TRƯỜng đẠi học sư phạm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 2.18 Mb.
trang20/33
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích2.18 Mb.
#38590
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   33

SINH LÝ HỌC TRẺ EM


(Physiology of children)

Mã học phần: PHY221

1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 2(2,0) Số tiết: Tổng: 30 tiết LT: 20 tiết Thảo luận: 10 tiết(5x2) Bài tập: 10 tiết(5x2)

Loại môn học: Tự chọn

Các học phần tiên quyết:

Môn học trước:

Môn học song hành:

Bộ môn phụ trách: Động vật học

Giảng viên tham gia giảng dạy: ThS. Vũ Trọng Lượng

TS. Hoàng Văn Ngọc



2. Mục tiêu của môn học

- Kiến thức:

+ Trình bày được chức năng sinh lí của các cơ quan, các hệ cơ quan trong cơ thể trẻ em.

+ Hiểu được mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của các cơ quan trong cơ thể trẻ em

+ Giải thích được cơ chế, tính quy luật của các quá trình sinh lí ở trẻ em.

- Kỹ năng:

+ Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một cách khoa học về những quy luật hoạt động sống của người

+ Xây dựng thế giới quan duy vật biện chứng về mối tương quan giữa cấu trúc và chức năng sinh lí của các hệ cơ quan trong cơ thể người nói chung và trẻ em nói riêng.

- Thái độ:

+ Vận dụng những kiến thức học được trong chăm sóc sức khỏe của bản thân và chăm sóc trẻ em.



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Trẻ em là một thực thể tự nhiên đang phát triển. Trẻ càng nhỏ gia tốc phát triển càng lớn. Việc nghiên cứu đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ em và những quy luật phát triển của nó là đặc biệt cần thiết đối với việc nuôi dạy trẻ em. Học phần này sẽ giúp sinh viên nghiên cứu một cách toàn diện những đặc điểm phát triển sinh lý trẻ em lứa tuổi mầm non, tiểu học như: đặc điểm phát triển của hệ thần kinh; đặc điểm phát triển của các cơ quan phân tích; hệ vận động; hệ tuần hoàn; hệ hô hấp; hệ tiêu hóa; hệ bài tiết... Trên cơ sở phân tích đặc điểm phát triển sinh lý của trẻ qua các thời kỳ, sinh viên rút ra những yêu cầu sư phạm cần thiết trong công tác nuôi dạy trẻ lứa tuổi mầm non, tiểu học.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

Children are natural entities are developing. Children as small as a large accelerated development. The study of the psychosocial, biological of children and the development of rules it is particularly necessary for the child's upbringing. This course will help students a comprehensive study of the characteristics of physical development of children ages preschool, elementary school, such as the characteristics of the developing nervous system; characteristics of the development agency analysis; musculoskeletal system; circulatory system; respiratory system; the digestive system; excretory system ... On the basis of analyzing the characteristics of physical development of children through the ages, students draw the necessary requirements in pedagogic task of raising children, preschool, elementary school.



5. Tài liệu học tập:

[1]. Lê Thanh Vân (2013), Giáo trình Sinh lý học trẻ em, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.



6. Tài liệu tham khảo:

[2]. Tạ Thúy Lan, Trần Thị Loan (1997), Giáo trình sinh lý học trẻ em, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[3]. Trần Trọng Thủy (1998), Giải phẫu sinh lý vệ sinh trẻ em, Nxb Giáo dục, Hà Nội

[4]. Phạm Thị Ngọc Yến, Trần Minh Kỳ, Nguyễn Thị Dung (2009), Đặc điểm giải phẫu sinh lý trẻ em, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội



[5]. W. D. Philip, T.J. Chilton (1998), Sinh học, tập 1, tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội

7. Nhiệm vụ của sinh viên:

7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần

- Chuẩn bị thảo luận

- Hoàn thành các bài tập được giao



7.2. Phần thí nghiệm, thực hành

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:



  • Thảo luận: (0,2)

  • Kiểm tra giữa học phần: (0,2)

  • Chuyên cần: (0,1)

  • Điểm thi kết thúc học phần: (0,5).

  • Hình thức thi: Viết

  • Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC/ Educational Psychology

Mã học phần: EPS 331

1. Thông tin chung về môn học:

Số tín chỉ: 3

Số tiết: Tổng: 45 tiết LT: 22 tiết TH - TL : 21 tiết KT: 2 tiết

Loại môn học: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết: Môn học trước:

Môn học song hành:

Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

Bộ môn phụ trách: Tâm lý học

2. Mục tiêu của môn học Sau khi học xong học phần này, sinh viên cần đạt được:

2.1. Kiến thức

- Trình bày được những khái niệm cơ bản của khoa học tâm lí, các phương pháp nghiên cứu tâm lí học giáo dục.

- Nêu được các lý thuyết và các nghiên cứu hiện đại về phát triển trí tuệ con người.

- Nêu được những đặc điểm phát triển các mặt: thể chất, tâm lí của lứa tuổi học sinh Trung học cơ sở và học sinh Trung học phổ thông.

- Phân tích được các điều kiện, các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lí của các lứa tuổi học sinh.

- Trình bày được kĩ thuật tiến hành các phương pháp nghiên cứu tâm lý học sinh.

- Phân tích được những khó khăn tâm lí của học sinh, những nguyên tắc đạo đức và kĩ năng hỗ trợ tâm lí học sinh.

2.2. Kỹ năng

- Lựa chọn các phương pháp thu thập, xử lí thông tin trong việc tìm hiểu cá nhân người học (về thể chất, tâm lí, đạo đức, quan hệ xã hội, khả năng học tập…).

- Có kỹ năng xây dựng các công cụ nghiên cứu để tìm hiểu học sinh: Mẫu biên bản quan sát, bảng hỏi, mẫu phỏng vấn…

- Biết cách xử lí, phân tích thông tin thu thập được về học sinh và sử dụng kết quả tìm hiểu người học để phân loại và lập hồ sơ cá nhân người học.



- Nghiên cứu quá trình hình thành tri thức (khái niệm), hình thành các phẩm chất đạo đức trong nhân cách học sinh & biết cách điều khiển quá trình đó đạt kết quả.

- Biết vận dụng các nguyên tắc đạo đức, kĩ năng hỗ trợ tâm lí cơ bản trong nhà trường, giúp học sinh THCS, THPT vượt qua được những khó khăn tâm lí trong học tập và trong cuộc sống.



2.3. Thái độ: Người học có thái độ tích cực trong việc lĩnh hội tri thức và vận dụng những tri thức, kỹ năng đã học trong cuộc sống và trong dạy học.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Môn học nhằm trang bị cho người học những khái niệm, quy luật và phương pháp chung nhất của tâm lý học giáo dục; những vấn đề lý luận về về sự phát triển tâm lý lứa tuổi học sinh THCS, THPT, cơ chế, qui luật và giai đoạn phát triển tâm lí cá nhân; những cơ sở tâm lý học của hoạt động dạy học và giáo dục; mối quan hệ giữa dạy học và nhận thức, dạy học và giáo dục, các lí thuyết tâm lí học; cơ sở tâm lí học của giáo dục đạo đức. Đặc biệt, môn học cung cấp cho người học một số vấn đề lí thuyết về những nguyên tắc đạo đức và kĩ năng hỗ trợ tâm lí trong nhà trường. Từ đó, có thể vận dụng những tri thức đã học trong việc giảng dạy, nghiên cứu tâm lý con người, hình thành và phát triển nhân cách học sinh, hỗ trợ học sinh THCS, THPT giải quyết những khó khăn vướng mắc về tâm lí. Đồng thời, môn học cũng là cơ sở để nghiên cứu các môn học khác trong chương trình đào tạo như: Giáo dục học và các chuyên ngành tâm lý học ứng dụng khác.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

The subject gives students the concepts, rules and common methods of educational psychology; the theoretical issues of the psychological development of high school and junior high school students; mechanisms, rules and psychological development stage individuals; the psychological basis of teaching activities and education; relationships between learning and perception, learning and education, psychological theories and models of learning; psychological basis of moral education. Special courses also give students some theoretical issues about the ethical and psychological support skills in basic schools. From there, it is possible to apply the knowledge learned in teaching, research and human psychology, formation and personality development of students, school support, high resolving difficulties in psychology. At the same time, the subject is also the basis for studying other subjects in the curriculum, such as school education and psychology majors other applications.



5. Tài liệu học tập

[1] Tập thể tác giả (2014), Đề cương bài giảng TLH giáo dục, Trường ĐHSP- ĐHTN.

6. Tài liệu tham khảo

[2] Phạm Thành Nghị (2011), Giáo trình Tâm lý học giáo dục, NXB ĐHQG Hà Nội.

[3] Khoa Tâm lí- Giáo dục (2013), Giáo trình tâm lí học giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội.

[4] Dương Diệu Hoa (chủ biên) (2011), Giáo trình tâm lý học phát triển, NXB ĐHSP, Hà Nội.

[5] Lê Văn Hồng (Chủ biên) (2008), TLH lứa tuổi và TLH sư­ phạm, NXB ĐHQG Hà Nội.

[6] Quản Thị Lý (Chủ biên) cùng tập thể tác giả (2014), Đề cương bài giảng Tâm lý học, Trường ĐHSP- ĐHTN.

[7] Phan Trọng Ngọ (Chủ biên) (2003), Các lý thuyết phát triển TL người, NXB ĐHSP, Hà Nội.

[8] Nguyễn Xuân Thức (Chủ biên) (2008), Tâm lý học đại cương, NXB ĐHSP Hà Nội.

[9] Tập thể tác giả (2007), Đề cương bài giảng TLH lứa tuổi và TLH sư­ phạm, ĐHSP- ĐHTN.

[10] Nguyễn Quang Uẩn (Chủ biên) (2011), Giáo trình Tâm lý học đại cương, NXB ĐHSP, Hà Nội.

[11] Huỳnh Khái Vinh (2001), Một số vấn đề về lối sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội.

7. Nhiệm vụ của sinh viên

7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận.

- Hoàn thành các bài tập được giao.



7.2. Phần thí nghiệm, thực hành:

7.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận:

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:

+ Chuyên cần: 10%

+ Kiểm tra: 20%

+ Thảo luận, thực hành: 20%

+ Thi viết cuối kì: 50%



TÊN MÔN HỌC: GIÁO DỤC HỌC

(PEDAGOGY)

Mã học phần: (PED341)

1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 4 (2,2) Số tiết: Tổng: 60 LT: 30 TH:9 Thảo luận:17 Bài tập: 2 Kiểm tra: 02 tiết

Loại môn học: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết:

Môn học trước: Tâm lý học

Môn học song hành:

Các yêu cầu đối với môn học :

Bộ môn phụ trách: Giáo dục học

2. Mục tiêu của môn học

Sau khi học xong môn Giáo dục học, sinh viên hình thành được năng lực:

- Nhận diện được những vấn đề chung về GDH;

- Đánh giá được sự tác động qua lại giữa giáo dục và các vấn đề xã hội khác;

- Đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách;

- Xác định mục đích, mục tiêu của một hoạt động giáo dục;

- Xác định các nhiệm vụ giáo dục cơ bản trong nhà trường phổ thông;

- Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục trong nhà trường phổ thông;

- Xác định được các đặc điểm của lao động sư phạm và những yêu cầu về nhân cách của người giáo viên; chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của người giáo viên;

- Nắm được đặc điểm học sinh và gia đình học sinh lớp chủ nhiệm; lập kế hoạch chủ nhiệm lớp; thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh lớp chủ nhiệm;

- Xác định những vấn đề cơ bản của lý luận dạy học;

- Lựa chọn, vận dụng phối hợp các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học trong thiết kế một bài giảng cụ thể;

- Đánh giá một hoạt động dạy học (một bài giảng);

- Xác định những vấn đề cơ bản của lý luận giáo dục;

- Xử lý các tình huống giáo dục;

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Môn Giáo dục học là môn học bắt buộc trong khối kiến thức giáo dục đại cương trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm. Cung cấp cho sinh viên sư phạm những kiên thức cơ sở để hình thành phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; những kiến thức nền tảng để hình thành năng lực dạy học, năng lực giáo dục học sinh.

Môn học đề cập đến những nội dung sau:

- Những kiến thức về Giáo dục học là một khoa học về giáo dục con người; Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách; Những kiến thức về mục đích giáo dục và nhiệm vụ giáo dục.

- Kiến thức về lý luận dạy học như: khái niệm quá trình dạy học, cấu trúc, nhiệm vụ, bản chất của quá trình dạy học, quy luật, động lực, lô gich của quá trình dạy học; nguyên tắc và phương pháp dạy học, hình thức tổ chức tổ chức dạy học.

- Kiến thức về lý luận giáo dục: Khái niệm quá trình giáo dục, đặc điểm, bản chất của quá trình giáo dục, lô gich của quá trình giáo dục; Các nguyên tắc và phương pháp giáo dục; kiến thức và kỹ năng tổ chức một số hoạt động giáo dục ở trường phổ thông.

- Kiến thức về yêu cầu nhân cách người giáo viên, đặc điểm lao động sư phạm, các nội dung và phương pháp giáo dục đặc thù đặc thù của người giáo viên chủ nhiệm lớp.

Môn Giáo dục học có mối quan hệ chặt chẽ với các môn học khác trong chương trình đào tạo như: với Tâm lý học, Triết học, Phương pháp giảng dạy bộ môn, thực tập sư phạm sư phạm, rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

Pedagogy is the compulsory subject in the general education of Bachelor pedagogy training curriculum. This sbject give basic knowledge for studentshe learner to build their political opinion, their professional moral, teaching ability, educated ability in working with student in school.

This subject is about:

- Knowledge of Edacation is a sience of human education science; Factors that affecting personality development; The aim’s education systerm and the edcation mission.

- Knowldge of teaching theory: the definition of teaching process, the fators that contribute the teaching process; the ruler, methods and form of teaching.

- Knowledge of education theory: definition of education process, the process of education essence, the logical in processing of education; Educationg rules and edcation methdos of organizing education activities in school.

- Knowledge of teacher’s character, some contents and special methods that teacher using to educate pupil.

5. Tài liệu học tập:

[1] PGS.TS Nguyễn Thị Tính, Giáo trình Giáo dục học, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2013.

[2], Tổ Giáo dục học, Hệ thống bài tập Giáo dục, 2014.

6. Tài liệu tham khảo:

[3].Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Giáo dục học, T1,2, NXB GD, Hà Nội, 1987.

[4]. Nguyễn Văn Hộ, Hà Thị Đức, Giáo dục học đại cương, Giáo dục đại cương, Nxb Giáo dục,

[5]. Trần Bá Hoành, Đánh giá trong giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội 1998.



7. Nhiệm vụ của sinh viên:

7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận.

- Hoàn thành các bài tập được giao.



7.2. Thực hành

- Hoàn thành các nhiệm vụ thực hành theo nhóm, cá nhân

- Nộp bài báo cáo nhóm/ cá nhân

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá thành phần chấm theo thang điểm 10 (với trọng số: 0,5 ) gồm các điểm thành phần với trọng số như sau:



  • Điểm chuyên cần ............................ trọng số: 0.1

  • Điểm kiểm tra thường xuyên .............trọng số: 0.2

  • Kiểm tra giữa học phần .......................trọng số: 0.2

- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5

  • Hình thức thi: viết tự luận.

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

GIAO TIẾP SƯ PHẠM

(Communication pedagogy)

Mã học phần: COM 221

1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 2 (Tổng số: 30 Lý thuyết: 20 TH, TL: 20)

Loại học phần: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết: Không có

Học phần học trước: Không có

Các học phần song hành: Không có

Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):

Bộ môn phụ trách học phần: Khoa học Xã hội.

2. Mục tiêu môn học

2.1. Về kiến thức:

Trang bị và hình thành cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về giao tiếp sư phạm, xác định được các nguyên tắc giao tiếp sư phạm, xác định các giai đoạn của giao tiếp sư phạm và lựa chọn phương tiện để giao tiếp sư phạm.



2.2. Về kĩ năng

- Rèn luyện và thực hành các kỹ năng giao tiếp sư phạm qua việc giải quyết một số tình huống về giao tiếp sư phạm.

- Năng lực vận dụng kĩ năng giao tiếp sư phạm khi tiếp xúc với thực tiễn thực tập và công tác giảng dạy sau này.

2.3. Về thái độ:

- Bước đầu tạo cho sinh viên lòng yêu nghề sư phạm, có hứng thú nghề nghiệp khi nghiên cứu xong học phần này.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Học phần đề cập đến một số vấn đề giao tiếp giữa giáo viên và học sinh ; giáo viên - phụ huynh như: khái niệm về giao tiếp sư phạm, nguyên tắc giao tiếp sư phạm , giai đoạn giao tiếp sư phạm, phương tiện giao tiếp sư phạm, phong cách giao tiếp sư phạm, kỹ năng giao tiếp sư phạm.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

The subject mention some communication problems between teachers and students; teachers - parents, such as: the concept of communication pedagogy, pedagogical principles of communication, communication phases pedagogy, pedagogical means of communication, communication styles pedagogy, pedagogical communication skills.



5. Học liệu

5.1 Giáo trình chính

[1] Vũ Kim Thanh (1995), Giao tiếp sư phạm  Hoàng Anh, Hà Nội.

[2] Hoàng Anh - Ngô Công Hoàn (2001), Giao tiếp sư phạm, Hà Nội.

[3] Nguyễn Thạc - Hoàng Anh (1991), Luyện Giao tiếp sư phạm, ĐHSP HN.



5.2 Tài liệu tham khảo

[4] Các cách xử thế trong quản lý trường học.

[5] Hà Thiện Thuyên (2001), Nghệ thuật giao tiếp hàng ngày , Nxb Thanh niên.

[6] Lê Thị Bừng (1997), Tâm lý học ứng xử, , Nxb Giáo dục.

[7] Tạp chí Tâm lý học

[8] Tạp chí Nghiên cứu giáo dục



6. Nhiệm vụ của sinh viên

6.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Giải quyết một số tình huống giao tiếp sư phạm điển hình.

- Giải quyết các câu hỏi ôn tập sau mỗi phần lý thuyết.

- Thực hiện một số Test về giao tiếp.

- Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập.



6.2. Phần bài tập lớn, tiểu luận

6.3 Thực tế chuyên môn

7. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:



  • Thảo luận, bài tập: 10%

  • Kiểm tra giữa học phần: 10%

  • Chuyên cần: 10%

  • Bài tập lớn, tiểu luận(nếu có): 20%

  • Điểm thi kết thúc học phần: 50%

  • Hình thức thi kết thúc học phần: viết tự luận

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.


tải về 2.18 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương