A giao colla Corii Asini


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng



tải về 1.05 Mb.
trang17/38
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích1.05 Mb.
#32730
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   38

Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan: Phiến thuốc có mặt ngoài màu vàng nâu, mặt trong màu nâu nhạt, có nhiều các vết nhăn dọc nhỏ, dài. Hơi xém cạnh. Vết bẻ lởm chởm, thể chất rắn, nhẹ, màu vàng rơm. Mùi thơm đắng.

Định tính

A. Lấy 0,2 g bột hoàng bá chế, thêm 3 ml dung dịch acid sulfuric 1 % (TT), đun nhẹ, lọc lấy 2 ml dịch lọc, thêm dần dung dịch nước bão hòa clor (TT). Để yên 10 phút, chỗ tiếp xúc giữa 2 lớp chất lỏng có 1 vòng màu đỏ sẫm.

B. Lấy 0,2 g bột hoàng bá chế, thêm 1 ml ethanol 90 % (TT), đun nhẹ, lọc.

Lấy 1 - 2 giọt dịch lọc nhỏ trên lam kính, hơ nhẹ trên đèn cồn đến gần khô, thêm 1 giọt dung dịch acid nitric 25 % (TT) hoặc 1 giọt acid hydrocloric (TT), đậy lá kính mỏng lên. Sau 20 phút soi kính hiển vi thấy những tinh thể hình kim màu vàng tươi.



Sắc ký lớp mỏng

Bản mỏng: Silica gel GF254 (Merck).

Dung môi khai triển: n-Butanol - acid acetic - nước (7 : 2 : 1).

Hiện màu: đèn tử ngoại bước sóng 366nm

Dung dịch thử: Lấy 0,1 g bột dược liệu, thêm 50 ml nước, đun sôi nhẹ khoảng 30 phút, để nguội, lọc. Chuyển dịch lọc vào bình gạn, lắc với 30 ml n-Butanol đã bão hoà nước. Gạn lấy dịch butanol, cô cách thuỷ đến cạn. Hoà cắn vào 1 ml ethanol 96 % được dung dịch chấm sắc ký.

Chấm lên bản mỏng 20 l dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có 2 vết phát quang màu vàng sáng.



Định lượng: Chất chiết được bằng nước

Lấy chính xác khoảng 2g bột hoàng bá chế cho vào bình cầu thể tích 300 ml, thêm chính xác 50 ml nước, đậy bình, cân xác định khối lượng, ngâm và lắc kỹ trong 6 giờ, để yên trong 18 giờ. Cân xác định lại khối lượng, bổ sung phần khối lượng bị giảm bằng nước, lọc qua phễu lọc khô vào 1 bình hứng khô thích hợp. Lấy chính xác 25 ml dịch lọc vào cốc thủy tinh đã cân bì trước, cô cách thủy đến cắn khô, cắn thu được sấy ở 1050C trong 3 giờ, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm 30 phút, cân nhanh để xác định khối lượng cắn. Tính phần trăm lượng chất chiết được theo dược liệu khô.

2. (m x 100)

X (%) = x 100

p. (100 – a)

X: Phần trăm lượng chất chiết được (%).

a: Độ ẩm của mẫu hoàng bá chế (%).

m: Khối lượng cắn cân được (g).

p: Khối lượng dược liệu đem thử (g).

Hàm lượng chất chiết được bằng nước của hoàng bá chế phải lớn hơn 14,0 %.



Độ ẩm: Không quá 13% (DĐVN IV, phụ lục 9.6; 3 g, 105 oC, 4 giờ).

Tỷ lệ hư hao: Không quá 25 %.

Tro toàn phần: Không quá 8 %.

Tính vị, qui kinh

Vị đắng, tính hàn. Qui vào các kinh thận, bàng quang.



Công năng, chủ trị

Thanh nhiệt táo thấp, tư âm giáng hoả, giải độc. Hoàng bá chế tăng hoà hoãn tính táo, vị đắng, tăng cường tả hoả. Chủ trị: Âm hư phát sốt, xương đau âm ỉ, ra mồ hôi trộm; viêm tiết niệu; tả lỵ thấp nhiệt; hoàng đản; mụn nhọt lở ngứa.



Cách dùng, liều lượng

Ngày 6 – 12 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.



Kiêng kỵ

Tỳ hư, đại tiện lỏng, ăn uống không tiêu.



Bảo quản: Để nơi thoáng gió, khô mát, tránh mốc mọt.
38. HOÀNG CẦM

Radix Scutellariae

Hoàng cầm là rễ đã phơi hay sấy khô và cạo vỏ của cây Hoàng cầm ( Scutellaria baicalensis Georgi), họ Bạc hà (Lamiaceae).



Phương pháp chế biến

Hoàng cầm phiến

Rễ hoàng cầm được rửa sạch. Đồ mềm trong 1giờ. Thái phiến vát, dài 3 – 5 cm, dày 2 – 3 mm. Phơi khô hoặc sấy khô ở nhiệt độ 60 – 70 0C.



Hoàng cầm sao vàng

Lấy hoàng cầm phiến cho vào chảo, vừa đun vừa đảo đều tay cho đến khi mặt ngoài của phiến có màu vàng đậm, bên trong có màu vàng tươi. Đổ ra, tãi mỏng.



Hoàng cầm sao đen

Lấy hoàng cầm phiến cho vào chảo đã đun nóng già (khoảng 180 – 200 0C), đảo đều tay cho đến khi mặt ngoài của phiến có màu đen, bên trong có màu nâu vàng. Đổ ra, tãi mỏng, tránh cháy; đôi khi có thể phun ít nước lã sạch vào dược liệu sao



Hoàng cầm chích rượu

Hoàng cầm phiến 1000 g

Rượu trắng (35-40 %) 150 ml

Trộn đều hoàng cầm phiến với rượu trắng. Ủ 30 phút cho ngấm hết rượu. Đem sao, đến khi mặt ngoài phiến có mầu vàng thẫm. Đổ ra tãi mỏng cho nguội.



Hoàng cầm chích mật ong

Hoàng cầm phiến 1000 g

Mật ong (loại mật luyện) 400 g

Đem mật ong thêm ít nước sạch để hòa loãng. Trộn đều hoàng cầm phiến với mật ong. Ủ 30 phút cho ngấm đều. Sao vàng với độ lửa tăng dần tới khi sờ không dính tay, hoàng cầm có màu vàng đậm, mùi thơm mật ong. Cũng có thể đem mật ong đun tới sủi bọt, cho hoàng cầm phiến vào trộn đều. Sao tới khi sờ không dính tay, mặt ngoài có màu vàng đậm, mùi thơm mật ong. Lấy ra tãi mỏng cho nguội.


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan

Hoàng cầm phiến có mầu vàng sáng, hoàng cầm sao vàng, hoàng cầm chích rượu, mặt ngoài phiến có màu vàng đậm, nhấm có vị đắng. Hoàng cầm sao đen, toàn bộ bề ngoài có màu đen, bẻ ra bên trong có màu nâu hơi vàng, nhấm có vị đắng. Hoàng cầm chích mật mặt ngoài phiến có màu vàng đậm, nhấm có vị đắng, thơm mùi mật ong.



Định tính

Lấy khoảng 5g bột thô hoàng cầm đã chế, cho vào bình nón có nút mài dung tích 100 ml, thêm 20 ml ethanol 80 %, đậy nắp. Đun trên cách thủy sôi 10 phút. Lọc nóng. Đem dịch lọc bốc hơi trên cách thủy sôi tới cắn. Hòa cắn vào 20 ml nước cất rồi cho vào bình gạn thể tích 150 ml. Thêm ethylacetat (TT). Lắc kỹ 3 lần, mỗi lần 10 ml. Gộp dịch ethylacetat. Bốc hơi trên cách thủy tới cắn. Hòa cắn trong 10 ml ethanol 80 % để lấy dịch làm các phản ứng trong ống nghiệm và chấm sắc ký lớp mỏng.



Phản ứng hóa học

Lấy dịch chiết trên cho vào 3 ống nghiệm nhỏ, mỗi ống 1 ml.

Ống 1, thêm 5 giọt acid hydrocloric đậm đặc (TT) và một ít bột magnesi, sau vài phút sẽ xuất hiện mầu hồng.

Ống 2, thêm 1ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT), màu vàng tăng lên

Ống 3, thêm 5 giọt dung dịch sắt (III) clorid 5 % (TT), xuất hiện mầu xanh lục

SKLM

Chất hấp phụ: Bản mỏng Silicagel GF 254 - Merck tráng sẵn, hoạt hóa ở 110 0C, trong 1 giờ.

Hệ dung môi khai triển: Toluen : CHCl3 : aceton ( 8 : 5: 7)

Hiện mầu: Soi đèn tử ngoại, bước sóng 254 nm, hơi amoniac đặc.

Tiến hành

Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 μl dịch chiết mỗi mẫu, sau khi khai triển với hệ dung môi trên, lấy ra để khô bản sắc ký ở nhiệt độ phòng rồi đặt bản mỏng vào bình bão hòa hơi amoniac đặc (TT).

Quan các vết xuất hiện. Tính giá trị Rf

Kết quả: Hoàng cầm chế theo các phương pháp trên, trên sắc ký đồ đều xuất hiện 5 vết có Rf và mầu sắc các vết giống nhau. Soi dưới đèn tử ngoại các vết có màu nâu đậm, với hơi amoniac các vết có màu vàng đậm.



Định lượng

Tiến hành định lượng flavonoid toàn phần trong các sản phẩm hoàng cầm chế theo phương pháp đo quang phổ hấp thụ. Hàm lượng flavonoid trong hoàng cầm được tính theo baicalein.

Cân chính xác khoảng 0,5 g bột thô hoàng cầm chế cho vào bình nón đã biết trọng lượng. Cho thêm đúng 100 ml nước cất. Cân. Đun sôi cách thủy trong 2 giờ. Để nguội. Cân lại bình trên. Bổ sung lượng nước hao hụt trong khi đun. Lắc bình đều, lọc qua giấy lọc khô, loại bỏ phần dịch lọc ban đầu, lấy chính xác 20 ml dịch lọc tiếp. Cho vào cốc có mỏ, điều chỉnh pH = 1 - 2 bằng acid hydrocloric đặc (TT). Bốc hơi dịch lọc trên cách thủy sôi, đến còn khoảng 2 ml. Cho dịch này vào ống ly tâm có dung tích 10 ml. Rửa cốc trên bằng nước cất, mỗi lần 5 giọt. Chuyển hết cắn từ cốc vào ống ly tâm. Đem ống ly tâm với tốc độ 4000 vòng /phút. Thu lấy cắn. Thêm 0,5 ml aceton (TT) mỗi lần vào cắn để loại màu bằng cách quấy đều rồi lại quay ly tâm. Làm nhiều lần cho đến khi lớp aceton không còn màu. Gạn bỏ lớp aceton. Cạo tủa, cho vào bình định mức 100ml. Thêm 10ml ethanol 96 %, đun nóng nhẹ để hòa tan tủa. Để nguội ở nhiệt độ phòng. Thêm ethanol 96 % (TT) vừa đủ 100ml, lắc đều. Lấy chính xác 5ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50ml. Thêm ethanol 96 % vừa đủ 50ml, lắc đều. Tiến hành đo quang phổ hấp thụ ở bước sóng 279 ± 1 nm

Giá trị của A1%1cm 673. Kết quả định lượng được tính theo công thức

C (%) =

Trong đó:

C, hàm lượng flavonoid toàn phần tính theo baicalein (%).

D, mật độ quang.

a, khối lượng bột hoàng cầm đem định lượng (g)

d, độ ẩm của bột hoàng cầm (%)

Kết quả : Hàm lượng flavonoid toàn phần ở hoàng cầm sao vàng, hoàng cầm chích rượu không dưới 6 %, hoàng cầm sao đen không dưới 3 %. Như vậy các sản phẩm chế của hoàng cầm đều thỏa mãn với yêu cầu của DĐVN IV. Riêng hoàng cầm sao đen, có thấp hơn.

Độ ẩm: Không quá 9 % (hoàng cầm sao vàng, sao đen), không quá 10 %

( hoàng cầm chích mật ong), không quá 12% (hoàng cầm phiến, hoàng cầm chích rượu). (DĐVN IV, phụ lục 9.6, 1 g, 105 0 C, 5 h ).



Tro toàn phần: Không quá 6%

Tỷ lệ hư hao: Hoàng cầm phiến, hoàng cầm sao vàng khoảng 6 - 7 %, hoàng cầm sao đen khoảng 32 %, riêng hoàng cầm chích mật ong lại tăng thêm 10 - 15 % so với khối lượng ban đầu.

Tính vị, quy kinh: Vị đắng, Tính hàn. Quy kinh tâm, phế, can, đởm, đại tràng, tiểu tràng.

Công năng, Chủ trị

Thanh thấp nhiệt can đởm, trừ hỏa độc ở tạng phế, lương huyết, chỉ huyết an thai. Chủ trị viêm phổi, phế ung, phế có mủ, sốt cao, hàn nhiệt vãng lai, động thai chảy máu, thổ huyết, máu cam, đau bụng tả lỵ, tiểu tiện ra máu. Trường hợp bị chảy máu dùng hoàng cầm sao đen, ho nhiều dùng hoàng cầm chích mật ong.



Liều dùng: Ngày 4 – 12 g, dưới dạng thuốc sắc.

Kiêng ky: Tỳ vị hư hàn hoặc có thai không bị động thai, không dùng

Bảo quản: Đóng túi chống ẩm, để nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh nấm mốc

Thời hạn sử dụng: 12 tháng.



39. HOÀNG KỲ

Radix Astragali membranacei

Rễ phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ (Astragalus membranaceus Bunge.), họ Đậu (Fabaceae).



Phương pháp chế biến

Thường thu hoạch vào mùa xuân, mùa thu. Loại bỏ rễ con và thân, sau đó phơi khô.



  1. Hoàng kỳ phiến: loại tạp, rửa sạch, ủ mềm khoảng 30 phút, thái lát hoặc bào mỏng, hoặc cắt ngang dày 1 – 2 mm. Phơi hoặc sấy khô.

  2. Hoàng kỳ chích mật: hoàng kỳ phiến được tẩm và trộn đều với mật ong đã hoà loãng với cùng lượng nước sôi, ủ khoảng 1 giờ cho tới khi mật thấm đều vào bên trong ( nếu hoàng kỳ bị ướt có thể phơi hoặc sấy đến se ở nhiệt độ dưới 35oC). Cho dược liệu vào chảo và sao nhỏ lửa, đảo đều tay cho đến khi bề mặt trở nên láng bóng, màu vàng chanh, sờ không dính tay thì cho ra, tãi mỏng cho nguội. Dùng 25 kg mật ong cho 100 kg hoàng kỳ.

Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments -> 331
Attachments -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005

tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương