A giao colla Corii Asini


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng



tải về 1.05 Mb.
trang7/38
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích1.05 Mb.
#32730
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   38

Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan: Màu vàng nhạt (sinh cam thảo), màu vàng đậm (chích cam thảo). Vị ngọt đậm, đặc trưng của cam thảo.

Định tính

Phản ứng hoá học: Nhỏ một giọt amoniac đậm đặc (TT) lên lát cam thảo chế sẽ cho màu vàng tươi. Tiếp tục nhỏ thêm 1 giọt dung dịch H2SO4 80% (TT) sẽ cho màu cam.

Sắc ký lớp mỏng

Bản mỏng silicagel G tráng sẵn được hoạt hoá ở 1100C trong 1 giờ.

Dung môi khai triển: Cloroform – Methanol – n-Hexan (7:2:1)

Dung dịch thử: Lấy khoảng 0,3g bột cam thảo chế, thêm 1ml acid hydrocloric (TT) và 20ml cloroform (TT), đun hồi lưu trong 1 giờ, để nguội, lọc. Bốc hơi dịch lọc đến cắn, thêm vào cắn 1ml ethanol (TT)

Chấm lên bản mỏng 5µl dung dịch thử. Tiến hành SKLM theo DĐVN IV (phụ lục 5.4). Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra sấy nhẹ hoặc để khô tự nhiên trong không khí, phun dung dịch vanillin 1% trong acid sulfuric và sấy ở 1100C cho đến khi hiện rõ vết. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải xuất hiện ít nhất hai vết có màu vàng cam và màu xanh lá cây.

Định lượng

Cân chính xác khoảng 10g bột cam thảo chế (đã xác định độ ẩm), cho vào một cốc có mỏ dung tích 400 ml, thêm 50 ml ethanol 20% (TT) đặt lên nồi cách thuỷ sôi trong 30 phút. Để lắng, gạn lấy dịch nước trong, chiết tiếp 2 lần nữa, mỗi lần 50 ml ethanol 20%. Tập trung dịch chiết cho vào cốc có mỏ dung tích 250 ml, thêm 30 ml ethanol để qua đêm. Lọc lấy phần nước trong và cô cách thuỷ đuổi hết ethanol, để nguội. Thêm 1 ml amoni hydroxyd đậm đặc, khuấy đều. Đặt tiếp vào trong nước đá đang tan trong 30 phút, ly tâm, lấy kết tủa, loại bỏ lớp nước. Thêm 10 ml ethanol vào ống ly tâm, khuấy kỹ cho tan lớp tủa, lọc qua giấy lọc đã tẩm ethanol, hứng dịch lọc vào một cốc đã cân bì sẵn, rửa ống ly tâm và giấy lọc với ethanol tới khi nước rửa hết màu vàng. Tập trung tất cả dung dịch ethanol, lại bốc hơi trên nồi cách thuỷ đến cắn, sấy cắn trong 3 giờ ở 1050C. Lấy ra để nguôi trong bình hút ẩm, cân nhanh và chính xác

Hàm lượng acid glycyrrhetic trong mẫu cam thảo chế được tính theo công thức:

Trong đó: X là % hàm lượng acid glycyrrhetic trong mẫu cam thảo

m (g) khối lượng acid glycyrrhetic chiết được trong mẫu thử

a (g) khối lượng bột cam thảo chế đem chiết

d (%) là độ ẩm mẫu bột cam thảo chế đem định lượng.

Hàm lượng acid glycyrrhetic trong mẫu cam thảo chế không được dưới 6,0%.



Độ ẩm Không quá 12 % đối với sinh cam thảo và không quá 10 % đối với chích cam thảo ( DĐVN IV, phụ lục 9.6, 5g,1050C, 3 giờ)

Tro toàn phần Không quá 7 % đối với sinh cam thảo và không quá 5 % đối với chích cam thảo.

Tỷ lệ hư hao Không quá 15 %

Tính vị, qui kinh: Vị ngọt, tính bình. Quy vào 12 đường kinh.

Công năng, chủ trị

Sinh cam thảo: mạnh tỳ, dưỡng khí, thanh nhiệt, giải độc, hoá đàm, chỉ khái, chỉ thống.

Chích cam thảo: mạnh tỳ vị, bổ khí, tăng cường tuần hoàn.

Chủ trị: Sinh cam thảo: tỳ vị hư nên mệt mỏi, yếu, đánh trống ngực, đoản khí, ho nhiều đàm, đau do co thắt thượng vị, bụng, tứ chi, đau rát cổ họng , nhọt độc, điều hoà các thuốc.

Chích cam thảo: Hoà trung tiêu làm mạnh tỳ vị, mỏi mệt, tâm hồi hộp, loạn nhịp.



Liều dùng 1,5 – 9 g dạng thuốc sắc, hoàn tán.

Kiêng kỵ Tỳ vị thấp trệ, ngực bĩ tức. Phản cam toại, nguyên hoa, hồng đại kích.

Bảo quản Nơi thoáng mát, tránh ẩm.

18. CAN KHƯƠNG

Rhizoma Zingiberis

Can khương là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Gừng ( Zingiber officinale Rose.), họ Gừng (Zingiberaceae).



Phương pháp chế biến

Lấy các củ gừng già rửa sạch, để khô se, thái phiến vát, dầy 2 - 3 mm. Phơi khô hoặc sấy khô ở nhiệt độ 50- 60 0C làm nguyên liệu cho các chế biến sau.



Can khương sao vàng

Đem chảo đun nóng già, cho can khương phiến vào, đảo thật đều tới khi toàn bộ mặt ngoài của phiến có mầu vàng. Đổ ra, tãi mỏng cho nguội.



Can khương sao cháy (thán khương)

Cho can khương phiến vào chảo đã được đun nóng già, đảo thật đều tới khi toàn bộ mặt ngoài của phiến có mầu đen, có mùi cháy, bên trong có mầu nâu. Đổ ra, tãi mỏng để tránh bị cháy.


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan

Can khương chế là những phiến mỏng có kích thước dài 3 – 5 cm, dầy 3 - 5 mm, mặt ngoài phiến có mầu hơi vàng (can khương sao vàng), mầu đen (thán khương), nhấm có vị cay, thơm mùi gừng.



Định tính

SKLM

Mẫu chấm sắc ký lớp mỏng là tinh dầu can khương trước và sau khi chế biến, thu được bằng phương pháp cất kéo hơi nước, đối với tinh dầu nhẹ hơn nước. Tinh dầu được làm khan nước bằng natri sulfat khan (TT).

Chất hấp phụ: Bản mỏng Silicagel GF 254 (Merck) tráng sẵn, hoạt hóa ở 1100C, trong 1giờ.

Hệ dung môi khai triển: n - hexan : Ethylacetat ( 85 : 15 )

Hiện mầu: Soi dưới ánh đèn tử ngoại ở bước sóng 365 nm và dung dịch vanilin 2 % trong ethanol 96 %, có acid sulfuric đặc (TT).

Tiến hành

Chấm riêng biệt lên bản mỏng mỗi lần 2 μl tinh dầu can khương đã chế và chưa chế, sau khi khai triển với hệ dung môi trên, lấy ra để khô bản sắc ký ở nhiệt độ phòng rồi soi dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365 nm, sau đó phun dung dịch hiện mầu nói trên, để khô bản mỏng rồi đặt vào tủ sấy có nhiệt độ 70 0C khoảng vài phút.

Quan sát các vết xuất hiện. Tính giá trị Rf

Kết quả, tinh dầu của can khương chưa chế, can khương sao vàng, sao cháy, trên sắc ký đồ đều cho 7 vết có Rf và mầu sắc giống nhau.

Định lượng (Tinh dầu)

Tiến hành định lượng tinh dầu của can khương trước và sau chế biến bằng phương pháp định lượng tinh dầu nhẹ hơn nước. Khối lượng can khương đem định lượng, mỗi lần 20 g. Làm 3 lần, lấy kết quả trung bình.

Hàm lượng tinh dầu, tính theo công thức

X (%) =

Trong đó:

m, thể tích tinh dầu (ml)

a, khối lượng can khương đem định lượng (g).

d, độ ẩm ( %)

Kết quả: Hàm lượng tinh dầu của can khương chưa chế không dưới 0,80- 1,00 %, can khương sao vàng không dưới 1,30 %, thán khương không dưới 0,60 %

Độ ẩm: Can khương sao vàng, sao cháy không quá 10 %. ( DĐVN IV, phụ lục 12.13). Dùng 10 g bột dược liệu.

Tro toàn phần: Không quá 6 % .

Tỷ lệ hư hao: Can khương sao vàng, khoảng 15 %, thán khương khoảng 22%.

Tính vị, quy kinh: Vị cay. Tính ấm. Vào các kinh tâm, phế, tỳ, vị, đại tràng, thận.

Công năng, Chủ trị

Ôn trung, hồi dương, khứ hàn, thông mạch , chỉ tả, chỉ huyết, chỉ khái. Chủ trị chân tay giá lạnh, bụng sôi, đầy trướng, nôn mửa, tiêu chảy, ho, nhiều đờm. Các trường hợp bị xuất huyết, thổ huyết, băng huyết dùng thán khương.



Liều dùng: Ngày 2 – 6 g, dưới dạng hãm hoặc sắc.

Kiêng ky: Âm hư nội nhiệt, biểu hư ra mồ hôi, không dùng, phụ nữ có thai, dùng thận trọng. Trong trường hợp cần sử dụng can khương cho phụ nữ có thai để trị các chứng đau bụng do hàn, hoặc động thai chảy máu, nên dùng thán khương.

Bảo quản: Đóng túi chống ẩm , để nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh sâu, mọt.

Thời hạn sử dụng: 12 tháng



19. CÁT CÁNH

Radix Platycodi grandiflori


Cát cánh là rễ phơi hay sấy khô của cây Cát cánh (Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC., họ Hoa chuông (Campanulaceae).

Phương pháp chế biến

Cát cánh phiến

Rửa nhanh bằng nước sạch, để ráo, thái mỏng dày khoảng 0,5 – 1,2 mm, phơi hay sấy khô được Cát cánh phiến.



Cát cánh tẩm mật sao

Cho một lượng nước bằng lượng mật ong (tỷ lệ 1 / 1), trộn đều, lọc qua gạc, đun nhỏ lửa đến sôi, vớt bỏ bọt trắng. Dùng lượng nước mật bằng 10 % so với Cát cánh phiến; đảo đều sau đem sao qua đến khi các miếng dược liệu rời nhau, sờ không dính tay là được.



Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments -> 331
Attachments -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005

tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương