TRƯỜng đẠi học sư phạm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG VIỆT 2



tải về 2.18 Mb.
trang23/33
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích2.18 Mb.
#38590
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   ...   33

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG VIỆT 2


(Vietnamese teaching methods 2)

Mã học phần: VTM 232

1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 3(Tổng số: 45 Lý thuyết: 30 TH: 21, TL: TTMH: 9 )

Loại học phần: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết: Đã học các học phần Tiếng Việt 1, 2

Học phần học trước: Phương pháp dạy học Tiếng Việt 1

Các học phần song hành: Không có

Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): tham gia 3 buổi thực tế môn học ở trường Tiểu học

Bộ môn phụ trách học phần: Khoa học Xã hội

2. Mục tiêu môn học

2.1 Về kiến thức

- Nắm được những kiến thức cơ bản và có hệ thống về vị trí, nhiệm vụ, đặc điểm chương trình và sách giáo khoa, cơ sở khoa học, các phương pháp dạy học (biện pháp và hình thức tổ chức dạy học, quy trình dạy học) của từng phân môn Tập đọc, Kể chuyện, Tập làm văn.

- Hiểu biết về kế hoạch dạy học, các yêu cầu chuẩn bị một bài dạy và các thao tác tiến hành trong từng tiết dạy.

- Phân biệt được những điểm khác nhau cơ bản giữa hai mô hình DH truyền thống và DH tích cực.

- Trình bày được những vấn đề cơ bản về hình thức tổ chức DH và các hình thức tổ chức DH thường sử dụng trong DH môn Tiếng Việt ở tiểu học

2.2. Kỹ năng

- Áp dụng các khái niệm, nguyên lý, quy trình đã học vào xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh

- Kĩ năng tự phân tích, nghiên cứu tìm hiểu mục tiêu, nội dung, cấu trúc chương trình, sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu tham khảo.

- Quản lí và làm việc theo nhóm hiệu quả

- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch dạy học

- Kĩ năng thiết kế bài dạy Tiếng Việt, tổ chức các hoạt động dạy học Tiếng Việt.

- Kĩ năng phân tích đánh giá thực tế dạy học Tiếng Việt ở tiểu học.

- Kĩ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.

- Phân bố và sử dụng thời gian hiệu quả

- Có năng lực học tập và làm việc độc lập và hợp tác.

- Có năng lực tôn trọng sự khác biệt

- Ra các quyết định khôn ngoan.



2.3. Thái độ

- Hình thành ở người học tác phong, thái độ của nhà sư phạm.

- Tác phong làm việc theo kế hoạch, kế hoạch hoá công việc.

- Tác phong sâu sát trong các công việc, thường xuyên kiểm tra, đánh giá học sinh trong các hoạt động.

- Thái độ bình tĩnh, tự tin khi tiếp xúc với các đối tượng học sinh và khi triển khai các kế hoạch tổ chức các hoạt động dạy học ở tiểu học.

- Có thái độ tôn trọng học sinh, yêu mến, đồng cảm với học sinh tiểu học.

- Có ý thức tìm tòi, say mê học tập, tự nghiên cứu để có hiểu biết sâu sắc và kĩ năng thực hành dạy học tốt.

- Yêu nghề dạy học.



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Phương pháp dạy học Tiếng Việt 2 là môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và những kĩ năng dạy học Tiếng Việt ở tiểu học, giúp sinh viên có năng lực tổ chức quá trình chiếm lĩnh tiếng mẹ đẻ cho học sinh tiểu học. Đồng thời, nhằm cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về vị trí, nhiệm vụ, các cơ sở và nguyên tắc dạy học, đặc điểm chương trình và sách giáo khoa, các phương pháp dạy học (biện pháp và hình thức tổ chức dạy học, quy trình dạy học) của từng phân môn Tập đọc, Tập làm văn, Kể chuyện; trang bị cho SV kĩ năng hiểu biết về kế hoạch dạy học, các yêu cầu chuẩn bị một bài dạy và các thao tác tiến hành trong từng tiết dạy.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

Course outline

Vietnamese teaching methods for subjects is 2 students with the knowledge and skills of Vietnamese teaching in primary school, students have the capability of organizing the process control language for elementary school students. At the same time, it aims to provide students with the knowledge of the location, mission, facilities and teaching principles, characteristics of programs and textbooks, teaching methods (methods and forms of teaching, organization, process-based learning) of the subjects read, essay, story-telling; equip students with technical knowledge of instructional planning, the requirement to prepare a teaching post and the operations conducted in each of the properties on offer.



5. Học liệu

5.1 Giáo trình chính

[1] Trần Thị Kim Hoa, Đề cương bài giảng Phương pháp dạy học Tiếng Việt 2.

5.2 Tài liệu tham khảo

[2] Lê Phương Nga (chủ biên) (2009), Phương pháp dạy học tiếng Việt ở tiểu học, tập 1 + 2, NXB Giáo dục.

[3] Phan Phương Dung, Đặng Kim Nga (2011), Hoạt động giao tiếp với dạy học Tiếng Việt ở tiểu học, NXB Đại học Sư phạm.

[4] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), SGK, SGV môn Tiếng Việt, lớp 1,2,3,4,5.

[5] Nguyễn Quang Ninh (2009), Giáo trình Phương pháp dạy học tiếng Việt ở tiểu học.



[6] Đặng Thị Lệ Tâm (2014), Giáo trình Phương pháp dạy học tiếng Việt ở tiểu học, NXB Giáo dục.

[7] Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên), Hỏi đáp về dạy học Tiếng Việt 2, 3, 4, 5, NXB Giáo dục 2003, 2004, 2005, 2006.

[8] Nguyễn Minh Thuyết, Hoàng Hòa Bình (2012), Phương pháp dạy học tiếng Việt nhìn từ tiểu học, NXB Giáo dục.

6. Nhiệm vụ của sinh viên

6.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận.

- Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập.

- Thực hiện các hoạt động thực hành: soạn, thiết kế giáo án, xem dạy, tập dạy.

6.2. Phần bài tập lớn, tiểu luận

- Tên bài tập lớn hoặc tiểu luận: Báo cáo tổng kết thực tế môn học ở trường tiểu học

- Yêu cầu cần đạt: trình bày trong khoảng 15 - 20 trang

Nội dung báo cáo ghi lại hoạt động dự giờ ở trường tiểu học, phân tích được các phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học mà giáo viên đã sử dụng trong tiết học theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh. Đồng thời, đưa ra những đánh giá về tính hiệu quả của các hoạt động dạy học đã diễn ra và đề xuất những thay đổi phù hợp dựa trên ý kiến cá nhân và những tri thức học được qua môn học Phương pháp dạy học Tiếng Việt 1.



6.3 Thực tế chuyên môn

Thăm lớp, dự giờ môn Tiếng Việt ở trường tiểu học trong thời gian 3 buổi.



7. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:



  • Thảo luận, bài tập: 10%

  • Kiểm tra giữa học phần: 10%

  • Chuyên cần: 10%

  • Bài tập lớn, tiểu luận(nếu có): 20%

  • Điểm thi kết thúc học phần: 50%

  • Hình thức thi kết thúc học phần: viết tự luận

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.


tải về 2.18 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương