A giao colla Corii Asini


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng



tải về 1.05 Mb.
trang11/38
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích1.05 Mb.
#32730
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   38

Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan

Đại hoàng phiến: Phiến thuốc màu vàng nâu, xốp. Mùi đặc biệt, vị đắng và chát.

Đại hoàng chích rượu: Phiến thuốc màu vàng nâu, xốp. Mùi đặc biệt, có mùi rượu, vị đắng và chát.

Đại hoàng chích giấm: Phiến thuốc màu nâu, xốp. Mùi đặc biệt, có mùi giấm, vị đắng và chát, hơi chua.

Đại hoàng sao đen: Phiến thuốc màu đen, xốp. Mùi cháy, vẫn còn mùi đặc trưng của Đại hoàng, vị đắng.

Định tính

A. Đun sôi 0,1 g bột dược liệu với 5 ml dung dịch acid sulfuric 1 N (TT) trong 2 phút. Để nguội, lắc kỹ hỗn hợp với 10 ml ether ethylic (TT). Tách riêng lớp ether vào một bình gạn và lắc với 5 ml dung dịch amoniac 10 % (TT). Lớp dung dịch amoniac sẽ nhuộm màu đỏ tím. Màu tím nhạt dần từ mẫu đại hoang phiến, đại hoàng chích rượu và đại hoàng thán.



Định lượng

Nguyên tắc: Dùng acid acetic để thủy phân anthranoid dạng glycosid thành dạng aglycon. Sau đó chiết xuất anthranoid dạng aglycon bằng dung môi hữu cơ (ether hoặc cloroform). Tiến hành phản ứng Borntraeger với dịch chiết. Đo mật độ quang của dung dịch ở bước sóng 515 nm. Tính hàm lượng anthranoid có trong dược liệu theo emodin bằng phương trình hồi quy tuyến tính y = 431,4 x + 0,0073 (với r2 = 1) trong đó y là mật độ quang, x là nồng độ (%) anthranoid trong dung dịch.

Chiết xuất

Cân chính xác 0,050 gam bột Đại hoàng đó chế mỗi loại, cho vào bình cầu hoặc bình nón (dung tích 250 ml) có lắp sinh hàn hồi lưu. Thêm 7,5 ml acid acetic băng. Đun hồi lưu cách thủy trong 10 phút. Sau khi để nguội thêm vào bình 30 ml cloroform (qua ống sinh hàn ngược). Tiếp tục đun hồi lưu 30 phút. Làm nguội dịch chiết. Lọc dịch chiết vào bình gạn (dung tích 100 ml). Rửa bình và giấy lọc bằng 10 ml cloroform. Cho từ từ vào bình gạn có chứa dịch chiết cloroform 15 ml dung dịch natri hydroxyd 40 %. Lắc nhẹ (chú ý: phản ứng tỏa nhiệt, nếu cần, làm lạnh bình gạn dưới vòi nước lạnh). Thêm tiếp vào bình gạn 25 ml dung dịch natri hydroxyd 5 % có chứa 2 % NH4OH. Lắc đều. Gạn lớp nước có màu đỏ vào bình định mức 100 ml. Tiếp tục lắc lớp cloroform với dung dịch natri hydroxyd 5 % có chứa 2 % amoni hydroxyd đến khi lớp nước không còn có màu. Thêm dung dịch natri hydroxyd 5 % có chứa 2 % amoni hydroxyd vào bình định mức đến đủ 100 ml. Rót dung dịch ra một cốc có mỏ dung tích 200 ml rồi đặt lên nồi cách thủy sôi trong 20 phút. Để nguội rồi cho lại vào bình định mức. Thêm dung dịch natri hydroxyd 5 % có chứa 2 % amoni hydroxyd cho đủ 100 ml.



Đo mật độ quang: Đo mật độ quang ở bước sóng 515 nm, cốc đo dày 1 cm. Đo song song với dung dịch mẫu chứng.

Dung dịch mẫu chứng gồm:

Acid acetic băng 7,5 ml

Dung dịch NaOH 40 % 15 ml

Dung dịch NaOH 5 % có chứa 2 % NH4OH vđ 100 ml

Tính kết quả: Hàm lượng phần trăm dẫn chất anthranoid trong dược liệu được tính theo công thức:


X =

(A - 0,0073).100

(%)

341,4 x m (100 – a)

Trong đó: X: hàm lượng anthranoid trong dược liệu (%)

A: mật độ quang

m: khối lượng dược liệu đem định lượng (g)

a: hàm ẩm của dược liệu (%)

Ghi chú: Kết quả hàm lượng anthranoid thu được từ phương pháp trên là lượng anthranoid toàn phần, bao gồm dạng tự do, dạng glycosid, dạng oxi hóa và dạng khử.

Hàm lượng anthranoid không ít hơn 8% trong đại hoàng phiến; 7 % trong đại hoàng sao đen; 6 % trong đại hoàng chế rượu và 4 % trong đại hoàng chế giấm.

Độ ẩm: DĐVN IV, phụ lục 9.6

Đại hoàng phiến: Không quá 13 % (3 g, 105 0C, 4 giờ).

Đại hoàng chích giấm: Không quá 13 % (3 g, 105 0C, 4 giờ).

Đại hoàng chích rượu; Không quá 13 % (3 g, 105 0C, 4 giờ).

Đại hoàng sao đen : Không quá 12 % (2 g, 105 0C, 4 giờ).

Tỷ lệ hư hao

Đại hoàng phiến: Không quá 20 %.

Đại hoàng chích giấm: Không quá 10 %.

Đại hoàng chích rượu; Không quá 10 %.

Đại hoàng sao đen: Không quá 25 %

Tro toàn phần

Đại hoàng phiến: Không quá 10 %.

Đại hoàng chích giấm: Không quá 10 %.

Đại hoàng chích rượu; Không quá 8 %.

Đại hoàng sao đeny: Không quá 8 %.

Tính vị, quy kinh:

Vị đắng, tính lạnh. Vào kinh can, tỳ, vị, tâm bào và đại trường.



Công năng – Chủ trị:

Tả thực nhiệt thông trường, lương huyết, giải độc, trục ứ, thông kinh, làm yên 5 tạng.



Chủ trị: Táo bón do thực nhiệt, tích trệ, đau bụng, tả lỵ, thấp nhiệt hoàng đản, huyết nhiệt nôn mửa, chảy máu cam, mắt đỏ, họng sưng, trường ung, nhọt độc sưng, ứ huyết, kinh nguyệt bế tắc, sưng đau do sang chấn…

Đại hoàng chích rượu: Tăng cường tác dụng hoạt huyết khử ứ, tác dụng thanh nhiệt ở thượng tiêu. Chủ trị: Thượng tiêu nhiệt độc mắt đỏ, họng sưng, lợi răng sưng đau.

Đại hoàng chích giấm: Hòa hoãn tả hạ, tăng cường tiêu tích, hóa ứ. Tác dụng thanh thấp nhiệt hoàng đản. Chủ trị: Táo bón do thực nhiệt, đau bụng, hoàng đản, bế kinh, chấn th­ương tụ máu, chảy máu cam, nhọt độc sưng đau.

Đại hoàng sao đen: Hòa hoãn, tả hạ, tăng cường tác dụng lương huyết, chỉ huyết, hóa ứ, chữa huyết nhiệt, xuất huyết có ứ huyết.

Liều dùng:

Nhuận tràng: 1- 3 g /ngày. Tẩy xổ: 5- 12 g/ngày.

Dùng tả hạ không nên sắc lâu.

Dùng ngoài: Lượng thích hợp, tán bột trộn giấm để bôi, đắp nơi đau.



Kiêng kỵ

Người khí huyết hư, không có tích trệ, ứ huyết.



Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh mốc mọt.
27. ĐAN SÂM (Rễ)

Radix Salviae miltiorrhizae
Rễ phơi hoặc sấy khô của cây Đan sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge), họ Bạc hà (Lamiaceae).

Phương pháp chế biến

Đan sâm phiến: Lấy rễ đan sâm rửa sạch, ử mềm, thái phiến (nếu thái bằng máy chỉ cần rửa sạch, để trong khoảng 10 phút là thái được). Phơi hoặc sấy khô.

Đan sâm chế rượu (tửu đan sâm)

Đan sâm phiến 10 kg

Rượu trắng (ethanol 30 - 40 %) 1 lít

Lấy đan sâm đã thái phiến, thêm rượu, trộn đều, đậy kín, để 1 giờ cho ngấm hết rượu, đem sao nhỏ lửa đến khô, lấy ra, để nguội.



Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments -> 331
Attachments -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005

tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương