Bài 1: XÁC ĐỊnh hàm lưỢng oxy hòa tan (DO)


Nitrogen – nitrite (N – NO2)



tải về 473.91 Kb.
trang10/10
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích473.91 Kb.
#17915
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

7.2. Nitrogen – nitrite (N – NO2)

7.2.1. Ý nghĩa môi trường


Nitrite là một giai đoạn trung gian trong chu trình đạm hóa do sự phân hủy các chất đạm hữu cơ. Vì có sự chuyển hóa giữa nồng độ các dạng khác nhau của nitrogen nên các vết nitrite được sử dụng để đánh giá sự ô nhiễm hữu cơ. Trong các hệ thống xử lý hay hệ thống phân phối cũng có nitrite do những họat động của vi sinh vật.

Ngoài ra nitrite còn được dùng trong ngành cấp nước như một chất chống ăn mòn. Tuy nhiên, trong nước uống, nitrite không được vượt quá 0.1mg/l.


7.2.2. Nguyên tắc


Nitrite được xác định bằng phương pháp so màu. Màu do phản ứng từ các dung dịch tham chiếu và mẫu sau khi tác dụng với acid sulfanilic và naphthylamine ở môi

trường pH = 2 – 2.5 tạo thành hợp chất màu đỏ tím của acid azobelzol naphthylamine sulfonic như sau:



Phöông phaùp DIAZO thích hôïp khi xaùc ñònh haøm löôïng N-NO2 töø 125g/l


7.2.3 Các ảnh hưởng


Chlorine và nitrogen trichloride tồn tại trong mẫu sẽ gây ra trở ngại đối với phương pháp này. Ảnh hưởng này sẽ giảm thấp khi thêm naphthylamine hydrochloride trước, sau đó đến acid sulfanilic. Những ion tạo kết tủa làm sai lệch kết quả như: Sb, Fe3+, Pb2+, Hg2+, Ag+,… không nên tồn tại trong mẫu. Một lượng nhỏ chất rắn lơ lửng cũng gây cản trởm có thể lọc qua giấy lọc kích thước 0.45m

7.2.4. Dụng cụ, thiết bị


  • Pipet 1ml; ống đong 50ml; pipet

  • Erlen 125ml; quả bóp cao su

  • Cốc đốt 100ml

  • Spectrophotometer

  • Cuvet

7.2.5. Hóa Chất


Dung dịch chuẩn

Dung dịch lưu trữ N-NO2: (1ml = 250g N-NO2): NaNO20.05: hòa tan 1.232g NaNO2trong nước cất và định mức thành 1000ml.

Dung dịch N-NO2chuẩn (1ml = 0.0005mg = 0.5g N-NO2): Lấy 2ml dung dịch lưu trữ + nước cất = 1 lít.

Xác định lại nồng độ dung dịch NO2- mới pha bằng cách pha các dung dịch sau:

KMnO40.05N: cân 1.6g KMnO4+ nước cất = 1 lít.

FAS 0.05N: cân 19.607g Fe(NH4)2(SO4)2.6H2O + 20ml H2SO4 đậm đặc + nước cất = 1lít.

Na2C2O40.05N: cân 3.350g Na2C2O4 thêm nước cất cho đủ 1 lít (nếu không dùng FAS).

Cho vào bình thủy tinh cổ mài 50ml KMnO40.05N và 5ml H2SO4đậm đặc, thêm 50ml dung dịch NaNO20.05N (hoặc Na2C2O40.05N) với dung dịch bằng cách thêm mỗi lần 10ml dung dịch FAS (hoặc Na2C2O4) với dung dịch KMnO40.05N đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt. Tính nồng độ của dung dịch lưu trữ N-NO2 bằng công thức:



Trong đó:



  • B ml dung dịch KMnO4đã dùng

  • C nguyên chuẩn độ của dung dịch KMnO4(0.05N)

  • D ml FAS (hoặc Na2C2O4) đã dùng

  • E nguyên chuẩn độ của dung dịch chuẩn (0.05N)

  • F ml dung dịch NaNO2dùng định phân

Dung dịch EDTA: cân 0.5g muối natri dẫn xuất từ EDTA + nước cất = 100ml

Acid sulfanilic + 70ml nước nóng để nguội + 20ml HCl đậm đặc pha loãng thành

100ml với nước cất.



Dung dịch Naphthylamine chlohydrate: cân 0.6g naphthylamine chlohydrate +m 50ml nước cất + 1ml HCl đậm đặc + nước cất = 100ml. Pha dùng ngay hoặc lưu giữ ở nhiệt độ thấp.

Dung dịch đệm axetat: cân 16.4g CH3COONa hay 27.2g CH3COONa.3H2O + nước cất = 100ml.

Dung dịch huyền treo Al(OH)3: cân 125g AlK(SO4)2.12H2O hay Al(NH4)(SO4)2.12H2O trong 1000ml nước cất, đun nhẹ đến 600C + 55ml NH4OH đậm đặc. Từ từ lắc đều. Được 1 giờ, rửa huyền trọc nhiều lần với nước cất đến khi nước rửa không còn Cl- (thử bằng AgNO3). Sau đó thêm nước cất cho thành 1000ml.

7.2.6. Quy trình


Nếu mẫu thử nhiều chất lơ lửng và màu, thêm 2ml Al(OH)3 vào 100ml mẫu, để lắng vài phút, lọc bỏ lớp nước qua lọc đầu tiên. (Nếu mẫu trong thì không phải làm bước này).

Chuẩn bị mẫu và dung dịch tham chiếu (đường chuẩn) theo bảng sau:



TT

0

1

2

3

4

5

6

ml dd N-NO2chuaån

(1ml = 0.5g N-NO2)



0

2,5

5

7,5

10

12,5

0

Ml nước cất

25

22,5

20

17,5

15

12,5

-

Ml mẫu

-

-

-

-

-

-

25

Ml dd EDTA

0,5ml

ml acid sulfanilic

0,5ml (đợi 10 phút)

ml naphthylamine

0,5ml

ml dd ñeäm axetat

0,5ml (đợi 20 phút)

C (g )

0

1,25

2,5

3,75

5

6,25

x

C (mg/l )

0

0,05

0,1

0,15

0,2

0,25

x

Các dung dịch theo đúng thứ tự trong bảng, sau mỗi lần thêm dung dịch phản ứng chờ đúng thời gian qui định. Đo độ hấp thụ A ở bước sóng 520nm

7.2.7. Tính Toán


Từ loạt chuẩn đo độ hấp thụ. Vẽ giản đồ A = f(C), sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu để lập phương trình y = ax + b.

Bài 8: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMONI

8.1. Ý nghĩa môi trường


Sự hiện hữu của ammonia trong nước mặt hay nước ngầm bắt nguồn từ hoạt động phân hủy chất hữu cơ do các loại vi sinh vật trong điều kiện yếm khí. Đối với nguồn nước cấp cho sinh hoạt, ammonia được tìm thấy khi bị nhiễm bẩn bởi các dòng nước thải. Trong mạng lưới cấp nước, ammoniac còn được sử dụng dưới dạng hóa chất diệt khuẩn chloramines nhằm tạo lượng chlor dư có tác dụng kéo dàithời gian diệt khuẩn khi lưu chuyển trong đường ống. Tùy theo tỷ lệ phối hợp, ammonia có thể kết hợp với chlor để cho monochloramine, dichloramine, trichloramine.

8.2. Nguyên tắc


Phương pháp Nessler được áp dụng cho nước uống tinh khiết, nước thiên nhiên, nước thải đã được làm sạch hoặc chưng cất. Tất cả các loại này phải có độ màu thấp và nồng độ N-NH3lớn hơn 20 g/l. Áp dụng phương pháp Nessler hóa trực tiếp đối với nước thải sinh hoạt, có thể chấp nhận sai số của N-NH3từ 1-2 mg/l. Ammonia tác dụng với thuốc thử Nessler trong môi trường kiềm theo phản ứng sau để cho sản phẩm có màu vàng:

Đối với nước thải, để tránh những trở ngại do các tạp chất có trong mẫu gây ra, mẫu cần được chưng cất và dịch phẩm thu được sẽ dùng phương pháp Nessler để xác định.


8.3. Các trở ngại


Khi hàm lượng calci vượt quá 250mg/l, ammonia đo được thường thấp hơn thực tế. Để tránh điều này phải điều chỉnh pH trước khi chưng cất mẫu. Dung dịch độn phosphate còn được dung với mục đích phụ làm kết tủa lượng calci trên dưới dạng calci phosphate. Một số hợp chất amine day thẳng, hợp chất vòng, chloramines hữu cơ, acetone, aldehyt, rượu, và những chất hữu cơ khác cũng gây nhiều trở ngại.

Những dung dịch này có thể cho màu vàng hay màu lục hoặc trở nên đục khi thêm thuốc thử Nessler vào chưng cất phẩm.


8.4. Dụng cụ và thiết bị


    • Bình và bầu Kjeldahl.

    • Erlen 500ml.

    • Ống đong 100ml.

    • Pipet 1;10;25 ml.

    • Buret định phân.

    • Ống nghiệm 30ml.

    • Quang phổ kế và ống đo độ truyền suốt ( = 430nm)

    • Hệ thống chưng cất Kjeldahl.

8.5. Hóa chất


Dung dịch ZnSO4: hòa tan 100g ZnSO4.7H2O trong nước cất và định mức thành 1

lít.


Dung dịch NaOH 6N: hòa tan 240g NaOH trong nước cất và định mức thành 1lít.

Dung dịch EDTA : hòa tan 50g EDTA –Na trong 60ml nước cất có chứa 10g NaOH.Có thể đun nhẹ cho tan hết ,làm nguội đến nhiệt độ phòng và định mức thành 100ml.

Dung dịch chuẩn N-NH3(1ml= 10g N-NH3)

* Dung dịch lưu trữ NH3: ( 1ml=1mg N= 1000 g N-NH3).Hòa tan 3,819g NH4Cl (đã sấy khô ở 100oC), thêm nước cất cho đủ một lít (1ml =1mgN= 1,22 mg NH3)

* Dung dịch chuẩn N-NH3: (1ml = 10 g N-NH3). Pha loãng 10ml dung dịch lưu trữ với nước cất cho đủ một lít

Dung dịch boric acid: Hòa tan 20gH3BO3với nước cất cho đủ 1 lít,thêm 10ml chỉ

thị màu để dung dịch có màu tím.



Thuốc thử Nessler: Hòa tan 100g HgI2 (mercuric iodide) và 70g KI với một ít nước cất (dung dịch A).

Hòa tan 160g NaOH vào 500 ml nước cất ,làm nguội (dung dịch B). Rót chậm và

khuấy đều dung dịch A vào dung dịch B ở trên rồi pha loãng thành một lít. Để lắng

một ngày, sử dụng phần trong.



Chú ý: Rất độc tránh hút vào miệng

Dung dịch khử Na2S2O3N/70: hòa tan 500g NaOH và 25g Na2S2O3.5H2O thêm nước cho đủ một lít.

8.6. Thực hành

8.6.1. Phương pháp Nessler hóa trực tiếp


Khử Clo dư (chỉ áp dụng cho nước thải sinh hoạt hoặc nước thải nhiễm clo).

Thêm 1ml Na2S2O3N/70 cho 1mg Cl2/l trong 50 ml mẫu.

Thêm 1ml ZnSO4và 0,5 ml NaOH 6N (pH = 10,5) trong 100ml mẫu, xáo trộn, đều, ly tâm loại kết tủa,lấy phần nước trong.

Lấy 50ml mẫu qua lọc thêm 1 giọt EDTA để tránh ion Ca2+,Mg2+ hoặc các ion khác gây kết tủa với Nessler.

Chuẩn bị tham chiếu như sau:

So màu các dung dịch ở = 430 nm sau khi thêm Nessler được 10 phút. Nếu màu của mẫu vượt quá đường cong tham chiếu, làm lại với một thể tích mẫu thích hợp và pha loãng thành 50ml.


8.6.2. Phương pháp chưng cất


Trong bình Kjeldahl, một bình sử dụng thử không với nước cất, bình kia đựng

140ml hoặc 280 ml mẫu.

Nếu mẫu đựơc bảo quản bằng acid sulfuric đậm đặc phải trung hòa lại đến pH

= 7.Thêm 5 ml dung dịch độn phosphate (hay 12ml cho nước thải) để có pH =7,4±0,2.

Lắp bình và bầu Kjeldahl vào hệ thống chưng cất. Đầu ống ngưng hơi phải nhúng chìm trong dung dịch acid boric theo tỉ lệ 50ml/1mg N-NH3.

Nhiệt độ chưng cất được điều chỉnh sao cho được 6-10 ml/phút. Tắt máy khi chưng cất phẩm thu được khoảng 150ml.

Rót dung dịch này vào ống Nessler 50 ml và xác định độ hấp thu như phương pháp 8.6.1.

8.7. Tính kết quả

8.7.1. Phương pháp Nessler trực tiếp


Từ loạt chuẩn ,đo độ hấp thu. Vẽ giản đồ A=f(C), sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu để lập phương trình y = ax + b.

Từ trị số độ hấp thu của mẫu Am suy ra nồng độ Cm.


8.7.2. Phương pháp Nessler hóa chưng cất phẩm


Tương tự như phương pháp Nessler trực tiếp tính được Cm.

mg/l = Cmx A/B

Trong đó:



  • A: thể tích chưng cất phẩm tổng cộng kể cả acid boric.

  • B: thể tích định phân hỗn hợp dùng để tác dụng với thuốc thử Nessler.


Bài 9: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOTPHO

9.1. Ý nghĩa môi trường


Trong tự nhiên phosphate được xem là sản phẩm của quá trình lân hóa, thường gặp ở dạng vết đối với nước thiên nhiên. Khi hàm lượng phosphate cao sẽ là một yếu tố giúp rong rêu phát triển mạnh. Đây có thể có nguồn gốc do ô nhiễm bởi nước sinh hoạt, nông nghiệp hoặc từ nước thải công nghiệp sản xuất bột giặt, chất tẩy rửa hay phân bón .Do đó, chỉ tiêu phosphate được ứng dụng trong việc kiểm soát mức độ ô nhiễm của dòng nước.

Việc xác định phosphate rất cần thiết trong vận hànhcác trạm xử lý nước thải và trong nghiên cứu ô nhiễm dòng chảy của nhiều vùng vì hàm lượng phosphate có thể coi như là một lượng chất dinh dưỡng trong xử lý nước thải .


9.2. Nguyên tắc


Trong môi trường acid các dạng của phosophate được chuyển về dạng orthophosphate và sẽ phản ứng với ammonium molybdate để phóng thích acid molybdophosphoric, sau đó acid này sẽ bị khử bởi SnCl2cho molybdenum màu xanh dương.

Trong ống mẫu phân tích, tốt nhất sắt không được vượt quá 0,4 mg/l. Hàm lượng silica hòa tan phải dưới 25mg/l. Độ đục cũng là một nguyên nhân tạo khó khăn cho việc xác định. Cromate và các tác nhân oxy hóa mạnh như peroxide có thể làm nhạt mầu phản ứng. Ảnh hưởng các chất trên có thể loại bỏ bằng cách thêm 0.1g acid sulfanilic vào mẫu trước khi thêm molybdate.


9.3. Dụng cụ và thiết bị


    • Cuvet

    • Bếp đun

    • Erlen

    • Bi thủy tinh

    • Pipet

9.4. Hóa chất


Dung dịch chỉ thị phenolphthalein.

Dung dịch acid: cẩn thận cho 300ml H2SO4 đậm đặc vào 600 ml nước cất và định mức thành 1000ml.

Hỗn hợp acid mạnh: cho từ từ 300ml H2SO4đậm đặc vào 600ml nước cất, để nguội.Thêm vào 4,0 ml HNO3đậm đặc định mức thành 1000 ml.

Ammonium persulfate (NH4)2S2O3 tinh thể hoặc potassium persulfate K2S2O8 tinh thể.

Hydroxiyt natri NaOH 1N

Dung dịch ammonium molybdate:

Hòa tan 25g (NH4)6Mo7O24.4H2O trong 175ml nước cất .Cẩn thận thêm 280ml H2SO4đậm đặc vào 400 ml nước cất, để nguội. Cho dung dịch molydate vào định mức thành 1000ml.



Dung dịch kẽm chloride: cân 2,5g SnCl2.2H2O trong 100ml glycerol. Đun cách thủy và khuấy đến khi tan hoàn toàn.

Dung dịch photphate chuẩn: (1,00ml=50,0g P-PO4) Hòa tan 219,5mg KH2PO4 khan (sấy khô ở 105oC một giờ) trong nước cất và định mức thành 1000ml

Dung dịch photphate sử dụng: (1ml=1g P-PO4)

Hút 10ml dd photphate chuẩn pha loãng thành 500ml.


9.5. Trình tự thí nghiệm


Mẫu lắc đều lấy 50ml hoặc thể tích phù hợp. Cho vào 0,05ml (1 giọt) chất chỉ thị phenolphthalein. Nếu mẫu có màu thêm vào từ từ dung dịch sulfuric acid đến khi mất màu .Sau đó thêm 1ml dung dịch sulfuric acid và 0,4 g (NH4)2S2O8hoặc 0,5g K2S2O8. Đun khoảng 30 đến 40 phút hoặc thể tích còn khoảng 10ml .Để nguội thêm vào 1 giọt chất chỉ thị phenolphthalein và trung hòa đến màu hồng nhạt bằng dung dịch NaOH, định thể tích lại thành 50ml bằng nước cất.

Lấy 50ml mẫu, không có màu và đục, thêm một giọt chất chỉ thị phenolphthalein. Nếu mẫu chuyển sang màu hồng ,thêm từ từ dung dịch strong acid để mất màu.

Thêm vào 2,0ml molybdate và 0,25ml (5 giọt ) tin chloride và lắc đều. Tốc độ và cường độ hiện màu phụ thuộc vào nhiệt độ. Do đó nên giữ loạt dung dịch chuẩn, mẫu và hóa chất ở cùng nhiệt độ (chênh nhau không quá 2oC) trong khoảng 2030oC.

Để yên sau 10 phút( không quá 12 phút) do độ hấp thụ bằng máy quang phổ kế ở

bước sóng 690nm.

Chuẩn bị đường cong chuẩn:




9.6. Tính kết quả


Từ loạt dung dịch chuẩn, đo độ hấp thụ, vẽ giản đồ A=f(C), sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu để lập phương trình y = ax + b. Từ trị số độ hấp thu Am của mẫu, tính nồng độ Cm. Nếu trị số Am của mẫu vượt quá các trị số của dung dịch chuẩn, phải pha loãng đến nồng độ thích hợp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


  1. Bộ tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam

  2. Đinh Hải Hà (2009), Phương pháp phân tích các chỉ tiêu Môi trường, Trường ĐH Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.

  3. Giáo trình Thực hành Kỹ thuật Môi trường, Khoa Môi trường, Trường ĐH Bách khoa Tp.HCM

  4. Giáo trình Thực hành Kỹ thuật Môi trường, Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên Tp.HCM



PHỤ LỤC




Hình PL1: Pipep tự động



Hình PL2-1: Các thiết bị cơ bản của phòng thí nghiệm phân tích



Hình PL2-2: Các thiết bị cơ bản của phòng thí nghiệm phân tích



Hình PL3: Buret và phương pháp rót dung dịch vào Buret


Hình PL4: Một số loại bình định mức


Hình PL5: Phương pháp đọc Buret (Dung dịch không màu)



Hình PL5: Phương pháp định mức (Dung dịch không màu)



Hình PL6: Pipet

MỤC LỤC

Trang


Bài 1: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG OXY HÒA TAN (DO) 1

1.1. Ý nghĩa môi trường 1

1.2. Nguyên tắc phương pháp 1

1.3. Các yếu tố cản trở và cách khắc phục 2

1.4. Dụng cụ 3

1.5. Hóa chất 4

1.6. Lấy mẫu 5

1.7. Cách tiến hành 5

1.8. Tính toán kết quả 6

Phụ lục bài 1 7



Bài 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG OXY SINH HÓA (BOD) 9

2.1. Ý Nghĩa môi trường 9

2.2. Điều kiện 9

2.3. Nguyên tắc 9

2.4. Thiết bị, dụng cụ 10

2.5. Hóa chất 11

2.6. Giữ mẫu 14

2.7. Cách tiến hành 14

2.8. Thể hiện kết quả 15

1. Những nhiệt độ và thời gian ủ khác 17

Bài 3: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG OXY HÓA HỌC 20

3.1. Ý nghĩa môi trường 20

3.2. Nguyên tắc 20

3.3. Các ảnh hưởng 20

3.4. Dụng cụ và thiết bị 21

3.5. Hóa chất 21

3.6. Trình tự thí nghiệm 22

3.7. Tính toán kết quả 23



Bài 4: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT 24

4.1. Ý nghĩa môi trường 24

4.2. Nguyên tắc 24

4.3. Trở ngại 25

4.4 . Dụng cụ, thiết bị 25

4.4.2. Thiết bị: 26

4.5. Hóa chất 26

4.6. Quy trình 27

4.7. Thành lập đường cong chuẩn 28

4.8. Tính toán 28



Bài 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLO 30

5.1. Ý nghĩa môi trường 30

5.2. Nguyên tắc 30

5.3. Các trở ngại 30

5.4. Dụng cụ, thiết bị và hoá chất 30

5.5. Quy trình 31

5.6. Cách tính 32

Bài 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG 33

6.1. Độ cứng tổng cộng 33

6.2. Độ cứng Canxi 37

Bài 7: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITO VÀ NO2– 39

7. 1. Xác định Nitơ Ken-đan (Kjeldahl) 39

7.1.1. Phạm vi áp dụng 39

7.2. Nitrogen – nitrite (N – NO2) 43



Bài 8: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMONI 47

8.1. Ý nghĩa môi trường 47

8.2. Nguyên tắc 47

8.3. Các trở ngại 47

8.4. Dụng cụ và thiết bị 48

8.5. Hóa chất 48

8.6. Thực hành 49

8.7. Tính kết quả 50

8.7.1. Phương pháp Nessler trực tiếp 50

8.7.2. Phương pháp Nessler hóa chưng cất phẩm 50



Bài 9: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOTPHO 51

9.1. Ý nghĩa môi trường 51

9.2. Nguyên tắc 51

9.3. Dụng cụ và thiết bị 51

9.4. Hóa chất 51

9.5. Trình tự thí nghiệm 52



9.6. Tính kết quả 53

TÀI LIỆU THAM KHẢO 54

PHỤ LỤC 55




Giáo viên biên soạn: Thái Mạnh Công

Каталог: dspace -> bitstream -> 123456789
123456789 -> XÁC ĐỊnh cơ CẤu cây trồng và thời vụ HỢp lý cho các vùng thưỜng xuyên bị ngập lụt tại huyện cát tiên tỉnh lâM ĐỒNG
123456789 -> THÔng 3 LÁ LÂM ĐỒNG
123456789 -> CHƯƠng I: giới thiệu môn học và HẠch toán thu nhập quốc dân kinh tế vĩ mô là gì?
123456789 -> NHẬp môn những nguyên lý CƠ BẢn của chủ nghĩa mác-lênin I. Khái lưỢc về chủ nghĩa mác-lênin
123456789 -> HỌc phầN: VẬt lý ĐẠi cưƠng dành cho sinh viên bậc cao đẲng khối ngành kỹ thuậT
123456789 -> BỘ CÔng thưƠng trưỜng cao đẲng công nghiệp tuy hòA
123456789 -> Chương 1: ĐẠi cưƠng về hoá học hữu cơ Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
123456789 -> CHƯƠng 1 những khái niệm chung vài nét về lịch sử Thời kỳ thứ nhất

tải về 473.91 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương