A giao colla Corii Asini


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng



tải về 1.05 Mb.
trang5/38
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích1.05 Mb.
#32730
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   38

Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan

Bạch thược phiến: phiến bạch thược mỏng, trắng, khô, thẳng hay hơi cuộn lại. Vị ngọt hơi chua

Bạch thược sao và bạch thược chích rượu: có màu vàng nhạt, mùi thơm.

Định tính

Phản ứng hoá học

Lấy 5 g bột bạch thược đã chế, thêm 50 ml ether ethylic (TT), đun hồi lưu cách thuỷ trong 10 phút. Lọc lấy 10 ml dịch lọc, bốc hơi dịch lọc trên cách thuỷ đến khô, thêm 1 ml anhydrid acid (TT) và 4 – 5 giọt acid sulfuric đậm đặc (TT), xuất hiện màu vàng sau chuyển sang màu đỏ hồng rồi tím và sau cùng là màu xanh lam.



Sắc ký lớp mỏmg

Bản mỏng Silicagel G, tráng sẵn đã được hoạt hoá ở 1100C trong 1 giờ.

Dung môi khai triển: CHCl3:CH3COOC2H5:CH3OH:HCOOH(40:5:10:0,2)

Dung dịch thử: Lấy 0,5 g bột bạch thược đã chế, thêm 1 ml ethanol 80% (TT), lắc đều trong 5 phút. Lọc, bốc hơi dịch lọc đến cắn khô, thêm 1 ml ethanol (TT) để hoà tan cắn, được dung dịch thử.

Dung dịch đối chiếu: Lấy 0,5 g bột Bạch thược (mẫu chuẩn ) tiến hành chiết như mẫu thử.

Tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl dung dịch thử và dung dịch đối chiếu, sau khi triển khai lấy bản mỏng ra sấy nhẹ, hoặc để khô tự nhiên ngoài không khí. Phun thuốc thử hiện màu vanilin 1% trong acid sulfuric 5% (TT) (dung dịch chỉ pha khi dùng). Sấy bản mỏng đến khi thấy xuất hiện màu lam tím rõ rệt. Trên sắc kỹ đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng màu và Rf của dung dịch đối chiếu.



Định lượng Chất chiết được trong ethanol.

Cân chính xác khoảng 2,0 - 4,0 g bột Bạch thược chế đã xác định độ ẩm, cho vào bình nón dung tích 100 - 250 ml có nút mài. Thêm chính xác 100 ml ethanol tuyệt đối, đậy nắp và cân. Để yên trong 1 giờ, đun sôi nhẹ hồi lưu trong 1 giờ, để nguội, lấy bình ra đậy nắp kín lại. Cân bình và bổ sung ethanol đến khối lượng cân ban đầu. Lắc kỹ rồi lọc qua giấy lọc khô vào một bình hứng thích hợp. Lấy chính xác 25 ml dịch lọc cho vào cốc đã sấy khô và cân bì trước, cô cách thuỷ đến cắn khô. Cắn thu được sấy ở 1050C trong 3 giờ, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm 30 phút, cân nhanh và chính xác khối lượng cắn.

Hàm lượng chất chiết được trong cồn nóng được tính theo công thức:

Trong đó: X là % chất chiết được trong cồn nóng

m (g) khối lượng cắn thu được trong mẫu thử

a (g) khối lượng mẫu bạch thược đem chiết

d (%) là độ ẩm mẫu bạch thược đem định lượng

Chất chiết được trong cồn nóng của bạch thược không được dưới 5 %.



Độ ẩm Không quá 12 %. (DĐVN IV, phụ lục 9.6, 5g, 1050C, 3 giờ)

Tro toàn phần Không quá 6 %.

Tỷ lệ hư hao Không quá 15 %.

Tính vị, qui kinh

Vị đắng, chua, tính hàn. Quy vào kinh can, phế, tỳ, thận.



Công năng, chủ trị

Nhuận can, tiềm dương, dưỡng huyết liễm âm khí, thông kinh chỉ thống, điều kinh.

Chủ trị: Bạch thược phiến: dùng trị đau nhức do can khí bất hoà, dùng trị tả, lỵ do tỳ khí bất hoà, chóng mặt nhức đầu do can khí vượng. Bạch thược sao và chích rượu: dùng để dưỡng huyết liễm âm khí, dùng cho bổ huyết, phụ nữ kinh nguyệt không đều (để cân bằng tiết progesteron) băng lậu, thiếu máu, ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm, tiểu tiện khó.

Liều dùng

Ngày dùng 6 – 15 g



Kiêng kỵ: Không phối ngũ với Lê lô, người bị tả, lỵ do hàn thì không dùng.

Bảo quản: Để nơi khô mát. Tránh mốc, mọt.
13. BẠCH TRUẬT

Rhizoma Atractylodis macrocephalae

Thân rễ (thường gọi là củ) phơi hay sấy khô của cây Bạch truật (Atractylodes macrocephala Koidz.), họ Cúc (Asteraceae).

Thân rễ cứng chắc có mùi thơm nhẹ, giữa trắng ngà là tốt. Thân rễ to có hình dạng thay đổi, hình chuỳ có nhiều mấu phình ra, phía trên thót nhỏ.

Phương pháp chế biến

1. Bạch truật phiến: Bạch truật loại tạp, ủ mềm 4 – 8 giờ, thái lát dày 2 – 3 mm, phơi sấy khô.

2. Bạch truật sao cám: Cám được trộn với mật ong cho vào chảo đảo đến khi bốc khói, cho bạch truật phiến vào đảo đến khi miếng bạch truật có màu vàng xém cạnh và có mùi thơm hơi cháy. Lấy ra, rây loại bỏ cám. Cứ 100 kg bạch truật phiến dùng 10 kg cám và 0,5 kg mật.

3. Bạch truật chích rượu: Bạch truật được vẩy hoặc trộn với rượu 400, đậy kín ủ cho thấm đều trong 1 – 2 giờ. Sao lửa nhỏ cho đến khô.

Cứ 100kg Bạch truật phiến dùng 10 lít rượu 400.


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan: Bạch truật sau chế là các lát màu vàng thẫm, cạnh hơi xém đen. Có vị ngọt, mùi thơm đặc trưng của bạch truật.

Định tính

Phản ứng hoá học

Lấy 2 g bột bạch truật đã chế lắc với 20 ml ether ethylic trong 15 phút, để yên, gạn, lọc. Dịch lọc được chia làm 2 phần:



  • Phần 1: Bốc hơi đến cắn, thêm 10 ml dung dịch vanilin 1% trong dung dịch acid sulfuric 5%, lắc đều sẽ có màu tím.

  • Phần 2: Lấy một giọt dịch chiết nhỏ lên giấy lọc, để khô, nhỏ lên đó một giọt dung dịch vanilin 1% trong dung dịch acid sulfuric 5%, sẽ có màu hồng.

Sắc ký lớp mỏng

Bản mỏng Silicagel G tráng sẵn được hoạt hoá ở 1100C trong 1 giờ.

Dung môi khai triển: Ether dầu hoả - Ethyl acetat (50:1)

Dung dịch thử: Lấy 0,5 g bột Bạch truật chế, thêm 5 ml n – Hexan cho vào bình có nút lắc khoảng 30 phút. Lọc lấy dịch lọc để làm dung dịch thử.

Dung dịch đối chiếu: Lấy 0,5g bột Bạch truật chuẩn tiến hành chiết như dung dịch thử.

Tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên và dung dịch đói chiếu, sau khi triển khai lấy bản mỏng ra sấy nhẹ, hoặc để khô tự nhiên ngoài không khí , phun dung dịch vanilin 1% trong dung dịch acid sulfuric 5% (TT) và sấy ở 1100C đến khi xuất hiện các vết có màu . Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng màu và Rf với các vết của dung dịch đối chiếu và vết chính ở trên cùng có màu đỏ.



Định lượng : Định lượng tinh dầu ( theo DĐVN IV, phụ lục 12.7)

Cân chính xác khoảng 100,0g bạch truật chế đã tán thô và xác định độ ẩm cho vào bình cầu dung tích 1 lít, lắp sinh hàn ngược và dụng cụ hứng tinh dầu có chia vạch. Đun sôi trong 4 giờ. Đọc thể tích tinh dầu Vml. Kết quả hàm lượng tinh dầu được tính theo công thức:



Trong đó: V là thể tích tinh dầu đọc được (ml)

a là khối lượng bạch truật chế đem định lượng (g)

d là độ ẩm mẫu bạch truật chế đem định lượng (%)

Hàm lượng tinh dầu trong bạch truật chế không dưới 0,3 %.

Độ ẩm Không quá 10 % ( DĐVN IV, phụ lục 9.6, 5g,1050C, 3 giờ)

Tro toàn phần Không quá 5 %

Tỷ lệ hư hao Không quá 10 %

Tính vị, qui kinh

Vị ngọt, đắng, tính ôn. Qui vào hai kinh tỳ và vị.



Công năng, chủ trị

Kiện tỳ, ích khí, trừ thấp, lợi niệu, liễm hãn, an thai. Chủ trị: Tỳ hư, kém ăn, chướng bụng, ỉa chảy, hoa mắt, đánh trống ngực do đờm tắc, đạo hãn, doạ sảy thai.



Liều dùng

Ngày dùng 6 – 12 g dạng thuốc sắc.



Kiêng kỵ

Thận tỳ hư không có thấp tà không nên dùng.



Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh mốc mọt.



14. BÁN HẠ NAM

Rhizoma Typhonii trilobati

Vị thuốc là thân rễ được thu hái từ cây củ chóc (Typhonium trilobatum (L.) Schott.) Họ Ráy (Araceae), rửa sạch, cạo bỏ vỏ, đồ chín, thái phiến dày 1-2 mm, phơi hay sấy khô được bán hạ phiến.



Phương pháp chế biến.

Phương pháp 1.

Công thức: Bán hạ phiến 1000g

Phèn chua 100g

Gừng tươi 100g

Nước vo gạo vừa đủ.

Vo gạo lấy dịch nước, cứ 1 kg gạo thu lấy 3 lít dịch.

Ngâm bán hạ phiến trong dịch nước vo gạo 2 ngày, mỗi ngày thay nước một lần. Gạn bỏ dịch ngâm, rửa nhẹ đến sạch.

Phèn chua , tán thành bột mịn, hòa tan hoàn toàn trong 3 lít nước. Ngâm bán hạ 2 ngày đến khi không còn nhân trắng đục. Vớt ra, phơi khô.

Gừng tươi, gĩa nát. Thêm nước 2 lần, mỗi lần 100 ml , vắt lấy dịch nước gừng. Tẩm dịch này vào bán hạ. Trộn, ủ đến khi thấm đều vào phiến thuốc. Sao đến khi có màu vàng đậm, không còn vị ngứa. Để nguội, đóng gói.

Phương pháp 2.

Công thức: Bán hạ phiến 1000g

Cam thảo 150g

Nước vôi trong vừa đủ.

Cam thảo nấu với 3 lít nước trong 2 giờ. Gạn lấy dịch. Ngâm bán hạ trong dịch này 2 ngày. Vớt ra, cho vào dịch nước vôi, ngâm tiếp trong 3 ngày. Nếm thấy hết vị ngưá thì vớt ra, rửa sạch bằng nước, phơi hoặc sấy đến khô kiệt .


Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments -> 331
Attachments -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005

tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương