HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
Số: 44/NQ-HĐND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Giang, ngày 08 tháng 03 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
Về việc phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển
từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ TƯ (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBNĐ ngày 26 tháng11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số: 102/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số: 70/QĐ-BKHĐT ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 20/TTr-UBNP ngày 07 tháng 03 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2012 với tổng số vốn 1.247,5 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách: 293,0 tỷ đồng.
- Các chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương và hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP: 954,5 tỷ đồng, trong đó vốn nước ngoài 90,0 tỷ đồng.
(Có Phương án cụ thể kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tiến hành rà soát và đánh giá tiến độ thi công các dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012 (được bố trí vốn từ nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách) để thực hiện điều chỉnh kế hoạch vốn đối với các công trình không có khả năng hoàn thành trong năm 2012. Việc rà soát và điều chỉnh kế hoạch bố trí vốn hoàn thành trước ngày 15 tháng 6 năm 2012.
2. Chỉ đạo các chủ đầu tư tiến hành rà soát và xây dựng Phương án điều chỉnh qui mô của các dự án chuyển tiếp cho phù hợp với khả năng bố trí vốn đầu tư, đảm bảo thời gian hoàn thành dự án theo đúng các qui định hiện hành.
Kết quả rà soát và dự kiến điều chỉnh kế hoạch bố trí vốn, điều chỉnh quỉ mô dự án đối với các dự án nêu trên phải báo cáo Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 8 tháng 3 năm 2012. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ tư (bất thường) thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIII tỉnh;
- Các Ban và Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Vương Mí Vàng
|
PHƯƠNG ÁN
Phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 08 tháng 03 năm 2012
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
A. Tổng nguồn: 1.247,5 tỷ đồng, bao gồm:
1. Vốn đầu tư trong cân đối: 293,0 tỷ đồng
2. Chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương và hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP: 954,5 tỷ đồng, trong đó vốn nước ngoài 90,0 tỷ đồng.
B. Phương án nhân bổ:
I. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách: 293 tỷ đồng
- Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1,0 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 20,0 tỷ đồng.
- Bố trí 65,0 tỷ đồng trả nguồn tạm ứng Kho bạc nhà nước và vay Ngân hàng Phát triển.
- Chuẩn bị đầu tư: 5,0 tỷ đồng
- Bố trí 40,0 tỷ đồng cho một số công trình trọng điểm cấp bách gồm: Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh 25,0 tỷ đồng; Trụ sở Tỉnh ủy 10,0 tỷ đồng; Rải thảm 04 tuyến đường nội thành phố Hà Giang 5,0 tỷ đồng.
- Bố trí 64,125 tỷ đồng để thanh toán cho 91 công trình đã quyết toán; 55,358 tỷ đồng cho 79 công trình đã hoàn thành, đang làm thủ tục quyết toán; 31,517 tỷ đồng cho 45 công trình đăng ký hoàn thành trong năm 2012 và 11,0 tỷ đồng cho 09 công trình chuyển tiếp.
(Chi tiết tại Biểu sổ 1 kèm theo)
II. Các chương trình bổ sung có mục tiêu từ NSTW và Hỗ trợ các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP: 954,5 tỷ đồng; trong đó số vốn Trung ương giao chính thức 856,793 tỷ đồng, số vốn Trung ương thông báo 97,707 tỷ đồng.
1. Đối với số vốn 856.793 tỷ đồng, bố trí theo đúng danh mục và mức vốn Trung ương giao. Cụ thể theo từng nguồn như sau:
1.1.Hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP: 231,5 tỷ đồng
a) Huyện Mèo Vạc: Trung ương giao là 37,6 tỷ đồng, bao gồm: 31,5 tỷ đồng bố trí cho 17 dự án đã hoàn thành; 5,5 tỷ đồng cho 09 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012 và 0,6 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.
b) Huyện Đồng Văn: Trung ương giao là 37,6 tỷ đồng, bao gồm: 20,25 tỷ đồng bố trí cho 16 dự án đã hoàn thành; 12,65 tỷ đồng cho 14 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012; 4,1 tỷ đồng cho 04 dự án chuyển tiếp và 0,6 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.
c) Huyện Yên Minh: Trung ương giao là 37,6 tỷ đồng, bao gồm: 18,1 tỷ đồng bố trí cho 21 dự án đã hoàn thành; 18,9 tỷ đồng cho 29 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012 và 0,6 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.
d) Huyện Quản Bạ: Trung ương giao là 37,6 tỷ đồng, bao gồm: 24,95 tỷ đồng bố trí cho 28 dự án đã hoàn thành; 12,05 tỷ đồng cho 08 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012 và 0,6 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.
đ) Huyện Hoàng Su Phì: Trung ương giao là 43,05 tỷ đồng, bao gồm: 12,034 tỷ đồng bố trí cho 15 dự án đã hoàn thành; 16,966 tỷ đồng cho 07 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012; 13 tỷ đồng cho 03 dự án chuyển tiếp và 1,05 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong điện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.
e) Huyện Xín Mần: Trung ương giao là 38,05 tỷ đồng, bao gồm: 31,4 tỷ đồng bố trí cho 17 dự án đã hoàn thành; 2,2 tỷ đồng cho 01 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012; 3,4 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp và 1,05 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.
(Chi tiết tại Biểu 2-1 kèm theo)
1.2. Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng (NQ 37): 173 tỷ đồng
Bố trí 74,239 tỷ đồng cho 46 dự án hoàn thành; 88,761 tỷ đồng cho 43 dự án đăng ký họàn thành năm 2012 và 10,0 tỷ đồng bố trí cho 04 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-2 kèm theo)
1.3. Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống thủy sản: 6,0 tỷ đồng
Bố trí 0,9 tỷ đồng cho 01 đự án hoàn thành và 5,1 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-3 kèm theo)
1.4. Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết: 2,5 tỷ đồng
Bố trí cho 03 dự án đã hoàn thành. (Chi tiết tại Biểu 2-4 kèm theo)
1.5. Hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo (theo Quyết định số 167/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ): 25,0 tỷ đồng
Căn cứ đề án được duyệt và định mức hỗ trợ, bố trí hỗ trợ xóa nhà tạm cho 2.976 hộ (Bắc Quang 50 hộ, Quang Bình 191 hộ, Vị Xuyên 543 hộ, Bắc Mê 334 hộ; Hoàng Su Phì 361 hộ; Xín Mần 28 hộ; Quản Bạ 163 hộ; Yên Minh 471 hộ; Đồng Văn 463 hộ; Mèo Vạc 372 hộ). (Chi tiết tại Biểu 2-5 kèm theo)
1.6. Quvết đinh 134/QĐ-TTp (kéo dài) hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo: 37,0 tỷ đồng
Thanh toán gọn cho 05 công trình đã quyết toán và bố trí khoảng 80% - 90% số vốn thiếu của các công trình hoàn thành, chưa quyết toán cũng như chuyển tiếp. (Chi tỉêt tại Biêu 2-6 kèm theo)
1.7. Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt - Trung: 70.0 tỷ đồng
Trung ương giao 70 tỷ đồng bao gồm: 10,5 tỷ đồng để rà phá vật cản 300 ha; còn lại 59,5 tỷ đồng bố trí cho 35 dự án đã hoàn thành, 24 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012. (Chi tiết tại Biếu 2-7 kèm theo)
1.8. Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất liền: 20,3 tỷ đồng
Bố tri 10,3 tỷ đồng cho 02 dự án đã hoàn thành và 10,0 tỷ đồng cho 03 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-8 kèm theo)
1.9. Hỗ trợ vốn đối ứng ODA các tỉnh khó khăn: 40,0 tỷ đồng
Bố trí 18,074 tỷ đồng cho 18 dự án đã hoàn thành; 13,926 tỷ đồng cho 06 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012; 7,0 tỷ đồng cho 03 dự án chuyển tiếp và 1,0 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới. (Chi tỉêt tại Biểu 2-9 kèm theo)
1.10. Hỗ trợ đầu tư y tế tỉnh, huyện: 8,993 tỷ đồng
Bố trí 8,763 tỷ đồng cho 3 dự án đã hoàn thành; 0,23 tỷ đồng cho 01 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012. (Chi tiết tại Biểu 2-10 kèm theo)
1.11. Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã: 6,0 tỷ đồng
Bố trí 4,45 tỷ đồng cho 10 dự án đã hoàn thành và 1,55 tỷ đồng cho 04 dự án đang ký hoàn thành năm 2012. (chi tiết tại Biểu 2-11 kèm theo)
1.12. Hỗ trợ hạ tầng du lịch: 15,0 tỷ đồng
Bố trí 5,1 tỷ đồng cho 02 dự án hoàn thành và 9,9 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-12 kèm theo)
1.13. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 37,0 tỷ đồng
Bố trí 17,0 tỷ đồng cho các nhiệm vụ khoanh nuôi, bảo vệ, chăm sóc rừng (gồm 5,984 tỷ đồng thanh toán khối lượng hoàn thành năm 2011; 11,016 tỷ đồng bố trí cho các nhiệm vụ khoanh nuôi, bảo vệ, chăm sóc rừng năm 2012) và 20,0 tỷ đồng hỗ trợ nhà máy giấy MDF tại Khu công nghiệp Bình Vàng.
(Chỉ tiết tại Biểu 2-13 kèm theo)
1.14. Các dự án cấp bách khác của địa phương theo Quyết định của lãnh đạo Đảng, Nhà nước: 67,5 tỷ đồng.
Bố trí 36,0 tỷ đồng cho 18 dự án đã hoàn thành và 31,5 tỷ đồng cho 05 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-14 kèm theo)
1.15. Hỗ trợ hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu: 15,0 tỷ đồng
Bố trí 12,4 tỷ đồng cho 07 dự án đã hoàn thành; 1,0 tỷ đồng cho 01 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012 và 1,6 tỷ đồng cho 01 dự án chuyền tiếp.
(Chi tiết tại Biểu 2 - 14 kèm theo)
1.16. Hỗ trợ hạ tầng khu công nghiệp: 12,0 tỷ đồng
Bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-16 kèm theo)
1.17. Vốn nước ngoài: 90,0 tỷ đồng (Chỉ tiết tại Biểu 2-9 kèm theo)
2. Đối với nguồn vốn Trung ương thông báo 97,707 tỷ đồng (vốn bổ sung có mục tiêu ngân sách trung ương kế hoạch năm 2012)
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo đúng quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Hướng dẫn số 7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiêp tục phân bổ cho dự án theo đúng danh mục và mức vốn Trung ương thông báo trước ngày 31/3/2012.
(Chi tiết tại Biểu số 3 kèm theo)
Biểu số 1
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2012
|
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 08 tháng 3 năm 2012 của HĐND tỉnh Hà Giang)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: triệu đồng
|
TT
|
Danh mục dự án
|
DT, QT duyệt
|
Vốn đã bố trí
|
KLTH đến 31/12/2011
|
Vốn còn thiếu
|
Dự kiến KH 2012
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: Trừ ứng
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
293,000
|
28,940
|
|
|
A
|
Nguồn cân đối ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
293,000
|
28,940
|
|
|
I
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
|
|
|
|
20,000
|
|
Sở Tài chính
|
|
II
|
Hỗ trợ DN Công ích
|
|
|
|
|
1,000
|
|
Sở Tài chính
|
|
III
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
5,000
|
|
|
|
IV
|
Trụ sở ĐBQH - HĐND-UBND tỉnh
|
|
|
|
|
25,000
|
|
VPUB
|
|
V
|
Trụ sở Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
10,000
|
2,000
|
VPTU
|
|
VI
|
Rải thảm 4 tuyến đường nội thị
|
|
|
|
|
5,000
|
|
Sở GTVT
|
|
VII
|
Trả nợ KBNN và NHPT
|
|
|
|
|
65,000
|
|
Sở Tài chính
|
|
VIII
|
Thanh toán công trình quyết toán
|
238,106
|
132,685
|
238,108
|
105,421.3
|
64,125
|
7,740
|
|
|
1
|
San mặt bằng trụ sở UBND xã Thượng phùng
|
877.9
|
660.0
|
878
|
217.9
|
217.9
|
|
Huyện MV
|
|
2
|
Kè chống sạt lở trường mầm non xã Nậm ban
|
1,916
|
800.0
|
1,916
|
1,116.5
|
1,000.0
|
300
|
Huyện MV
|
|
3
|
TN Nậm dư thôn Quang vinh - Quảng Nguyên
|
2,891
|
500.0
|
2,891
|
2,391.0
|
1,000.0
|
|
Huyện XM
|
|
4
|
Thuỷ nông Vinh tiến - Quảng nguyên
|
2,664
|
1,500.0
|
2,664
|
1,163.9
|
600.0
|
|
Huyện XM
|
|
5
|
Nâng cấp đường Khâu Táo - Bản díu
|
7,811
|
7,155.0
|
7,811
|
656.0
|
656.0
|
|
Huyện XM
|
|
6
|
Thuỷ nông Đông lợi 2B xã Nàn Xỉn
|
1,269
|
400.0
|
1,269
|
869.5
|
869.5
|
|
Huyện XM
|
|
7
|
Đường nhánh nội thị vào thôn Nà Rược
|
2,840
|
1,239.7
|
2,840
|
1,600.3
|
800.0
|
|
Huyện YM
|
|
8
|
Kè ta luy âm đường Du Già đi Du tiến
|
988
|
492.7
|
988
|
495.1
|
495.1
|
|
Huyện YM
|
|
9
|
Trụ sở UBND xã Du Tiến
|
3,368
|
1,600.0
|
3,368
|
1,767.7
|
900.0
|
|
Huyện YM
|
|
10
|
San ủi mặt bằng trung tâm xã Yên Định
|
4,588
|
2,800.0
|
4,588
|
1,788.0
|
900.0
|
|
Huyện BM
|
|
11
|
Thủy nông Khuổi ít xã Vĩnh Hảo
|
3,087
|
700.0
|
3,087
|
2,386.5
|
1,000.0
|
1,000
|
Huyện BQ
|
|
12
|
Thủy lợi Nà thài - Phương tiến
|
1,517
|
350.0
|
1,517
|
1,167.0
|
600.0
|
600
|
Huyện VX
|
|
13
|
NC đập Tặng Tát - trạm bơm thủy luân Ba Hồng và kè sạt lở trạm bơm thủy luân xã Liên Hiệp
|
6,202
|
500.0
|
6,202
|
5,702.1
|
1,500.0
|
|
Huyện BQ
|
|
14
|
Đường Tân Lập - Nậm Siệu (Hệ thống thoát nước)
|
1,450
|
250.0
|
1,450
|
1,200.0
|
600.0
|
|
Huyện BQ
|
|
15
|
Thuỷ nông thôn Thành Tâm xã Việt Hồng
|
1,315
|
600.0
|
1,315
|
715.3
|
715.3
|
|
Huyện BQ
|
|
16
|
NC, sửa chữa TL thôn Trang xã bằng Hành
|
1,500
|
100.0
|
1,500
|
1,400.0
|
700.0
|
|
Huyện BQ
|
|
17
|
Thủy lợi Khuổi ó xã Tiên Kiều
|
3,212
|
1,100.0
|
3,212
|
2,112.0
|
1,000.0
|
|
Huyện BQ
|
|
18
|
Thủy lợi Khuổi Phày xã Hùng An
|
1,673
|
950.0
|
1,673
|
723.0
|
1,223.0
|
500
|
Huyện BQ
|
|
19
|
Trạm y tế xã Hùng an
|
3,457
|
1,452.0
|
3,457
|
2,005.3
|
1,000.0
|
|
Huyện BQ
|
|
20
|
Đường vào khu du lịch thác thuý
|
1,347
|
200.0
|
1,347
|
1,147.2
|
600.0
|
|
Huyện BQ
|
|
21
|
Thủy lợi thôn Linh xã Bằng Hành
|
1,287
|
350.0
|
1,287
|
937.2
|
500.0
|
|
Huyện BQ
|
|
22
|
Thuỷ nông Lùng Chính Thượng xã Thèn Chu Phìn
|
1,372
|
450.0
|
1,372
|
922.0
|
522.0
|
|
Huyện HSP
|
|
23
|
Thuỷ nông Lùng Chính Hạ xã Thèn Chu Phìn
|
1,098
|
500.0
|
1,098
|
598.2
|
598.2
|
|
Huyện HSP
|
|
24
|
Thuỷ nông Nậm Hồng I, xã Thông Nguyên
|
3,152
|
900.0
|
3,152
|
2,252.1
|
1,000.0
|
|
Huyện HSP
|
|
25
|
Cầu treo từ Huyện Ủy sang hội trường trung
|
702
|
547.0
|
702
|
155.0
|
155.0
|
|
Huyện HSP
|
|
26
|
Trụ sở UBND xã Bản Nhùng
|
1,898
|
600.0
|
1,898
|
1,297.9
|
650.0
|
|
Huyện HSP
|
|
27
|
Trụ sở UBND xã Tả Sử Choóng
|
1,471
|
600.0
|
1,471
|
871.0
|
871.0
|
|
Huyện HSP
|
|
28
|
Nhà làm việc Huyện ủy
|
12,572
|
12,000
|
12,572
|
572.0
|
572.0
|
|
Huyện QBình
|
|
29
|
Cấp nước sinh hoạt trung tâm huyện
|
12,178
|
500.0
|
12,178
|
11,678.0
|
4,500.0
|
500
|
Huyện QBình
|
|
30
|
Thủy nông Thèn ván xã Lũng cú
|
2,942
|
1,800.0
|
2,942
|
1,142.0
|
700.0
|
|
Huyện ĐV
|
|
31
|
Kè chống sạt lở đồi phía sau Tỉnh ủy GĐ1
|
6,382
|
5,882.0
|
6,382
|
500.0
|
500.0
|
|
VPTU
|
|
32
|
Kè chống sạt lở đồi phía sau Tỉnh ủy G/đ 2
|
7,073
|
3,850.0
|
7,073
|
3,223.0
|
1,600.0
|
|
VPTU
|
|
33
|
Khu cảnh quan sinh thái Tỉnh Ủy
|
1,147
|
536.0
|
1,147
|
611.0
|
611.0
|
|
VPTU
|
|
34
|
C/tạo, S/chữa Trung tâm điều dưỡng CB
|
1,868
|
1,200.0
|
1,868
|
667.5
|
667.5
|
|
VPTU
|
|
35
|
C/tạo, S/chữa Hội trường BCH Tỉnh uỷ
|
2,537
|
1,400.0
|
2,537
|
1,136.7
|
600.0
|
|
VPTU
|
|
36
|
Sửa chữa Nhà khách Tỉnh uỷ
|
2,797
|
874.0
|
2,797
|
1,923.0
|
900.0
|
|
VPTU
|
|
37
|
ĐZ 0.4KV C/đ Khu UBND xã Tát Ngà - H.Mèo vạc
|
829
|
500.0
|
829
|
329.0
|
329.0
|
|
Điện lực HG
|
|
38
|
ĐZ 0,4 KV cấp điện xã Sủng Tráng
|
1,077
|
657.0
|
1,077
|
420.0
|
420.0
|
|
Điện lực HG
|
|
39
|
Cải tạo NC hệ thống điện QLộ 2 từ Km 291 + 680 - 292 + 800 - TX Hgiang
|
660
|
200.0
|
660
|
459.7
|
459.7
|
|
Điện lực HG
|
|
40
|
ĐZ 0.4KV c/đ xã Tả Phìn
|
1,034
|
688.0
|
1,034
|
346.0
|
346.0
|
|
Điện lực HG
|
|
41
|
ĐZ 0.4KV C/đ thôn Nà Tàn xã Nậm Ban
|
1,000
|
600.0
|
1,000
|
400.0
|
400.0
|
|
Điện lực HG
|
|
42
|
ĐZ 0.4KV thôn Phín Tủng xã Phố Là - H.ĐVăn
|
883
|
500.0
|
883
|
383.0
|
383.0
|
|
Điện lực HG
|
|
43
|
Cấp điện thôn Phỉnh Cồ Ván xã Hố Quáng Phìn
|
942
|
550.0
|
942
|
392.0
|
392.0
|
|
Điện lực HG
|
|
44
|
ĐZ 0.4KV C/đ thôn Chi Lệ Dung xã Tát Ngà
|
1,164
|
700.0
|
1,164
|
464.0
|
464.0
|
|
Điện lực HG
|
|
45
|
ĐZ 0.4KV thôn Cơ Tẩu xã đường Thượng - H.YM
|
826
|
400.0
|
826
|
425.6
|
425.6
|
|
Điện lực HG
|
|
46
|
ĐZ 0.4KV UBND xã Đường Thượng - H.Yminh
|
1,042
|
600.0
|
1,042
|
442.3
|
442.3
|
|
Điện lực HG
|
|
47
|
ĐZ 0.4KV sau TBA UBND xã Lao và Chải
|
1,119
|
650.0
|
1,119
|
469.0
|
469.0
|
|
Điện lực HG
|
|
48
|
ĐZ 0.4KV sau TBA Phìn Tỷ xã Du Tiến - H.Yminh
|
1,123
|
650.0
|
1,123
|
473.0
|
473.0
|
|
Điện lực HG
|
|
49
|
ĐZ 0.4KV sau TBA UBND xã Du Tiến - H.Yminh
|
725
|
350.0
|
725
|
375.3
|
375.3
|
|
Điện lực HG
|
|
50
|
ĐZ 0.4KV C/đ thôn Nậm Ban xã Nậm Ban - MV
|
751
|
400.0
|
751
|
350.9
|
350.9
|
|
Điện lực HG
|
|
51
|
ĐZ 0.4KV C/đ thôn Phìn Lò xã Sơn Vĩ - H.MV
|
879
|
450.0
|
879
|
429.3
|
429.3
|
|
Điện lực HG
|
|
52
|
C/đ xã Việt Vinh - H.Bquang
|
3,338
|
2,000.0
|
3,338
|
1,338.2
|
650.0
|
|
Điện lực HG
|
|
53
|
Thôn Sơn Quang, xã Xuân Minh - QBình.
|
673.9
|
280.0
|
674
|
393.9
|
393.9
|
|
Điện lực HG
|
|
54
|
ĐZ 35 và TBA Thôn Minh Tiến,xã Minh Xuân
|
983
|
550.0
|
983
|
433.0
|
433.0
|
|
Điện lực HG
|
|
55
|
ĐZ 35 và TBAThôn Nà Thác , xã Phương Độ
|
2,192
|
1,864.5
|
2,192
|
327.3
|
327.3
|
|
Điện lực HG
|
|
56
|
ĐZ 35 và TBAThôn Thiên hương, xã Đồng Văn
|
3,904
|
2,940.0
|
3,904
|
964.0
|
964.0
|
|
Điện lực HG
|
|
57
|
ĐZ 35 và TBACấp điện TBA Nà Hu, xã Tụ Nhân
|
1,248
|
650.0
|
1,248
|
598.1
|
598.0
|
|
Điện lực HG
|
|
58
|
ĐZ 35 và TBAThôn Hạ Sơn, xã Yên Bình
|
896
|
350.0
|
896
|
545.8
|
545.8
|
|
Điện lực HG
|
|
59
|
ĐZ 35 và TBAThôn Nậm Đăm, xã Ngọc Linh
|
971
|
450.0
|
971
|
520.5
|
520.5
|
|
Điện lực HG
|
|
60
|
Đưa điện về Bản Lao Xa , xã Sủng Là - Đồng Văn
|
1,857
|
1,335.0
|
1,857
|
521.9
|
521.9
|
|
Điện lực HG
|
|
61
|
ĐZ 35 Kv, TBA 35/0,4KV C/đ thôn Lùng Cháng, xã Thèn Phàng - Xín Mần
|
726
|
400.0
|
726
|
325.6
|
325.6
|
|
Điện lực HG
|
|
62
|
ĐZ 35 Kv, TBA 35/0,4KV C/đ thôn Lùng Pô, xã Chế Là - Xín Mần
|
1,421
|
750.0
|
1,421
|
671.1
|
671.0
|
|
Điện lực HG
|
|
63
|
ĐZ 35 Kv, TBA 35/0,4KV C/đ thôn Giàn Thượng, Tiên Kiều, Bắc Quang
|
2,232
|
780.0
|
2,232
|
1,452.1
|
752.0
|
380
|
Điện lực HG
|
|
64
|
ĐZ 35 Kv, TBA 35/0,4KV C/đ thôn Ka, Vô Điếm, Bắc Quang
|
1,761
|
400.0
|
1,761
|
1,360.6
|
861.0
|
680
|
Điện lực HG
|
|
65
|
ĐZ 35 Kv, TBA 35/0,4KV C/đ thôn Thống Nhất, Vĩnh Hảo, Bắc Quang
|
1,733
|
1,080.0
|
1,733
|
653.0
|
653.0
|
280
|
Điện lực HG
|
|
66
|
Đường Nậm Dịch - Hồ Thầu
|
13,108
|
8,400.0
|
13,108
|
4,708.0
|
1,000.0
|
|
Sở GTVT
|
|
67
|
Đường Ngán Chiên - Cốc Rế
|
3,028
|
1,418.0
|
3,028
|
1,610.0
|
700.0
|
|
Sở GTVT
|
|
68
|
Đường Thái An-Tùng Bá (đoạn Km0-Km10+350)
|
5,250
|
3,803.0
|
5,250
|
1,447.0
|
747.0
|
|
Sở GTVT
|
|
69
|
Dự án doanh trại phân đội thiết giáp trực chiến
|
9,279
|
9,000.0
|
9,279
|
279.0
|
279.0
|
|
BCHQS tỉnh
|
|
70
|
Công trình kè đá, cống thoát nước, đường lên + thiết kế bổ xung kè đá cơ quan BCH
|
2,519
|
1,686.0
|
2,519
|
832.5
|
832.5
|
|
BCHQS tỉnh
|
|
71
|
Cải tạo nhà công vụ tỉnh
|
3,490
|
2,089.0
|
3,490
|
1,401.0
|
700.0
|
|
VPUB
|
|
72
|
Cải tạo nhà tiếp công dân
|
300
|
0.0
|
300
|
300.0
|
300.0
|
|
VPUB
|
|
73
|
Trạm biến áp nhà công vụ
|
860
|
439.4
|
860
|
420.6
|
420.6
|
|
VPUB
|
|
74
|
Phòng chống mối hội trường + nhà khách ủy ban
|
513
|
200.0
|
513
|
313.0
|
313.0
|
|
VPUB
|
|
75
|
Nhà lưu trú học sinh xã Nghĩa thuận
|
497
|
397.0
|
497
|
100.4
|
100.4
|
|
VPUB
|
|
76
|
Nhà lưu trú học sinh xã Phố cáo
|
511
|
407.0
|
511
|
103.9
|
103.9
|
|
VPUB
|
|
77
|
Nhà lưu trú học sinh xã Sủng máng
|
2,355.7
|
697.0
|
2,355.7
|
1,658.7
|
839.0
|
|
VPUB
|
|
78
|
Nhà lớp học 3 tầng, 7 gian Trường dậy nghề BM
|
2,858.6
|
1,739.0
|
2,859
|
1,119.6
|
1,119.6
|
|
Sở LĐ
|
|
79
|
Nhà lưu trú 2 tầng, 7 gian Trường dậy nghề BM
|
2,790.0
|
2,271.0
|
2,790
|
519.0
|
519.0
|
|
Sở LĐ
|
|
80
|
Nhà lưu trú học sinh Trung tâm GDTX tỉnh HG
|
1,516
|
1,364.7
|
1,516
|
151.6
|
151.6
|
|
Sở GD&ĐT
|
|
81
|
Nhà hiệu bộ - Trường THPT Chuyên Hà Giang
|
1,034
|
850.0
|
1,034
|
184.4
|
184.4
|
|
Sở GD&ĐT
|
|
82
|
Nhà lưu trú, bếp ăn Trung tâm KTTHHNDN tỉnh
|
2,063
|
1,400.0
|
2,063
|
663.3
|
663.3
|
|
Sở GD&ĐT
|
|
83
|
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc Sở GD và ĐT
|
2,003
|
0.0
|
2,003
|
2,003.3
|
844.0
|
|
Sở GD&ĐT
|
|
84
|
San nền, kè chắn đất trường THPT Liên Hiệp
|
7,494
|
3,652.0
|
7,494
|
3,842.0
|
2,000.0
|
1,000
|
Sở GD&ĐT
|
|
85
|
TN kết hợp CNSH Nậm O xã Tân Trịnh, Q.Bình
|
1,920
|
1,600.0
|
1,920
|
320.0
|
320.0
|
|
Sở NN
|
|
86
|
Khai thác nước ngầm Tò Đú
|
9,881
|
5,600.0
|
9,881
|
4,281.0
|
2,500.0
|
2,500
|
Sở NN
|
|
87
|
ĐZ 0,4 cấp điện thôn Xín chải - Phú lũng
|
1,513
|
828.0
|
1,513
|
684.9
|
684.9
|
|
Huyện YM
|
|
88
|
Cấp điện thôn Bản Lè - Du tiến
|
4,808
|
4,461.0
|
4,808
|
346.7
|
346.7
|
|
Huyện YM
|
|
89
|
DĐZ 0,4 cấp điện thôn Phia rịa - Du tiến
|
1,063
|
620.0
|
1,063
|
443.0
|
443.0
|
|
Huyện YM
|
|
90
|
Trụ sở xã Mậu long
|
2,576
|
1,100.0
|
2,576
|
1,476.0
|
1,476.0
|
|
Huyện YM
|
|
91
|
Trung tâm Bồi dưỡng CT huyện YM
|
2,438
|
1,600.0
|
2,438
|
837.5
|
837.5
|
|
Huyện YM
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |