A giao colla Corii Asini


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng



tải về 1.05 Mb.
trang13/38
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích1.05 Mb.
#32730
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   38

Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan

Địa du phiến: Rễ hình thoi hoặc hình trụ không đều, hơi cong queo hoặc vặn, mặt ngoài màu nâu tro, màu nâu hoặc tía thẫm, thô. Chất cứng, mặt phiến thuốc hình tròn hay hình bầu dục không đều, dầy 0,2 - 0,5 cm, mặt cắt màu đỏ tía hoặc nâu. Không mùi, vị hơi đắng, săn.

Địa du thán sao: Chất cứng, mặt phiến thuốc hình tròn hay hình bầu dục không đều, dầy 0,2 - 0,5 cm, bên ngoài màu nâu đen, bẻ bên trong màu nâu đậm, không cháy khét. Thơm mùi dược liệu, vị hơi đắng, săn.

Định tính

Lấy 2 g địa du phiến thêm 20 ml ethanol (TT), đun hồi lưu trên cách thuỷ khoảng 10 phút, lọc. Nhỏ dung dịch amoniac loãng (TT) vào dịch lọc để điều chỉnh đến pH 8 - 9, lọc. Phần kết tủa để riêng (tủa 1). Lấy dịch lọc, bốc hơi đến khô. Hoà tan cặn trong 10 ml nước, lọc. Lấy 5 ml dịch lọc đem bốc hơi đến khô, thêm 1 ml anhydrid acetic (TT) và 2 giọt acid sulfuric (TT) xuất hiện màu tím đỏ để lâu sẽ biến thành màu nâu.

B. Lấy một ít tủa 1, thêm 2 ml nước và 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid 5 % (TT) sẽ có màu lam sẫm đen.

Độ ẩm: DĐVN IV, phụ lục 9.6;

Địa du phiến: Không quá 13 % (1 g, 105 oC, 5 giờ).

Địa du thán sao: Không quá 7 % (1 g, 105 oC, 4 giờ).

Tỷ lệ hư hao

Địa du phiến: Không quá 20 %

Địa du thán sao: Không quá 25 %

Tro toàn phần

Không quá 12% cho cả địa du phiến và địa du thán sao



Tính vị qui kinh

Vị đắng, chua, tính mát. Vào các kinh can, đại trường.



Công năng, chủ trị

Lương huyết chỉ huyết, giải độc, liễm nhọt. Địa du thán sao tăng cường tác dụng chỉ huyết.

Chủ trị: Đại tiểu tiện ra máu, trĩ ra máu, lỵ ra máu, băng huyết, rong huyết, bỏng nước, bỏng lửa, mụn nhọt thũng độc.

Cách dùng liều lượng

Ngày dùng 9 - 15 g. Dạng thuốc sắc.

Dùng ngoài: Lượng thích hợp, tán bột Địa du đắp nơi bị đau.

Kiêng kỵ

Người khí huyết hư hàn, bệnh mới phát.



Bảo quản

Để nơi khô, thoáng, trong bao bì kín, tránh sâu, mọt


30. ĐỊA LONG (Giun đất)

Pheretima

Địa long là toàn thân, rửa sạch phơi hay sấy khô các loài giun đất gồm có khoang địa long (Pheretima aspergillum E. Perrier) hoặc 3 loài hậu địa long (P. vulgaris Chen.) (P. pectinifera Michaelsen.)(P. guillelmi Michaelsen.), họ Cự dẫn (Megascolecidae).



Phương pháp chế biến

1. Sinh địa long: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, cắt khúc, phơi hoặc sấy khô.

2. Phương pháp tẩm rượu: Chọn các con giun đất khoang cổ, rửa sạch, dùng các que tre sâu xuyên từ đầu đến đuôi, tách ra rửa sạch ruột, nhúng vào nước ấm cho cứng lên và bớt nhớt, trải mỏng ra nia rồi phơi hoặc sấy cho se. Cắt thành từng khúc dài 2cm rồi tẩm với 10% rượu gạo. Ủ trong 1 giờ, sau đó sao nhỏ lửa cho tới khi có màu nâu sẫm, không còn mùi tanh.

3. Phương pháp tẩm rượu gừng: Chọn các con giun đất khoang cổ, ngâm vào nước vo gạo một đêm, rửa sạch, trần qua nước sôi cho săn lại, phơi khô nửa chừng tách rửa sạch, ép cho phẳng và thẳng, phơi hoặc sấy se, cắt đoạn, phơi hoặc sấy khô. Gừng tươi rửa sạch cạo bỏ vỏ, giã nát, vắt lấy nước cốt, bã gừng lại tẩm với rượu và vắt lấy nước gừng. Gộp dịch chiết nước gừng tẩm vào địa long, ủ trong 30 – 60 phút cho thấm dịch rượu gừng, lấy ra sao nhỏ lửa cho đến khô. Dùng 2 lít rượu và 1 kg gừng tươi cho 10kg địa long.


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan: Là những lát mỏng có màu nâu vàng nhạt, khô, có vết cổ trắng, mùi tanh đặc biệt và địa long tẩm rượu gừng có mùi thơm của gừng, vị mặn.

Định tính

Sắc ký lớp mỏng

  • Phương pháp 1:

Bản mỏng Silicagel G hoạt hoá ở 105 0C trong 1 giờ.

Dung môi khai triển: n-Butanol – Acid acetic băng - Nước (4:1:1).

Dung dịch thử: Cho 1g bột địa long vào 10 ml nước đun đến sôi rồi để nguội. Quay ly tâm, gạn lấy phần dịch nổi bên trên làm dung dịch thử.

Dung dịch Lysin: Hoà tan 1mg Lysin chuẩn trong 1ml nước cất.

Dung dịch chuẩn Leucine: Hoà tan 1mg Leucin chuẩn trong 1 ml nước cất.

Dung dịch chuẩn Valine: Hoà tan 0,5mg Valine chuẩn trong 1 ml nước cất.



Tiến hành: Chấm riêng biệt 3 µl mỗi loại dịch trên lên bản mỏng. Tiến hành SKLM theo DĐVN IV phụ lục 5.4. Sau khi triển khai lấy bản mỏng ra sấy nhẹ hoặc để khô tự nhiên ngoài không khí. Phun thuốc thử Ninhydrin và hơ nóng cho đến khi các vết hiện rõ. Các vết thu được của dung dịch thử địa long trên sắc ký đồ phải có các vết có vị trí và màu tương ứng với Lycine, Leucine, Valine.

  • Phương pháp 2:

Bản mỏng: Silicagel G hoạt hoá ở 105 0C trong 1 giờ.

Hệ dung môi khai triển: Toluen - Nước (9:1).

Dung dịch thử: Lấy 1g bột địa long, thêm vào 20ml cloroform, lắc siêu âm trong 20 phút, lọc, bốc hơi dịch lọc trên cách thuỷ đến cắn khô, hoà tan cắn vào 1ml cloroform làm dung dịch chấm sắc ký.

Dung dịch chuẩn địa long: lấy 1g bột địa long (mẫu chuẩn) rồi tiến hành làm như dung dịch thử.



Tiến hành: Chấm riêng biệt hai loại dung dịch thử và dung dịch chuẩn địa long, mỗi loại 5µl. Triển khai SKLM, sau khi triển khai lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí. Soi dưới đèn tử ngoại bước sóng 365nm. Các vết phát quang thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có màu và vị trí tương đương các vết phát quang trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn địa long.

Định lượng chất chiết được trong nước nóng của địa long.

Cân chính xác khoảng 4,0 g bột địa long đã xác định độ ẩm, cho vào bình nón có nút mài dung tích 250 ml. Thêm chính xác 100 ml nước cất và cân. Đun hồi lưu cách thuỷ trong 1 giờ. Lấy bình ra , đậy nút bình, để nguội và cân, thêm nước đến khối lượng cân ban đầu. Lắc kỹ, lọc qua giấy lọc khô. Bỏ 10 ml dịch lọc đầu, lấy chính xác 25 ml dịch lọc sau cho vào cốc thuỷ tinh đã được sấy khô và cân bì trước, bốc hơi cách thuỷ đến cắn khô. Đặt cốc vào tủ sấy, sấy ở 105 0C trong 3 giờ. Lấy cốc ra đặt vào trong bình hút ẩm, làm nguội trong 30 phút. Cân nhanh và chính xác.

Phần trăm chất chiết được trong địa long được tính theo công thức:

Trong đó: X là % chất chiết được trong nước

m (g) khối lượng cắn thu được trong mẫu thử

a (g) khối lượng bột địa long đem thử

d (%) độ ẩm của bột địa long đem định lượng.

Phần trăm chất chiết được trong nước nóng của địa long không được dưới 16 %.



Độ ẩm Không quá 12 % ( DĐVN IV, phụ lục 9.6, 5g,1050C, 3 giờ)

Tro toàn phần Không quá 10 %

Tỷ lệ hư hao Không quá 20 %

Tính vị, qui kinh: Vị mặn, tính hàn (có độc). Qui vào kinh vị, thận, đại tràng.

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, trấn kinh, thông kinh lạc, bình xuyễn, lợi niệu. Chủ trị: Sốt cao mê man, co giật, bán thân bất toại, tê đầu chi, ho và xuyễn do phế nhiệt, phù và đái rắt, huyết áp cao.

Liều dùng: 6 – 12 g

Kiêng kỵ: Hư hàn không thực nhiệt thì không dùng.

Bảo quản: Để trong bao bì kín, thoáng gió, tránh mốc và bọ.
31. ĐỖ TRỌNG

Cortex Eucommiae

Đỗ trọng là vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Đỗ trọng (Eucommia ulmoides Oliv.), họ Đỗ trọng (Eucommiaceae).



Phương pháp chế biến

Đỗ trọng phiến: Cạo lớp vỏ thô còn sót lại, rửa sạch, thái miếng hoặc cắt dập thành từng đoạn còn tơ, phơi khô, dùng sống hoặc chế.

Đỗ trọng chích nước muối

Đỗ trọng phiến 10 kg

Muối ăn 300 g

Nước sạch 1700 ml

Hòa tan muối vào nước, gạn bỏ cặn. Tẩm nước muối vào đỗ trọng phiến, ủ trong 1 giờ cho thấm hết dịch nước muối, thỉnh thoảng đảo cho thấm đều, sao lửa vừa cho đứt tơ là được (bẻ gẫy không còn sợi tơ).

Đỗ trọng chích rượu

Đỗ trọng phiến 10 kg

Rượu trắng (40 % ethanol) 2000 ml

Tẩm rượu vào đỗ trọng phiến, ủ trong khoảng 30 phút cho thấm hết rượu, thỉnh thoảng đảo cho thấm đều, sao lửa vừa cho đứt tơ là được (bẻ gẫy không còn sợi tơ).

Đỗ trọng sao đen: Cho đỗ trọng phiến vào chảo, lửa to, đảo đều cho đến khi thấy có khói trắng, các phiến đỗ trọng đứt hết tơ, phun một ít nước sạch, cho nhỏ lửa đảo đều trong khoảng 2 - 3 phút, lấy ra để nguội.


Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments -> 331
Attachments -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005

tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương