CÔNG TY TNHH THỦY SẢN THÔNG THUẬN – NINH THUẬN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN: “NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM SỐ 2”
(Đã chỉnh sửa theo Công văn số 2350/STNMT-MT ngày 02/12/2010 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
Phan Rang, tháng 10 năm 2010
(Địa danh), tháng … năm 200 …
CÔNG TY TNHH THỦY SẢN THÔNG THUẬN – NINH THUẬN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN: “NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM SỐ 2”
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
|
CÔNG TY TNHH THỦY SẢN
THÔNG THUẬN – NINH THUẬN
|
CÔNG TY TNHH TÀI NGUYÊN
|
(Địa danh), tháng … năm 200 …
Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận: Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng nhà máy chế biến tôm số 2 của Công ty TNHH Thuỷ sản Thông Thuận đã được phê duyệt tại Quyết định số ……………ngày……..tháng …….năm……của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày …..tháng …..năm 2011
MỤC LỤC
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG ii
3.1 Đánh giá tác động đến môi trường giai đoạn chuẩn bị xây dựng 44
3.2 Đánh giá tác động đến môi trường giai đoạn thi công xây dựng 44
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các hạng mục xây dựng cơ bản và kinh phí thực hiện 8
Bảng 1.2: Các thiết bị và vật tư 10
Bảng 1.3: Khối lượng nhu cầu nguyên liệu 21
Bảng 1.4: Nhu cầu vật liệu xây dựng 23
Bảng 1.5: Cơ cấu nhân sự của Công ty 27
Bảng 2.1: Đặc trưng nhiệt độ không khí TBNN tại Trạm Khí tượng Phan Rang 32
Bảng 2.2: Tốc độ gió bình quân trong tháng của Trạm khí tượng Phan Rang (m/s) 33
Bảng 2.3: Tốc độ gió bình quân theo các hướng gió chính trong các tháng ở Trạm khí tượng Phan Rang (m/s ) 33
Bảng 2.4: Lượng bốc hơi khả năng trung bình ngày, tháng, năm (mm) 34
Bảng 2.5: Số ngày xuất hiện dông trung bình tháng và năm (Đơn vị: ngày) 34
Bảng 2.6: Độ ẩm không khí tương đối bình quân tháng và năm tại Phan Rang (%) 34
Bảng 2.7: Số giờ nắng trong năm ( Đơn vị: giờ) 35
Bảng 2.8: Biến động lượng mưa trung bình tháng, năm Trạm Phan Rang theo các thời kỳ và lượng mưa trung bình nhiều năm ( mm ) 36
Bảng 2.9: Chất lượng không khí tại khu vực thực hiện dự án 37
Bảng 2.10: Vị trí và điều kiện lấy mẫu môi trường không khí 37
Bảng 2.11: Vị trí và điều kiện lấy mẫu chất lượng nước mặt 38
Bảng 2.12: Chất lượng nước mặt tại khu vực thực hiện dự án 38
Bảng 2.13: Vị trí các điểm lấy mẫu nước dưới đất ở khu vực thực hiện dự án 39
Bảng 2.14: Chất lượng nước dưới đất ở khu vực thực hiện dự án 39
Bảng 2.15: Hiện trạng độ ồn ở khu vực thực hiện dự án 40
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG
TT
|
KÝ HIỆU
VIẾT TẮT
|
GIẢI THÍCH
|
1
|
Tôm PD
|
Tôm thịt: là loại thành phẩm đã bỏ đầu, bóc sạch vỏ kể cả đuôi và lấy sạch đường tiêu hóa trong thân.
|
2
|
Tôm PUD
|
Tôm thịt: là loại thành phẩm đã bỏ đầu, bóc sạch vỏ kể cả đuôi không lấy đường tiêu hóa trong thân.
|
3
|
Tôm PTO
|
Là loại thành phẩm tôm đã bỏ đầu, bóc vỏ nhưng còn chừa lại đốt đuôi và các lá đuôi
|
4
|
HOSO
|
Tôm nguyên con: là loại thành phẩm tôm còn nguyên cấu tạo sinh học tự nhiên của tôm sống.
|
5
|
HLSO
|
Tôm vỏ: là loại thành phẩm tôm đã bỏ đầu nhưng vỏ và các lá đuôi để nguyên.
|
6
|
R
|
Ký hiệu cho thấy sản phẩm tương ứng sau nó chưa được hấp/luộc chín (Raw). VD: RPD là thành phẩm PD tươi (chưa hấp/luộc).
|
7
|
C
|
Ký hiệu cho thấy sản phẩm tương ứng sau nó đã được hấp/luộc chín (cooked). VD CPD là thành phẩm PD đã hấp/luộc chín.
|
8
|
IQF
|
Dây chuyền cấp đông siêu tốc.
|
9
|
Block
|
Là sản phẩm đông lạnh ở dạng khối trong đó các đơn vị sản phẩm được liên kết lại với nhau nhờ phần nước đá xen kẽ. Sản phẩm này được cấp đông bằng tủ đông tiếp xúc hoặc hầm đông
|
10
|
MT
|
Tấn (1,000 kgs)
|
11
|
CCN
|
Cụm công nghiệp
|
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Hiện nay, do dân số và công nghệ phát triển, các sản phẩm thực phẩm được khai thác từ tự nhiên đã có dấu hiện cạn kiệt, không ổn định và không đáp ứng đủ nhu cầu của con nguời. Mặt khác, khi kinh tế phát triển, nhu cầu hưởng thụ, trong đó có thực phẩm của con người ngày càng tăng. Con người trở nên không hài lòng với các loại thực phẩm có sẵn ở địa phương nơi họ sống, họ có xu hướng tìm đến các loại thực phẩm mới lạ ở các vùng địa lý khác nhau. Vì vậy, nhu cầu về các loại thực phẩm được nuôi trồng, chế biến, lưu trữ và phân phối công nghiệp sẽ ngày càng phát triển. Với sản phẩm tôm đông lạnh cũng không phải một ngoại lệ.
Nắm bắt được nhu cầu trên và với mục tiêu góp phần xây dựng ngành chế biến và xuất khẩu tôm Việt Nam thêm vững mạnh. Sử dụng hoàn toàn nguyên liệu và nhân công trong nước, nhằm góp phần xây dựng kinh tế cho tỉnh nhà và cho xã hội, Công ty TNHH thủy sản Thông Thuận – Ninh Thuận tiến hành xây dựng nhà máy chế biến tôm số 2.
Tên dự án : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM SỐ 2
Tên tiếng Anh : SHRIMP PROCESSING FACTORY – N0 2.
Địa chỉ: Lô C1 – Cụm Công Nghiệp Thành Hải mở rộng, Xã Thành Hải, Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận.
Loại hình dự án: đầu tư mới.
Cơ quan phê duyệt dự án: Chủ đầu tư dự án.
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật dùng trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường này
a. Luật
- Luật bảo vệ môi trường Việt nam số 52/2005/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, được Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12/12/2005;
- Luật Tài nguyên Nước được Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/05/1998, có hiệu lực từ ngày 01/01/1999.
b. Văn bản của Chính phủ
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ về Xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về việc Quản lý chất thải rắn.
c. Các văn bản pháp lý liên quan
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần xử lý;
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quản lý về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và cụm công nghiệp;
- Thông tư số 14/2009/TT-BNN ngày 12/03/2008 của Bộ Nông nghiệp về việc hướng dẫn quản lý môi trường trong chế biến thủy sản.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định số 1933/QĐ-BKHCN ngày 13/09/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc Gia TCVN 7629-2007;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT, ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 16/2009/TT-BTNMT, ngày 07/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trưởng trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
d. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thuỷ sản số 11:2008/BTNMT
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối một số chất hữu cơ;
- QCVN 24:2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp;
- TCVN 5949:1998/BTNMT - Tiêu chuẩn Việt Nam. Âm học. Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư;
- Tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006. Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kế.
e. Các nguồn tài liệu, dữ liệu
Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
- Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế - xã hội năm 2009;
- Báo cáo ĐTM dự án mở rộng cụm công nghiệp Thành Hải (năm 2010) của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Niên giám thống kê năm 2009 của Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận.
- Báo cáo hiện trạng nước thải sinh hoạt – Viện KH, CNMT – Đại học Bách khoa Hà Nội.
- Sách ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – Đặng Ngọc Chấn.
- Các kết quả khảo sát thực tế và các số liệu tổng hợp tại “Công ty TNHH thuỷ sản Thông Thuận - Ninh Thuận DL - 601“. Số 104 - Ngô Gia Tự, tp Phan Rang-Tháp chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Các kết quả khảo sát thực tế và các số liệu tổng hợp tại “Xí nghiệp nuôi tôm công nghiệp Thông Thuận Núi Tào“. Xã Phước Thể, Huyện Tuy Phong, Bình Thuận.
Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp
- Hồ sơ xây dựng dự án NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM SỐ 2.
- Hồ sơ kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho dự án.
- Và các số liệu khác do chủ đầu tư cung cấp.
3. Các phương pháp áp dụng trong quá trình lập ĐTM
Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy chế biến tôm số 2” của công ty TNHH Thủy sản Thông Thuận – Ninh Thuận được hoàn thành dựa trên các phương pháp sau:
Phương pháp thống kê: thu thập, xử lý các số liệu về khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực xây dựng dự án để đánh giá các tác động của các chất thải, việc sử dụng tài nguyên đến môi trường sinh thái khu vực.
Phương pháp nhận dạng: liệt kê từng yếu tố tác động để phân tích, đánh giá từng yếu tố cụ thể sau đó đưa ra các phương án giảm thiểu cho từng yếu tố đã liệt kê.
Phương pháp khảo sát hiện trường: thực hiện ghi nhận tất cả các yếu tố mang tính đặc thù tại hiện trường lô C1 như: địa hình, cơ sở hạ tầng, hệ thống cấp và thoát nước, hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp.
Phương pháp chuyên gia: dựa vào hiểu biết, kinh nghiệm của chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các cá nhân trực tiếp tham gia đánh giá tác động môi trường.
4. Tổ chức thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM SỐ 2” tại Lô C1 – Cụm Công Nghiệp Thành Hải mở rộng, xã Thành Hải, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận được sự tư vấn của: Công ty TNHH Tài Nguyên.
Địa chỉ: Khu phố 1, Phường Mỹ Bình, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điện thoại: 01684044445
Đại diện: Ông Nguyễn Hạnh, Giám đốc Công ty.
Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo gồm có:
TT
|
Họ tên
|
Chức vụ
|
Chức danh trong nhóm
|
1
|
Trương Hữu Thông
và Nguyễn Hạnh
|
Giám đốc Công ty TNHH thuỷ sản Thông Thuận – Ninh Thuận và Giám đốc Công ty TNHH Tài Nguyên
|
Đồng trưởng nhóm
|
2
|
Hán Văn Nghĩa
|
Cán bộ công ty TNHH thuỷ sản Thông Thuận – Ninh Thuận
|
Thành Viên
|
3
|
Nguyễn Thị Thuận
|
Cán bộ công ty TNHH thuỷ sản Thông Thuận – Ninh Thuận
|
Thành Viên
|
4
|
Phạm Văn Sơn
|
Cán bộ công ty TNHH thuỷ sản Thông Thuận – Ninh Thuận
|
Thành Viên
|
5
|
Thuận Văn Thuyết
|
Công ty TNHH Tài Nguyên
|
Thành Viên
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |