01. ĐẤT ĐAI, khí HẬU, ĐƠn vị HÀnh chính t0101. Diện tích và cơ cấu đất


T0510. Số lượng nhà ở, tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng



tải về 2.72 Mb.
trang14/44
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích2.72 Mb.
#29322
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   44

T0510. Số lượng nhà ở, tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng


1. Mục dích, ý nghĩa

- Số lượng nhà ở và tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng là chỉ tiêu thống kê tổng hợp, phản ánh thực trạng số lượng nhà ở, diện tích nhà hiện có và sử dụng, qua đó nói lên mức độ đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân, một nhu cầu rất quan trọng trong đời sống nói chung của xã hội.

- Thông qua đánh giá thực trạng nhà ở hiện tại, cơ quan Nhà nước, các thành phần kinh tế có căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà ở ngắn hạn, dài hạn góp phần thực hiện mục tiêu cải thiện, nâng cao nhà ở cho người dân.

- Số lượng nhà ở, diện tích nhà ở hiện có và sử dụng là một trong những chỉ tiêu đánh giá mức độ, chất lượng cuộc sống của cộng đồng dân cư trong xã hội.

- Chỉ tiêu số lượng nhà ở, diện tích nhà ở còn được sử dụng làm cơ sở để tính toán các chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng và dịch vụ phục vụ dân cư như xây dựng kế hoạch về nguồn điện, nước, các dịch vụ công cộng và tính toán một số chỉ tiêu quan trọng khác như diện tích nhà ở bình quân đầu người của cả nước, phân theo các vùng, địa phương, đồng thời để đảm bảo so sánh quốc tế...

2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

2.1. Khái niệm

a. Số lượng nhà ở hiện có và sử dụng

Số lượng nhà ở hiện có và sử dụng là toàn bộ những ngôi nhà dùng cho mục đích để ở, có đủ điều kiện sinh sống bình thường, không phân biệt loại nhà, chủ sở hữu hoặc chất lượng nhà, thực tế đang tồn tại ở một thời điểm nhất định (đầu năm hoặc cuối năm).

Ngôi nhà ở có thể là một công trình nếu chỉ có mình ngôi nhà đó trong dự án xây dựng; Ngôi nhà có thể là một hạng mục công trình nếu nằm trong dự án xây dựng có nhiều hạng mục (có thể mỗi hạng mục là một loại hình công trình có mục đích sử dụng khác nhau). Tất cả đã được xây dựng hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng tính đến thời điểm báo cáo.


b. Diện tích nhà ở hiện có và sử dụng

Diện tích nhà ở hiện có và sử dụng là diện tích sàn xây dựng của nhà ở được sử dụng cho mục đích ở và sinh hoạt của hộ gia đình hoặc cá nhân dân cư, hiện đang được sử dụng tính đến thời điểm báo cáo.



2.2. Nội dung

a. Số lượng nhà ở hiện có và sử dụng

Số lượng nhà là số ngôi nhà đang thực tế tồn tại và sử dụng ở một thời điểm cụ thể, bao gồm:

- Những ngôi nhà chung cư;

- Những ngôi nhà riêng lẻ dùng để ở cho hộ gia đình hoặc cá nhân dân cư (kể cả những ngôi nhà biệt thự).

- Trong trường hợp một hộ gia đình có nhiều ngôi nhà riêng biệt dùng cho các mục đích khác nhau (dùng để ở, dùng làm chuồng trại chăn nuôi, dùng làm bếp, làm nhà kho, nhà vệ sinh), thì chỉ tính ngôi nhà được dùng để ở.

- Những loại ngôi trên không phân biệt tình trạng cụ thể, thời gian xây dựng, loại hình sở hữu, mà chỉ căn cứ vào mục đích để sử dụng cho ngủ và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân dân cư hiện đang sử dụng đến thời điểm báo cáo.

Đơn vị tính cho số lượng nhà là: ngôi nhà

b. Tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng

Tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng là tổng diện tích sàn được sử dụng cho mục đích ngủ và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân tính theo từng căn hộ hiện có của các ngôi nhà tại thời điểm nhất định, bao gồm:

- Diện tích các phòng ngủ.

- Diện tích phục vụ của hộ gia đình:

+ Phòng tiếp khách, đọc sách, giải trí của hộ gia đình

+ Nhà bếp, phòng ăn.

+ Phòng tắm, giặt, vệ sinh.

+ Phòng kho

+ Diện tích các hành lang, ban công, lối đi bên trong căn hộ

Diện tích nhà ở hiện có và sử dụng được tính theo đơn vị mét vuông ( m2).



2.3. Phương pháp tính

a. Phương pháp tính số lượng nhà ở hiện có và sử dụng

Nguyên tắc tính số lượng nhà ở hiện có và sử dụng căn cứ vào mục đích sử dụng của ngôi nhà là dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình hoặc cá nhân dân cư.

Không tính các ngôi nhà dùng vào các mục đích khác không phải để ở như: dùng cho mục đích kinh doanh, bệnh viện, trường học, nhà trọ, khách sạn và các ngôi nhà mà hộ gia đình dân cư dùng làm nhà kho, nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà tắm…

Chỉ tính những ngôi nhà thực tế hiện có và đang sử dụng hoặc sẵn sàng cho mục đích để ở, không phân biệt thời gian sử dụng, loại nhà, hiện trạng mới cũ và hình thức sở hữu.

Cách tính là cộng toàn bộ những ngôi nhà hiện có tại thời điểm báo cáo của các loại nhà chung cư, nhà ở tập thể không phải chung cư, nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình và cá nhân dân cư .

b. Phương pháp tính tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng

Nguyên tắc tính tổng diện tích nhà ở sử dụng hiện có là tính theo diện tích sàn xây dựng được sử dụng để ngủ và sinh hoạt của hộ gia đình (như đã nêu ở phần nội dung) .

Diện tích sàn xây dựng được sử dụng tính theo từng căn hộ. Diện tích xây dựng của những ngôi nhà chung cư, ngôi nhà tập thể không phải chung cư chỉ để sử dụng chung cho các hộ gia đình như cầu thang chung, hành lang chung, diện tích phòng bảo vệ, phòng văn hoá… thì không tính là diện tích nhà ở sử dụng hiện có .

Phương pháp tính cụ thể cho từng loại nhà như sau:

- Đối với nhà ở chung cư: Là tổng diện tích sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, tính theo từng căn hộ cộng lại. Không tính diện tích sử dụng chung cho các căn hộ của nhà chung cư như: cầu thang hành lang chung, nhà bếp, nhà vệ sinh dùng chung, phòng bảo vệ, phòng văn hoá…

- Đối với nhà riêng lẻ: Là diện tích sàn xây dựng để sử dụng cho mục đích để ở của hộ gia đình bao gồm diện tích các phòng ngủ, tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí… và diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh của ngôi nhà. Không tính diện tích của những ngôi nhà riêng lẻ không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình như: nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho.



3. Phân tổ chủ yếu

- Phân theo loại nhà (tương tự như chỉ tiêu T0508)

- Phân tổ theo hình thức sở hữu

- Phân tổ theo năm xây dựng của ngôi nhà

- Phân tổ theo thành thị/nông thôn

4. Nguồn số liệu

Điều tra toàn bộ về nhà ở do Sở Xây dựng thực hiện.




tải về 2.72 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   44




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương