • V1 : là thể tích của axit clohidric tiêu chuẩn dùng để chuẩn độ mẫu, ml,

  • V2 : là thể tích của axit clohidric tiêu chuẩn dùng để chuẩn độ mẫu trắng, ml

  • C : là nồng độ chính xác của axit clohidric tiêu chuẩn dùng để chuẩn độ, mol/,l

  • 14,01: là khối lượng nguyên tử của nitơ.

Каталог: dspace -> bitstream -> 123456789
123456789 -> XÁC ĐỊnh cơ CẤu cây trồng và thời vụ HỢp lý cho các vùng thưỜng xuyên bị ngập lụt tại huyện cát tiên tỉnh lâM ĐỒNG
123456789 -> THÔng 3 LÁ LÂM ĐỒNG
123456789 -> CHƯƠng I: giới thiệu môn học và HẠch toán thu nhập quốc dân kinh tế vĩ mô là gì?
123456789 -> NHẬp môn những nguyên lý CƠ BẢn của chủ nghĩa mác-lênin I. Khái lưỢc về chủ nghĩa mác-lênin
123456789 -> HỌc phầN: VẬt lý ĐẠi cưƠng dành cho sinh viên bậc cao đẲng khối ngành kỹ thuậT
123456789 -> BỘ CÔng thưƠng trưỜng cao đẲng công nghiệp tuy hòA
123456789 -> Chương 1: ĐẠi cưƠng về hoá học hữu cơ Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
123456789 -> CHƯƠng 1 những khái niệm chung vài nét về lịch sử Thời kỳ thứ nhất

tải về 473.91 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương