CÔng ty tnhh thủy sản thông thuậN – ninh thuận báo cáO ĐÁnh giá TÁC ĐỘng môi trưỜNG



tải về 1.04 Mb.
trang7/8
Chuyển đổi dữ liệu13.07.2016
Kích1.04 Mb.
#1682
1   2   3   4   5   6   7   8

(Nguồn: ĐTM Cụm công nghiệp Thành Hải mở rộng – tháng 2/2010)

Ghi chú: (*) Được ghi theo quy định trong TCVN 6491: 1999 (ISO 6060:1989): Chất lượng nước – Xác định nhu cầu Oxy hóa học (Nếu các giá trị COD dưới 30 mg/l phải ghi trong báo cáo là "< 30 mg/l").
Nhận xét:

Kết quả đo đạc và phân tích hiện trạng chất lượng nước mặt tại khu vực Dự án vào thời điểm lập báo cáo ĐTM cho thấy: các thông số đều đạt QCVN 08:2008/BTNMT, cột (B1) Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt.



c. Chất lượng nước dưới đất

Vị trí các điểm lấy mẫu nước ngầm và điều kiện lấy mẫu

Bảng 2.13: Vị trí các điểm lấy mẫu nước dưới đất ở khu vực thực hiện dự án

TT

Mẫu
Mô tả vị trí và điều kiện lấy mẫu

1

N1

Hộ ông Toàn, xã Thành Hải, Tp PR-TC

2

N2

Hộ ông Long, gần Cầu Ngòi, xã Thành Hải, Tp PR-TC

3

N3

Hộ ông Dũng, xã Thành Hải, Tp PR-TC

Hiện trạng chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án

Bảng 2.14: Chất lượng nước dưới đất ở khu vực thực hiện dự án



TT

Thông số

N1

N2

N3

QCVN 09:2008/BTNMT

TCVN 5502-2003

1

pH

7,44

7,71

7,32

5,5 - 8,5

6,5 - 8,5

2

Độ cứng (mgCaCO3/l)

294,1

855,4

419,1

500

300

3

NH4+ (mg/l)

0,06

0,97

-

0,1

3,0

4

NO3- (mg/l)

4,75

0,18

1,18

15

10

5

Cl- (mg/l)

372,0

585,0

235,7

250

250

6

SO4-2 (mg/l)

84,8

839,2

228,3

400

400

7

Coliform (MPN/100ml)

9,3x102

1,1x103

1,1x104

3,0

2,2

8

As (mg/l)

0,006

0,007

0,013

0,05

0,07

9

Pb (mg/l)

-

-

-

0,01

0,01

(Nguồn: ĐTM Cụm công nghiệp Thành Hải mở rộng – tháng 02/2010)

Nhận xét:

Kết quả đo đạc và phân tích hiện trạng chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án cho thấy phần lớn các chỉ tiêu đều đạt QCVN 09:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm và TCVN 5502-2003 Tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt, ngoại trừ Coliform, độ cứng, Cl- không đạt QCVN 09:2008/BTNMT và TCVN 5502-2003.



d. Tiếng ồn

Hiện trạng độ ồn tại khu vực dự án trình bày trong bảng sau:

Bảng 2.15: Hiện trạng độ ồn ở khu vực thực hiện dự án


Tt

Mẫu

Lmax

Lmin

(dBA)

1

K1

64,4

62,6

2

K2

29,1

58,3

3

K3

67,2

63,4

TCVN 5949-1998


50 – 75(*)



(Nguồn: ĐTM Cụm công nghiệp Thành Hải mở rộng – tháng 2/2010)

Ghi chú: (*): Tiêu chuẩn Việt Nam về độ ồn cho phép trong ngày.



2.1.4 Tác động của các đơn vị xung quanh khu vực thực hiện dự án

Tổng hợp tình hình tại CCN Thành Hải tính đến tháng 9 năm 2010 như sau:



a. Diện tích cụm công nghiệp

CCN Thành Hải có quy mô 71,5 ha. Bao gồm: diện tích chưa mở rộng 26,75 ha, diện tích cụm công nghiệp mở rộng 44,75 ha.

Trong đó:

+ Đất xây dựng nhà máy, kho tàng: 56,26 ha.

+ Diện tích đất đã đăng ký thực hiện dự án: 50,62 ha.

+ Tỷ lệ lấp đầy CCN 89,97 %.

+ Diện tích đất chứa đăng ký thực hiện DA: 5,64 ha.

b. Số doanh nghiệp trong CCN

Số doanh nghiệp đăng ký đầu tư: 12. Trong đó:

- Số doanh nghiệp đang hoạt động: 6. Gồm có:

+ Công ty Cổ phần Thăng Long- Chi nhánh Ninh Thuận. Sản xuất rượu vang nho. Diện tích đất 1,656 ha

+ Công ty Cổ phần địa chất khoáng sản Việt Nam. Sản xuất đá Oplat. Diện tích 3,73 ha.

+ Xí nghiệp chế biến Thạch Cao. Chế biến Thạch Cao. Diện tích 1,25 ha.

+ Công ty TNHH thương mại xây dựng dịch vụ may thêu xuất khẩu Hoàng Anh OIC. May công nghiệp. Diện tích 4,55 ha.

+ Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Yến Việt. Sản xuất chủ yếu là nước yến, yến nang, bột dinh dưỡng, mặt nạ đắp mặt, kem dưỡng da. Diện tích 1,85 ha.

+ Công ty TNHH thương mại và xây dựng Hòang Nhân. Sản xuất Bê tông, nhựa nóng, cấu kiện bêttông đúc sẵn. Diện tích 1,24 ha.


    • Số doanh nghiệp đang xây dựng: 01.

+ Công ty TNHH một thành viên thuốc lá Sài Gòn. Sản xuất thuốc lá. Diện tích 1,19 ha.

    • Số doanh nghiệp chưa xây dựng: 02.

+ Công ty TNHH thủy sản Thông Thuận – Ninh Thuận. Chế biến tôm xuất khẩu. Diện tích 3,33 ha.

+ Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Sài Gòn. Sản xuất bia.Diện tích 20 ha.



    • Số doanh nghiệp đăng ký hoạt động dịch vụ: 01.

+ Công ty Viễn thông Ninh Thuận. Diện tích 0,104 ha

    • Số doanh nghiệp đăng ký chưa thực hiện thủ tục đầu tư:

+ Công ty Cổ phần thủy hải sản Minh Phú. Chế biến thủy sản. Diện tích 5,54 ha.

+ Công ty Cổ phần thương mại Sabeco Nam Trung Bộ. Kho chứa bia. Diện tích 3,75 ha.



c. Tác động của dự án đối với các dự án khác có liên quan trong cụm công nghiệp:

- Về mùa gió đông bắc, có thể ảnh hưởng đến các đơn vị lân cận như: Công ty Cổ phần thủy hải sản Minh Phú (diện tích 5,54 ha) và Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Sài Gòn (diện tích 20 ha).

- Về mùa gió tây nam, dự án có thể chịu tác động của Công ty Cổ phần thủy hải sản Minh Phú và Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Sài Gòn.

2.2 Sơ lược về điều kiện về kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Thuận

Ninh Thuận có 6 huyện là các huyện Ninh Sơn, Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Hải, Thuận Bắc, Thuận Nam và thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.

Theo số liệu Niên giám thống kê năm 2009 của tỉnh Ninh Thuận, toàn tỉnh có 565.677 người.

Trong đó, nam là 281.920 người, chiếm tỷ lệ 49,84 %; nữ là 283.757 người, chiếm tỷ lệ: 50,16 %. Dân số ở thành thị là 204.416 người, chiếm 36,14 %, nông thôn là 361.261 người, chiếm 63,86 %. Mật độ dân số là 168 người/Km2.

- Cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tới 45,6%, công nghiệp-xây dựng: 19.9%, dịch vụ chiếm 34,5% tổng GDP của tỉnh.

- Dân số trong độ tuổi lao động có 310 nghìn người, chiếm khoảng 54,3%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 14% và sẽ tăng lên 25-30% trong những năm tới. Với nguồn lao động dồi dào trên, sẽ đáp ứng nhu cầu lao động cho các dự án đầu tư trên địa bàn.



2.3 Điều kiện về kinh tế xã hội của xã Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Cụm công nghiệp Thành Hải đóng trên địa bàn xã Thành Hải, thuộc thành phố Phan Rang Tháp Chàm, có một số thông số về kinh tế - xã hội như sau:

Xã có 5 thôn. Gồm có: Công Thành, Thành Ý, Tân Sơn 1, Tân Sơn 2, Cà Đú. Trong đó, thôn Thành Ý chủ yếu là người dân tộc Chăm.

Số hộ dân: 2120. Tổng số dân: 8.743 nhân khẩu. Số nam: 4421 người. Số nữ: 4322 người. Số thanh niên: 2622 người, chiếm tỷ lệ 30%. Số người trong độ tuổi lao động: 3.060 người, chiếm tỷ lệ 35%. Số hộ nghèo 170 hộ.



Về giáo dục:

Có 2 trường tiểu học là Thành Hải 1 và Thành Hải 2. Có 860 học sinh tiểu học. Trong đó 666 học sinh tiểu học, 194 em học mẫu giáo.

Học sinh cấp 2, cấp 3 chủ yếu học ở các trường ở khu vực Tháp Chàm.

Về tôn giáo:

Đồng bào người Chăm ở thôn Thành Ý theo đạo Bà La Môn, ở thôn Tân Hội chủ yếu theo đạo Công giáo, còn lại là đạo Phật và không theo tôn giáo nào.



Về cơ sở hạ tầng:

Trên địa bàn hiện nay đều có đường giao thông đi đến các thôn, khu phố.

Hầu hết các gia đình sử dụng điện thọai. Xã có 20 cụm hệ thống truyền thanh không dây ở xã và các thôn.

Về an ninh, quốc phòng:

Giao quân đầy đủ 100% theo chỉ tiêu.



An ninh trật tự:

Trong thời kỳ vừa qua không xảy ra các vụ việc phức tạp về an ninh nghiêm trọng trên địa bàn.

(Nguồn: UBND xã Thành Hải, số liệu tính đến ngày 8/6/2010)

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG


Каталог: userfiles -> file
file -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
file -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
file -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
file -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
file -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịCH
file -> UỶ ban quốc phòng và an ninh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> Số: 38/2009/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịch cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> KỲ HỌp thứ TÁM, quốc hội khóa XIII (20/10/2014 – 28/11/2014)
file -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII

tải về 1.04 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương