CHƯƠNG 13
NHỰA CÁNH KIẾN ĐỎ; GÔM, NHỰA CÂY, CÁC CHẤT NHỰA VÀ CÁC CHẤT CHIẾT XUẤT TỪ THỰC VẬT KHÁC.
Chú giải
1. Nhóm 13.02 áp dụng cho các chất chiết xuất từ cây cam thảo, cây kim cúc, cây Hublong (hoa bia), cây lô hội và thuốc phiện. Nhóm này không áp dụng cho:
(a). Chất chiết xuất từ cây cam thảo có hàm lượng trên 10% tính theo trọng lượng là đường sucroza hoặc kẹo (nhóm 17.04);
(b). Chất chiết xuất từ Malt (nhóm 19.01);
(c). Chất chiết xuất từ cà phê, chè hay chè paraguay (nhóm 21.01);
(d). Các loại nhựa hoặc chất chiết xuất thực vật để làm đồ uống có cồn (chương 22);
(e). Long não (Camphor), glycyrrhizin hay các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.14 và 29.38;
(f). Dịch chiết đậm đặc từ thân cây anh túc có chứa hàm lượng alkaloid từ 50% trở lên tính theo trọng lượng (nhóm 29.39);
(g) Thuốc thuộc nhóm 30.03 hoặc nhóm 30.04 hoặc thuốc thử nhóm máu (nhóm 30.06);
(h). Chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da (nhóm 32.01 hoặc 32.03);
(i). Tinh dầu, thể rắn, nguyên chất, chất tựa nhựa, nhựa dầu, nước cất tinh dầu hoặc dung dịch nước của tinh dầu hoặc các chế phẩm từ chất có mùi thơm sử dụng để sản xuất đồ uống (chương 33); họăc
(k). Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa hồng xiêm hoặc các loại nhựa tự nhiên tương tự (nhóm 40.01).
|
CHAPTER 13
LAC; GUMS, RESINS AND OTHER VEGETABLE SAPS AND EXTRACTS
Notes
1. Heading 13.02 applies, inter alia, to liquorice extract and extract of pyrethrum, extract of hops, extract of aloes and opium. The heading does not apply to:
(a) Liquorice extract containing more than 10% by weight of sucrose or put up as confectionery (heading 17.04);
(b) Malt extract (heading 19.01);
(c) Extracts of coffee, tea or matộ (heading 21.01);
(d) Vegetable saps or extracts constituting alcoholic beverages (Chapter 22);
(e) Camphor, glycyrrhizin and other products of headings. 29.14 and 29.38;
(f) Concentrates of poppy straw containing not less than 50% by weight of alkaloids (heading 29.39);
(g) Medicaments of heading 30.03 or 30.04 or blood‑grouping reagents (heading 30.06);
(h) Tanning or dyeing extracts (heading 32.01 or 32.03);
(i) Essential oils, concretes, absolutes, resinoids, extracted oleoresins, aqueous distillates or aqueous solutions of essential oils or preparations based on odoriferous substances of a kind used for the manufacture of beverages (Chapter 33); or
(k) Natural rubber, balata, gutta‑percha, guayule, chicle or similar natural gums (heading 40.01).
|