A giao colla Corii Asini


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng



tải về 1.05 Mb.
trang9/38
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích1.05 Mb.
#32730
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   38

Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan

Phiến cắt ngang quả, hình tròn không đều, đường kính 1-3 cm, dầy 0,2-0,3cm. Thể chất khô cứng. Bề mặt màu trắng ngà đến vàng tối, một số phiến có màu đen cháy, xung quanh phiến có màu lục tối hay đen cháy. Mùi đặc trưng. Vị chát, cay, chua.



Định tính

Phản ứng hoá học

Lấy khoảng 5 g bột chỉ thực đã chế, cho vào bình nón nút mài dung tích 50 ml. Thêm 20 ml ethanol 70 %. Đun cách thủy 30 phút. Lọc nóng. Cô còn khoảng 5 ml. Dùng dịch này làm các phản ứng sau:

Cho 1ml dịch chiết trên vào ống nghiệm, thêm ít bột Magne, thêm 3-4 giọt acid clohydric đặc. Để yên 5- 10 phút, xuất hiện màu đỏ.

Cho 1ml dịch chiết trên vào ống nghiệm, thêm 3 giọt dung dịch sắt (III) clorid 5%, xuất hiện tủa xanh đen.



Sắc ký lớp mỏng

Cân khoảng 5 gam bột thô chỉ thực sao vàng cháy cạnh, cho vào bình nón nút mài dung tích 50 ml, loại chất béo bằng 20 ml ether dầu hỏa, để khô tự nhiên. Thêm 20 ml ethanol 70%. Đun cách thủy 30 phút. Lọc nóng, cô đến cắn. Hòa tan cắn bằng 2 ml nước cất, cho vào bình gạn, lắc 3 lần với ethylacetat ( mỗi lần 5ml). Gộp dịch ethylacetat, cô cách thủy còn 1 ml. Dùng dịch này để chấm sắc ký.

Mẫu đối chứng: cân khoảng 5 g bột thô chỉ thực sống, chiết như mẫu sao cháy cạnh.

Hệ dung môi khai triển: n- buthanol – ethylacetat – nứớc ( 4;1;5)

Hiện màu: soi dưới đèn tử ngoại ở bứơc sóng 365 nm.

Chấm dịch chiết trên cùng bản mỏng. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra, để khô tự nhiên hoặc sấy ở 50 OC, soi dưới đèn tử ngoại ở bứoc sóng 365 nm.

Trên sắc ký đồ, chỉ thực chế và chỉ thực sống có 8 vết với Rf tương đương nhau.

Độ ẩm: Không quá 12 % (DĐVN IV, phụ lục 12.13 ; 3 g).

Tỷ lệ hư hao không quá 20 %

Tính vị qui kinh

Vị đắng, chua; tính hàn. Quy kinh: tỳ , vị.



Công năng - Chủ trị

Phá khí giáng nghịch , hóa đờm, trị: đầy chướng bụng, đại tiện khó, táo bón, ho có nhiều đờm.



Liều dùng Mỗi ngày dùng 6-12 g; dạng thuốc bột, sắc; phối hợp với các vị thuốc khác.

Kiêng kỵ Phụ nữ có thai không được dùng

Bảo quản Để nơi khô mát.
22. CHI TỬ

Fructus Gardeniae jasminoides

Chi tử là hạt chín phơi hoặc sấy khô, thu hái từ cây dành dành (Gardenia jasminoides Ellis. ) Họ Cà phê ( Rubiaceae ).



Phương pháp chế biến.

Sao qua: chi tử đựơc sao lửa nhỏ đến khi có mùi thơm, khô giòn, lấy ra để nguội , đóng gói.


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan Hạt mỏng, hình cầu dẹt, dài 0,2-0,5 cm, rộng 0,15-0,35 cm, dày 0,07-0,1 cm, màu vàng cam hoặc nâu đỏ. Thể chất khô giòn, vị đắng.

Định tính

Phản ứng hoá học

Lấy khoảng 2 g bột thô chi tử chế, cho vào ống nghiệm, thêm 5 ml methanol, thỉnh thoảng lắc nhẹ. Sau 2 giờ, gạn lấy dịch. Thêm khoảng 0,5 g than hoạt tính, lắc đều trong 3-5 phút. Để lắng. Gạn, lọc lấy dịch, làm phản ứng.

Pha thuốc thử Trim- hill: lấy chính xác 10 ml CH3COOH, cho vào bình nón dung tích 100ml, thêm 1 ml CuSO4 0,2% và 0,5 ml acid clohydric đặc. Lắc đều.

Lấy 1ml dịch chiết chi tử đã chế vào ống nghiệm, thêm từ từ 2-3 giọt thuốc thử Trim – Hill, hơ nóng trên nồi cách thủy, xuất hiện màu xanh lục.



Sắc ký lớp mỏng

Cân khoảng 2 g bột thô chi tử sao qua, cho vào bình nón nút mài dung tích 50 ml. Thêm 20 ml methanol, đun cách thủy 5 phút. Lọc nóng. Dịch lọc đựơc dùng để chấm sắc ký.

Mẫu đối chứng: cân khoảng 2 g bột thô chi tử sống, chiết như chi tử sao qua.

Chất hấp phụ: bản mỏng silicagel GF 254 ( Merck) đã hoạt hoá ở 105 OC trong 45 phút.

Hệ dung môi khai triển: ethyl acetat – aceton- acid formic – nước ( 5:5:1:1)

Hiện màu: soi dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm.

Chấm dịch chiết chi tử sống và sao qua trên cùng bản mỏng silicagel. Cho vaò bình sắc ký đã bão hòa dung môi. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra, để khô tự nhiên, soi dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm.

Trên sắc ký đồ, chi tử sao qua v à chi tử sống có 6 vết với Rf tương đương nhau.



Độ ẩm: Không quá 13 % (DĐVN IV, phụ lục 9.6; 3 g, 105 0C, 5 giờ).

Tỷ lệ hư hao: Không quá 20 %

Tính vị qui kinh

Vị đắng; tính hàn. Quy kinh: tâm, phế, tam tiêu.



Công năng - Chủ trị

Thanh nhiệt giáng hỏa, lương huyết, chỉ huyết. Trị: sốt nóng do viêm, nhiễm khuẩn; các chứng chảy máu, như: chảy máu cam, nôn ra máu, đại tiểu tiện ra máu; đau đầu, ứ mật vàng da trong bệnh viêm gan virus , viêm túi mật.



Liều dùng

Mỗi ngày dùng 4-12 g, dạng thuốc sắc; phối hợp với các vị thuốc khác.



Kiêng kỵ

Người đang ỉa chảy không đựơc dùng.

Thận trọng: người huyết áp thấp gây chóng mặt, đau đầu.

Bảo quản

Để nơi khô mát.


23. CHỈ XÁC

Fructus Aurantii

Quả đã gần chín bổ đôi, phơi hay sấy khô của cây Cam chua (Citrus aurantium L.) hoặc cây Cam ngọt (Citrus sinensis (L.) Osbeck), họ Cam (Rutaceae).



Phương pháp chế biến

Chỉ xác phiến: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, nạo bỏ ruột, hạt, thái lát ngang, phơi hoặc sấy khô.

Chỉ xác sao cám

Chỉ xác 10 kg

Cám gạo 1 kg

Cho cám vào chảo, đun đến khi bốc khói, cho Chỉ xác phiến vào sao đến khi có màu vàng thẫm lấy ra, sàng bỏ cám, để nguội.


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan

Chỉ xác sao cám: Các phiến hình dải hay hình vòng cung không đều, hơi thẫm màu, đôi khi có vết cháy, mùi thơm nhẹ, vị đắng.

Định tính

Lấy riêng khoảng 5 g bột chỉ xác phiến và chế cho vào 2 bình nón nút mài dung tích 50 ml. Thêm vào mỗi bình 20 ml ethanol 70 %. Đun cách thủy 30 phút. Lọc nóng. Cô dịch lọc còn khoảng 5 ml. Cho 1ml mỗi dịch chiết trên vào 2 ống nghiệm, cho ít bột magnesi (TT), thêm 3-4 giọt acid hydroclorid đặc. Để yên 5-10 phút sẽ xuất hiện màu đỏ ở cả 2 ống. Cho 1ml mỗi loại dịch chiết trên vào 2 ống nghiệm khác, thêm 3 giọt dung dịch sắt (III) clorid 5 % sẽ xuất hiện tủa xanh đen ở cả 2 ống nghiệm.



Độ ẩm

Không quá 12 % cho cả chỉ xác phiến và sao cám (DĐVN IV, phụ lục 12.13; 10 g bột dược liệu).



Tro toàn phần

Không quá 7 % cho cả chỉ xác phiến và sao cám.



Tỷ lệ hư hao

Không quá 15 % đối với chỉ xác phiến và không quá 20 % đối với chỉ xác sao cám.



Tính vị, quy kinh

Khổ, tân, lương. Vào các kinh tỳ, vị



Công năng, chủ trị

Chỉ xác sao cám hòa hoãn tính cay táo, tăng cường tác dụng lý khí hòa vị.

Công năng: Phá khí hoá đờm tiêu tích (hoà hoãn hơn Chỉ thực). Chủ trị: Ngực sườn trướng đau do khí trệ, khó tiêu do đờm trệ.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc. Phối hợp với các vị khác trong bài thuốc.



Kiêng kỵ

Tỳ vị hư hàn không có tích trệ, phụ nữ có thai không nên dùng.



Bảo quản

Để nơi khô, tránh mốc mọt.



24. CỎ NHỌ NỒI (Cỏ mực)

Herba Ecliptae
Toàn bộ phần trên mặt đất (khi cây đang ra hoa) đã phơi hay sấy khô của cây Cỏ nhọ nồi (Eclipta prostrata L.), họ Cúc (Asteraceae).

Phương pháp chế biến

Cỏ nhọ nồi phiến: Bỏ gốc, rễ, rửa sạch, cắt đoạn 5 - 7cm, phơi khô.

Cỏ nhọ nồi thán sao: Cho cỏ nhọ nồi phiến vào chảo, dùng lửa to vừa sao cho đến khi bề mặt có mầu đen thẫm, hơi có khói trắng bốc lên, phun một ít nước sạch vào để trừ hỏa độc (khoảng 100 - 200 ml cho 1 kg dược liệu), dùng lửa nhỏ sao tiếp cho khô, tãi ngay cho nguội tránh bốc thành lửa.

Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments -> 331
Attachments -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005

tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương