BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịCH



tải về 221.28 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích221.28 Kb.
#838

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

___________________________



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________________________

Số: /2015/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày tháng năm 2015


THÔNG TƯ

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP

ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh

bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP

________________________________

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số ___/2016/NĐ-CP ngày__ tháng__ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn,

Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

Điều 1. Các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác

Các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (sau đây gọi là Nghị định số 79/2012/NĐ-CP) bao gồm: Khiêu vũ nghệ thuật; Trình diễn trong nghệ thuật sắp đặt; Nghệ thuật trình diễn đường phố.



Điều 2. Thông báo bằng văn bản về nội dung chương trình biểu diễn, được thực hiện như sau:

Việc thông báo về nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số ___/2016/NĐ-CP ngày __ tháng __ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số ___/2016/NĐ-CP) được thực hiện theo quy định sau:

1. Tổ chức hoặc cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ thông báo đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân (Mẫu số 01);

b) Bản sao giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu và giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (kèm theo bản gốc để đối chiếu);

c) Danh mục nội dung chương trình gồm tên tác phẩm, tác giả và người biểu diễn.

2. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tiếp nhận văn bản Thông báo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thực hiện thông báo. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền từ chối Thông báo trong các trường hợp: quốc tang, thiên tai, dịch bệnh, an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống, tinh thần, trật tự, an toàn xã hội tại địa phương.

Điều 3. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

Việc thu hồi giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu quy định tại Khoản 1 Điều 7a Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số __/2016/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau:

1. Giấy phép bị thu hồi trong các trường hợp sau:

a) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền;

b) Tổ chức, cá nhân biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu vi phạm một trong các nội dung quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP và các Điểm a, b, c, g, h Khoản 2, các Điểm a, b Khoản 3, Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số __/2016/NĐ-CP, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép.

2. Trình tự, thủ tục:

a) Cơ quan quản lý, Đoàn kiểm tra, Thanh tra chuyên ngành về văn hóa, thể thao và du lịch phát hiện giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm có trách nhiệm lập biên bản và căn cứ tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm; thời hạn còn hiệu lực của giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu để kiến nghị cơ quan cấp thu hồi giấy phép;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập Biên bản hành vi vi phạm, cơ quan lập Biên bản có trách nhiệm gửi văn bản kiến nghị thu hồi giấy phép (Mẫu số 02), kèm theo bản sao Biên bản đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị thu hồi giấy phép, cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét, ban hành quyết định thu hồi và thông báo cho các tổ chức, cá nhân có liên quan được biết. Trường hợp không thu hồi giấy phép phải trả lời đơn vị kiến nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 4. Thời hạn, thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu

Việc đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng chung kết thi người đẹp và người mẫu được thực hiện theo quy định sau

1. Tổ chức đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp văn bản chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ gồm:

- 01 đơn đề nghị (Mẫu số 03);

- Đề án tổ chức cuộc thi;

- 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối với tổ chức lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

2. Thời hạn trả lời:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng Chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu (Mẫu số 04). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.



Điều 5. Điều kiện đối với thí sinh dự thi người đẹp

Thí sinh có vẻ đẹp tự nhiên quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP là thí sinh không qua phẫu thuật thẩm mỹ.



Điều 6. Đề án tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu

Đề án tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định số __/2016/NĐ-CP gồm các nội dung sau:

1. Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau).

2. Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi phải thể hiện rõ và phù hợp với tên gọi của cuộc thi, quy mô, phạm vi tổ chức cuộc thi.

3. Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi.

4. Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.

5. Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải.

6. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi.

7. Quyền và nghĩa vụ của thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải.

a) Đối với thí sinh dự thi:

- Thực hiện đúng thể lệ, quy chế của cuộc thi người đẹp, người mẫu do đơn vị tổ chức quy định;

- Tham dự đầy đủ các phần thi theo quy định tại Đề án tổ chức cuộc thi.

b) Đối với thí sinh đạt giải:

- Trong thời gian 02 năm kể từ ngày đạt giải nhất trong cuộc thi người đẹp, người mẫu, phải thực hiện các hoạt động xã hội từ thiện theo kế hoạch của Ban tổ chức cuộc thi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

8. Danh sách Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Quy chế hoạt động.

9. Dự trù kinh phí tổ chức cuộc thi và có văn bản chứng minh nguồn tài chính tổ chức cuộc thi.

10. Đơn đăng ký dự thi của thí sinh (Mẫu số 05).

Điều 7. Ban Giám khảo

Ban Giám khảo cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định số __/2016/NĐ-CP quy định như sau:

1. Mỗi cuộc thi người đẹp, người mẫu chỉ thành lập 01 Ban Giám khảo.

2. Ban Giám khảo gồm các nhà chuyên môn trong các lĩnh vực: Nhân trắc học, mỹ học, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, nhiếp ảnh, xã hội học. Tùy theo tính chất của từng cuộc thi, Ban Tổ chức có thể mời thêm các nhà chuyên môn thuộc các lĩnh vực khác.

3. Cơ quan cấp phép, đơn vị tổ chức, nhà tài trợ không tham gia Ban Giám khảo.

Điều 8. Danh hiệu chính

Danh hiệu chính tại cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định số __/2016/NĐ-CP là một trong ba danh hiệu trao cho thí sinh đạt điểm cao nhất, được tính từ cao xuống thấp trong một cuộc thi người đẹp, người mẫu.



Điều 9. Các trường hợp không cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu:

1. Hồ sơ, Đề án không đáp ứng đủ các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.

2. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép không có năng lực, kinh nghiệm tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu; đã bị xử phạt vi phạm hành chính từ một lần trở lên trong hoạt động tổ chức thi người đẹp, người mẫu.

3. Cuộc thi người đẹp, người mẫu không phù hợp với quy định tại Khoản 4 và 5 Điều 2 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.



Điều 10. Xử lý bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu

Việc xử lý bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu quy định tại Điều 26 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số __/2016/NĐ-CP thực hiện như sau:

1. Cục Nghệ thuật biểu diễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thanh lý hoặc tiêu hủy công khai bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu.

2. Hồ sơ thanh lý hoặc tiêu hủy gồm:

a) Quyết định thành lập Hội đồng thanh lý hoặc tiêu hủy bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu do Cục Nghệ thuật biểu diễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành. Thành viên Hội đồng thanh lý gồm lãnh đạo cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này, đại diện Phòng chuyên môn, Phòng Tài chính, Văn phòng và Thanh tra Nhân dân;

b) Biên bản thanh lý hoặc tiêu hủy bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu.



Điều 11. Ban hành kèm theo Thông tư này

Các mẫu văn bản thông báo, đơn đăng ký dự thi và giấy phép:

- Mẫu số 01: Văn bản thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

- Mẫu số 02: Văn bản kiến nghị thu hồi giấy phép;

- Mẫu số 03: Đơn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp văn bản chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu;

- Mẫu số 04: Văn bản chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng Chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu;

- Mẫu số 05: Đơn đăng ký dự thi người đẹp, người mẫu của thí sinh;

- Mẫu số 06: Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

- Mẫu số 07a: Giấy phép cho đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

- Mẫu số 07b: Giấy phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

- Mẫu số 08: Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp trong nước hoặc quốc tế;

- Mẫu số 09: Giấy phép tổ chức cuộc thi người mẫu trong nước hoặc quốc tế;

- Mẫu số 10: Giấy phép cử thí sinh tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế;

- Mẫu số 11: Giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc và sân khấu sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu;

- Mẫu số 12: Giấy phép phổ biến tác phẩm sáng tác trước năm 1975 và tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác;

Điều 12. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2016.

2. Bãi bỏ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

3. Bãi bỏ Điều 3 Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL.

4. Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kiến nghị về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, chỉnh sửa./.




Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;

- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch Nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Hội đồng Dân tộc, các UB của Quốc hội;

- UBTƯMTTQVN, Cơ quan TƯ các đoàn thể;

- Trung ương Hội Người cao tuổi;

- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;

- Toà án Nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;

- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;

- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT CP;

- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ TP;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;

- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

- Sở VHTTDL các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;

- Công báo; Website Bộ VHTTDL;

- Lưu: VT, NTBD, MT(300).



BỘ TRƯỞNG

Hoàng Tuấn Anh


Mẫu số 01: Văn bản Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

TÊN TỔ CHỨC

THÔNG BÁO

______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________________


……….., ngày…… tháng……. năm ……

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................


1. ………(Tên tổ chức thông báo biểu diễn)

- Người đại diện theo pháp luật (viết chữ in hoa): .........................................

- Giấy CMND: Số ......................ngày cấp ....../......./........... nơi cấp .............

- Địa chỉ: .........................................................................................................

- Điện thoại: ....................................................................................................

2. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch …

- Tên chương trình, vở diễn: ...........................................................................

- Nội dung chương trình, vở diễn: ..................................................................

- Thời gian tổ chức biểu diễn: ........................................................................

- Địa điểm biểu diễn: ......................................................................................

- Người chịu trách nhiệm chương trình……………………………………..



3. Cam kết

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL ngày tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

4. Hồ sơ kèm theo gồm:

- Bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu (đối với chương trình cấp giấy phép theo quy định tại Khoản 6 và 13 Điều 1 Nghị định s ___/2016/NĐ-CP).

- Bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (nếu có).

- Danh mục nội dung chương trình gồm: tên tác phẩm, tác giả và người biểu diễn (đối với hoạt động biểu diễn quy định tại Khoản 8 và 10 Điều 1 Nghị định s ___/2016/NĐ-CP).



Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Văn thư.


ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

TỔ CHỨC THÔNG BÁO

(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 02: Văn bản kiến nghị thu hồi giấy phép

TÊN CƠ QUAN

_________________

straight connector 3CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số: /

……………, ngày……tháng…… năm 20…….



Kính gửi:

... (Cơ quan cấp giấy phép)

... (Cơ quan đề nghị thu hồi giấy phép) đề nghị …. (Cơ quan cấp giấy phép) xem xét thu hồi giấy phép số…/… ngày…tháng…năm…:

1. Thông tin về Giấy phép:

…. (được quy định tại Điều 1 Giấy phép)

2. Nội dung vi phạm:

..

3. Căn cứ đề nghị thu hồi Giấy phép:



4. Hồ sơ tài liệu gửi kèm:

- Biên bản xác định hành vi vi phạm.

- Bản sao Giấy phép.

Đề nghị …. (Cơ quan cấp giấy phép) xem xét thu hồi Giấy phép…/… ngày … tháng … năm … theo quy định tại Nghị định số ___/2016/NĐ-CP ngày__ tháng__ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số:……../2016/TT-BVHTTDL, ngày…..tháng….năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch.






THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



Mẫu số 03: Đơn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

………….., ngày…… tháng……. năm …….




ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu

_________

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân .................


....... (Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị Uỷ ban nhân dân…. xem xét chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu.

1. Tên tổ chức:..............................................................................................

2. Tên cuộc thi:……..……….…………………...………………………..

3. Nội dung cuộc thi:...................................................................................

4. Người chịu trách nhiệm:.......................................................

5. Thời gian tổ chức vòng chung kết cuộc thi: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm..........

6. Địa điểm:.................................................................................................

7. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL ngày tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.



Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Văn thư.


NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


Mẫu số 04: Văn bản chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng Chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…

______________

Số: /UBND-VX

V/v chấp thuận đăng cai vòng chung kết cuộc thi …


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________________


…… , ngày … tháng … năm …




Kính gửi:


- … (Cơ quan cấp giấy phép);

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …

- … (Tổ chức đề nghị).

Tiếp nhận Đơn ngày … tháng … năm … của Đơn vị (Công ty)…… và Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch … về việc cho phép tổ chức vòng chung kết cuộc thi... …………..tổ chức từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … tại …. Về việc này, Ủy ban nhân dân ... có ý kiến như sau:

1. Chấp thuận cho phép… (Tên đơn vị tổ chức cuộc thi) tổ chức vòng chung kết cuộc thi..............

- Người chịu trách nhiệm cuộc thi:.......................................................

- Thời gian tổ chức vòng chung kết cuộc thi: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm..........

- Địa điểm:.................................................................................................

2. Yêu cầu … (Tên đơn vị tổ chức cuộc thi)…. thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL ngày tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- …;

- Lưu: VT,…,…



TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


Mẫu số 05: Đơn đăng ký dự thi người đẹp, người mẫu của thí sinh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________



ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH

DỰ THI NGƯỜI ĐẸP, NGƯỜI MẪU

Kính gửi:

….…(Tên Ban tổ chức cuộc thi)

  1. Họ và tên:…………………………………………………………….

  2. Quốc tịch:……………………………………………………………..

  3. Ngày, tháng, năm sinh:……../………./………

  4. Nơi sinh:……………………………………………………………….

  5. Số CMND:………………… , ngày cấp:…../..…/.…Nơi cấp:……….

  6. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….

  7. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………

  8. Điện thoại cố định:…………………Điện thoại di động:……………..

  9. Địa chỉ Email: …………………………………………………………...

Facebook:…………………………………………………………………..

  1. Nghề nghiệp:…………………………………………………………..

  2. Nơi học tập/ công tác:…………………………………………………

  3. Khi cần, báo tin cho ai? Ở đâu? …....................................................

  4. Tình trạng hôn nhân:

    1. Độc thân

    2. Đã kết hôn

    3. Ly hôn

  1. Trình độ học vấn:

a. Tốt nghiệp Phổ thông trung học

b. Trung cấp

c. Cao đẳng

d. Đại học

đ. Sau đại học


  1. Đăng ký nơi tham gia sơ tuyển: ………….……………………………

  2. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL ngày tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của nội dung đăng ký dự thi;

- Đồng ý những điều kiện, quy định của cuộc thi mà tôi tham gia.

Hồ sơ kèm theo gồm:

- 01 ảnh chân dung;

- 01 ảnh toàn thân;

- 01 ảnh chụp mặc trang phục bikini;

- 01 bản sao Bằng tốt nghiệp THPT; Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc Văn bản xác nhận của trường Đại học/Cao đẳng/Trung cấp đang theo học;

- 01 Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Chính quyền địa phương hoặc đơn vị đang học tập, công tác;

- 01 bản sao Giấy Khai sinh của cơ quan có thẩm quyền;

- 01 bản sao Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của cơ quan có thẩm quyền.




………, ngày….. tháng ….. năm …..




NGƯỜI LÀM ĐƠN

(ký, ghi rõ họ tên)








Mẫu 06: Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP

______________

Số: /GP-…



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________________________________


…… , ngày … tháng … năm …


GIẤY PHÉP

Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

freeform 2


CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

(GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL, ngày__tháng__năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

Xét đề nghị ngày…tháng…năm…của…..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép);

Theo đề nghị của Trưởng phòng ...,

CHO PHÉP:

Điều 1: …….(Tên tổ chức đề nghị cấp phép).

- Được tổ chức chương trình: “……… tên chương trình”



(Kèm theo nội dung chương trình và danh sách người tham gia).

- Thời gian: ….

- Địa điểm: …..

- Chịu trách nhiệm chương trình: ….(ghi rõ tên, chức danh người đại diện theo pháp luật của tổ chức được cấp phép).



Điều 2: ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép), các nghệ sĩ và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng nội dung Giấy phép này và các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL ngày_tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan./.

Nơi nhận:

- Đơn vị tổ chức;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT; …; …



CỤC TRƯỞNG

(GIÁM ĐỐC SỞ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 07a: Giấy phép cho đoàn nghệ thuật, nghệ sỹ nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP





CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ....../QĐ-…


……, ngày … tháng … năm …


GIẤY PHÉP

Cho phép đoàn nghệ thuật, nghệ sỹ nước ngoài

biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…)

Căn cứ … (văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn);

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL, ngày__tháng__năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Xét đề nghị ngày…tháng… năm … của …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép);

Theo đề nghị của …,

CHO PHÉP:

Điều 1. Cho phép …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép) mời ông/bà… (Hộ chiếu … số …)1 tham gia biểu diễn trong chương trình ….

- Thời gian: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

- Địa điểm: ……………………………………………………………….

Điều 2. …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép) thực hiện thủ tục:

- Đề nghị cấp Giấy phép tổ chức chương trình theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

- Thông báo bằng văn bản về nội dung chương trình biểu diễn đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố … theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

Điều 3. Nghiêm cấm …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép) ủy quyền, chuyển nhượng, cho mượn, cho thuê Giấy phép này dưới mọi hình thức.

Điều 4. ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép), các nghệ sĩ và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng nội dung Giấy phép này và các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL ngày_tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Thanh tra…;

- Lưu: VT, …, ….



THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


Mẫu số 07b: Giấy phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH


CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ....../QĐ-NTBD


……, ngày … tháng … năm …


GIẤY PHÉP

Cho phép người Việt Nam định cư ở nước ngoài

biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL, ngày__tháng__năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 4148/2013/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn;

Xét đề nghị ngày … tháng … năm … của …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép);

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Biểu diễn,

CHO PHÉP:

Điều 1. Cho phép …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép) mời ông/bà… (Hộ chiếu … số …) tham gia biểu diễn trong chương trình ….

- Thời gian: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

- Địa điểm: ……………………………………………………………….

Điều 2. …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép) thực hiện thủ tục:

- Đề nghị cấp Giấy phép tổ chức chương trình theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

- Thông báo bằng văn bản về nội dung chương trình biểu diễn đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố … theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

Điều 3. Nghiêm cấm …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép) ủy quyền, chuyển nhượng, cho mượn, cho thuê Giấy phép này dưới mọi hình thức.

Điều 4. ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép), các nghệ sĩ và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng nội dung Giấy phép này và các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL ngày_tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Thanh tra …;

- Lưu: VT, …, ….



CỤC TRƯỞNG

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


Mẫu số 08: Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp trong nước hoặc quốc tế

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP


________________________


Số: /QĐ-…


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________________________

………, ngày ... tháng ... năm …




GIẤY PHÉP


Cho phép tổ chức cuộc thi …

_____________________

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH


(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …)

Căn cứ … (văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn);

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL, ngày__tháng__năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Xét đề nghị ngày … tháng … năm … của …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép);

Theo đề nghị của …,

CHO PHÉP:

Điều 1.(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) tổ chức cuộc thi “ ………”.

- Thời gian: Từ ngày … đến ngày … tháng … năm 20…

- Địa điểm:

+ Thi sơ tuyển và bán kết tại………...

+ Thi chung kết tại ……..

Điều 2. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) có trách nhiệm:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày kết thúc vòng thi bán kết, Đơn vị tổ chức gửi văn bản báo cáo kết quả và toàn bộ bản sao hồ sơ của các thí sinh vào vòng chung kết về ……….(tên cơ quan cấp phép).

- Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày diễn ra đêm chung kết, ……….(tên tổ chức được cấp phép) báo cáo cơ quan cấp phép kịch bản đêm chung kết cuộc thi.

- Tổ chức cuộc thi theo đúng quy định tại thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL ngày tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đề án cuộc thi và các quy định của pháp luật có liên quan. Mọi thay đổi trong Đề án tổ chức cuộc thi phải báo cáo và được sự chấp thuận của…….(cơ quan cấp phép)./.



Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Thanh tra …;

- Lưu: VT, …, ….



THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 09: Giấy phép tổ chức cuộc thi người mẫu trong nước hoặc quốc tế;

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP


________________________


Số: /QĐ-…


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________________________________

………, ngày ... tháng ... năm …




GIẤY PHÉP


Cho phép tổ chức cuộc thi …

_____________________

CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN


(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …)

Căn cứ … (văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn);

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL, ngày__tháng__năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Xét đề nghị ngày … tháng … năm … của …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép);

Theo đề nghị của …,

CHO PHÉP:

Điều 1.(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) tổ chức cuộc thi “ ………”.

- Thời gian: Từ ngày … đến ngày … tháng … năm 20…

- Địa điểm:

+ Thi sơ tuyển và bán kết tại………...

+ Thi chung kết tại ……..

Điều 2. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) có trách nhiệm:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày kết thúc vòng thi bán kết, Đơn vị tổ chức gửi văn bản báo cáo kết quả và toàn bộ bản sao hồ sơ của các thí sinh vào vòng chung kết về ……….(tên cơ quan cấp phép).

- Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày diễn ra đêm chung kết, ……….(tên tổ chức được cấp phép) báo cáo cơ quan cấp phép kịch bản đêm chung kết cuộc thi.

- Tổ chức cuộc thi theo đúng quy định tại thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL ngày tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đề án cuộc thi và các quy định của pháp luật có liên quan. Mọi thay đổi trong Đề án tổ chức cuộc thi phải báo cáo và được sự chấp thuận của…….(cơ quan cấp phép)./.



Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Thanh tra …;

- Lưu: VT, …, …



THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 10: Giấy phép cử thí sinh tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH


CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

_____________________

Số: /QĐ-NTBD


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________________________________

….., ngày …. tháng ….. năm ……




GIẤY PHÉP


Cho phép thí sinh tham dự cuộc thi “ …..…..”

__________________________

CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN


Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL, ngày__tháng__năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 4148/2013/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn;

Xét đề nghị ngày…tháng …. năm …của ………….. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) đề nghị cho phép thí sinh tham dự cuộc thi “………..”, được tổ chức tại ……..;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Biểu diễn,



CHO PHÉP:

Điều 1. Cho phép ………….(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) đưa thí sinh ……. (đã đạt giải ………..) đi tham dự cuộc thi “…………”, được tổ chức tại …………., thời gian từ ngày ……… đến ngày ………...

Điều 2. ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép), các thí sinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng nội dung Giấy phép này và các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL ngày_tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan./.

Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Thanh tra Bộ (để phối hợp);

- Lưu: VT, …, ….



CỤC TRƯỞNG

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 11: Giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc và sân khấu sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP

_________________
Số: /QĐ-…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________




., ngày … tháng … năm ...

GIẤY PHÉP

Phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình

ca múa nhạc và sân khấu




CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

(GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)
Căn cứ … (văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn);

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL, ngày__tháng__năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu ngày … tháng … năm; (nếu là bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu)

Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định ngày … tháng … năm …; (nếu là bản ghi âm, ghi hình sản xuất trong nước)

Xét đề nghị ngày … tháng … năm … của …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép);

Theo đề nghị của …,



CHO PHÉP:

Điều 1. Phê duyệt nội dung:

1. Chương trình: (….tên chương trình…)

(Có nội dung chương trình kèm theo)

2. Thời lượng chương trình:

3. Người chịu trách nhiệm chương trình:

4. ……(Tên tổ chức đề nghị cấp phép)



Điều 2. Nghiêm cấm sửa chữa, xóa bỏ hoặc bổ sung về nội dung, hình thức bản ghi âm, ghi hình kể từ ngày Giấy phép này được ban hành.

Điều 3. ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng nội dung Giấy phép này và các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL ngày_tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT,…, ....



CỤC TRƯỞNG

(GIÁM ĐỐC SỞ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 12: Giấy phép phổ biến tác phẩm sáng tác trước năm 1975 và tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

____________________


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________________________

Số: /QĐ-NTBD

Hà Nội, ngày ….. tháng … năm ...


GIẤY PHÉP

Về việc cho phép phổ biến tác phẩm sáng tác trước năm 1975

(tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác)

____________________
CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số __/2016/TT-BVHTTDL, ngày__tháng__năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 4148/2013/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn;

Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định tác phẩm ngày ...tháng ... năm…;

Xét đề nghị ngày … tháng … năm … của ….. (Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép);

Theo đề nghị của …,



CHO PHÉP:

Điều 1. Cho phép phổ biến trên toàn quốc tác phẩm …. do nhạc sỹ …. sáng tác trước năm 1975 (…. do nhạc sỹ …. là người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác).

Điều 2. ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) thực hiện đúng nội dung Giấy phép này và các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số __/2016/NĐ-CP ngày_tháng_ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số__/2016/TT-BVHTTDL ngày_tháng_năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan./.

Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT,…, ….



CỤC TRƯỞNG

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)




1 Trường hợp có nhiều nghệ sỹ tham gia biểu diễn, lập danh mục kèm theo.




Каталог: userfiles -> file -> 2016
file -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
file -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
file -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
file -> UỶ ban quốc phòng và an ninh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> Số: 38/2009/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịch cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> KỲ HỌp thứ TÁM, quốc hội khóa XIII (20/10/2014 – 28/11/2014)
file -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII
file -> TỔng cục thống kê TÀi liệu nghiệp vụ ĐIỀu tra dân số VÀ nhà Ở giữa kỳ thờI ĐIỂM 1/4/2014
2016 -> Tuyển lớP 10 NĂm họC 2016 2017 ĐƠn vị tuyển sinh : trưỜng thpt nguyễn văn trỗi I. Chỉ tiêU tuyểN 10 năm học 2016-2017

tải về 221.28 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương