TRƯỜng đẠi học sư phạm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 2.18 Mb.
trang28/33
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích2.18 Mb.
#38590
1   ...   25   26   27   28   29   30   31   32   33

THỰC TẬP SƯ PHẠM 2


Chuyên ngành: Giáo dục tiểu học

Mã số môn học: TRA232 - Số tín chỉ: 03

Bao gồm các hoạt động thực tập dạy học và giáo dục ở tiểu học như sau: chuẩn bị thực tập sư phạm; lập kế hoạch thực tập dạy học và giáo dục; tổ chức cho sinh viên tìm hiểu thực tế giáo dục, nghiên cứu khoa học giáo dục, chuẩn bị bài dạy, thiết kế các hoạt động giáo dục; Thực hiện việc dự giờ, quan sát các hoạt động giáo dục do giáo viên thực hiện, rút kinh nghiệm giờ dạy và các hoạt động giáo dục, hoàn thành bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục; tổng kết đánh giá thực tập sư phạm.



PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC

(Curriculum Development in Elementary Education)

Mã học phần: DPP221

1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 2 (Tổng số: 30 Lý thuyết: 20 TH: 20)

Loại học phần: Tự chọn

Các học phần tiên quyết: Không có

Học phần học trước: Không có

Các học phần song hành: Không có

Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Không

Bộ môn phụ trách học phần: Khoa học Tự nhiên.

2. Mục tiêu môn học

2.1 Về kiến thức

- Biết được những khái niệm cơ bản về chương trình, phát triển chương trình giáo dục;

- Biết các cách tiếp cận chương trình giáo dục;

- Biết và hiểu quy trình phát triển giáo dục;



2.2. Kỹ năng

- Phân tích đặc điểm chương trình giáo dục tiểu học Việt Nam qua các thời kì;

- Phân tích các định hướng phát triển chương trình giáo dục tiểu học trong thời kì mới.

- Vận dụng các kiến thức và kĩ năng để thiết kế chương trình giáo dục tiểu học



2.3. Thái độ

- Thấy được vai trò và tầm quan trọng của việc hiểu biết về phát triển chương trình giáo dục ở tiểu học;

- Có ý thức tự giác nghiên cứu lí luận và vận dụng vào thực tiễn;

- Tham gia tích cực các hoạt động học tập.



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Học phần giới thiệu những vấn đề cơ bản về phát triển chương trình giáo dục, các cách tiếp cận chương trình giáo dục; quy trình phát triển chương trình giáo dục. Đồng thời, nghiên cứu về phát triển chương trình giáo dục tiểu học ở nước ta và những định hướng cơ bản về phát triển chương trình giáo dục tiểu học trong thời kì mới.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

Course outline

The subject introduces the basics of methodology about education curriculum development, the ways to approach education curriculum; the process of education curriculum development. Besides, research on the education curriculum development in primary and some directions education curriculum development in the future after 2015 of primary education.



5. Học liệu

5.1 Giáo trình chính

[1]. Nguyễn Văn Khôi (2011), Phát triển chương trình giáo dục, NXB Đại học Sư phạm

6. Nhiệm vụ của sinh viên

6.1. Phần lý thuyết

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận.

6.2. Phần bài tập

Thực hiện các bài tập trong vở giao bài tập



6.3 Thực hành

7. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:



  • Thảo luận, bài tập: 10%

  • Kiểm tra giữa học phần: 10%

  • Chuyên cần: 10%

  • Bài tập thực hành: 20%

  • Điểm thi kết thúc học phần: 50%

  • Hình thức thi kết thúc học phần: vấn đáp

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Ở TIỂU HỌC


(Assess pupil’s learning results at primary school)

Mã môn học: ARL321

1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: ARL2 Số tiết: 30 Tổng: 30 LT

Loại môn học: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết: Không

Môn học trước: PPDH Toán 1, PPDH Tiếng Việt 1, PPDH Tự nhiên và Xã hội

Môn học song hành: Không

Các yêu cầu đối với môn học

Bộ môn phụ trách: Khoa học tự nhiên

2. Mục tiêu

Sau khi học xong học phần này sinh viên:



Kiến thức:

-Biết được các khái niệm cơ bản về kiểm tra đánh giá.

-Biết được các phương pháp đánh giá được sử dụng trong dạy học ở tiểu học

-Biết các cách tiếp cận khi xây dựng trắc nghiệm

-Phân tích được mục đích của đánh giá trong giáo dục tiểu học; căn cứ để lựa chọn và sử dụng hiệu quả các phương pháp đánh giá trong dạy học ở tiểu học.

Kĩ năng

-Biết vận dụng kiến thức đã học để xác định quy trình đánh giá.

-Sử dụng các phương pháp đánh giá để đánh giá các mục tiêu cụ thể trong dạy học ở tiểu học

-Có kĩ năng biên soạn câu trắc nghiệm và phân tích trắc nghiệm trong đánh giá ở tiểu học.

Thái độ

­-Tiếp nhận bài học tích cực, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ bài tập được giao.

-Có ý thức tự nghiên cứu, vận dụng vào quá trình đánh giá trong giáo dục tiểu học.



3. Mô tả tóm tắt nội dung tóm tắt

Giới thiệu khái niệm cơ bản và chức năng của đánh giá kết quả học tập; một số nguyên tắc đánh giá kết quả học tập ở tiêu học; Hình thức kiểm tra và đánh giá kết quả học tập ở tiểu học; Nội dung đánh giá và kỹ thuật đánh giá kết quả học tập ở tiểu học.



4. Tài liệu học tập

[1]. Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2011) Đề cương bài giảng Đánh giá kết quả học tập ở tiểu học

[2]. Đánh giá kết quả học tập ở tiểu học, Dự án phát triển giáo viên tiểu học, NXBGD, 2006

[3]. Sách giáo khoa các môn học ở tiểu học



5. Tài liệu tham khảo

[4]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu tập huấn về Kiểm tra đánh giá ở tiểu học

[5]. PGS.TS. Phó Đức Hoà, Th.s. Chu Thị Hằng, Th.s. Nguyễn Huyền Trang (2008). Lí thuyết trắc nghiệm khách quan và thiết kế bài tập trắc nghiệm ở tiểu học. NXB Giáo dục, Hà Nội.

[6]. Trần Thị Tuyết Oanh (2009). Đánh giá và đo lường kết quả học tập. NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.



6. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.

- Tham gia thảo luận

- Hoàn thành các bài tập được giao



7. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm:

- Điểm thành phần:

+ Thảo luận nhóm

+ Bài tập thực hành cá nhân

+ Chuyên cần

- Điểm học phần: điểm thành phần + điểm thi kết thúc học phần theo trọng số quy định.



DẠY HỌC MÔN TOÁN Ở TIỂU HỌC THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC

(Competency Based Teaching and Learning Mathematics)

Mã học phần: CBM221

1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 2 (Tổng số: 30 Lý thuyết: 20 TL: 20)

Loại học phần: Tự chọn

Các học phần tiên quyết: Không có

Học phần học trước: Không có

Các học phần song hành: Không có

Các yêu cầu đối với học phần: không có

Bộ môn phụ trách học phần: Khoa học Tự nhiên.

2. Mục tiêu môn học

2.1 Về kiến thức

- Trình bày được quan niệm về năng lực, năng lực toán học, chương trình dạy học theo hướng tiếp cận năng lực.

- Hiểu và trình bày được các quan điểm của dạy học hướng năng lực, mô hình cấu trúc năng lực, nội dung và phương pháp dạy học, cách thức đánh giá theo hướng phát triển năng lực.

- Phân tích được những yếu tố cơ bản của mô hình trường học mới Việt Nam: cách thức tổ chức, quy trình dạy học 5 bước, các hoạt động dạy học cơ bản, tiến trình học tập và cách thức kiểm tra, đánh giá, xây dựng các công cụ phục vụ.



2.2. Kỹ năng

- Có khả năng đối chiếu, so sánh chương trình theo hướng tiếp cận năng lực và chương trình hướng tiếp cận nội dung

- Biết tổ chức hiệu quả các hoạt động trải nghiệm khám phá cho học sinh trong dạy học các mạch nội dung cụ thể của môn Toán ở tiểu học.

- Vận dụng tổ chức hoạt động giáo dục và hoạt động dạy học theo mô hình trường học mới Việt Nam một cách hiệu quả

- Phân bố và sử dụng thời gian hiệu quả

- Có năng lực học tập và làm việc độc lập và hợp tác.

- Có năng lực tôn trọng sự khác biệt

2.3. Thái độ

- Hình thành ở người học tác phong, thái độ của nhà sư phạm.

- Tác phong làm việc theo kế hoạch, kế hoạch hoá công việc.

- Thói quen liên hệ những kiến thức được học trong nhà trường sư phạm với nội dung dạy học môn Toán ở trường tiểu học.

- Ý thức trau dồi, tự bồi dưỡng trình độ chuyên môn của bản thân.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Môn học cung cấp cho giáo viên những kiến thức lí luận cơ bản về về chương trình dạy học theo hướng tiếp cận năng lực, những phương pháp và cách thức tổ chức quá trình dạy học theo hướng tiếp cận năng lực và hình thành các năng lực toán học vì những mục đích thực tiễn, sáng tạo. Đồng thời, tạo điều kiện cho người học được tiếp cận và tìm hiểu những nội dung cơ bản của mô hình trường học mới Việt Nam, vận dụng hiệu quả vào tổ chức các hoạt động giáo dục, hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo các nội dung toán học ở tiểu học.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

Course outline

The subject provides teachers with basic theoretical knowledge of the curriculum according to the capacity approach, methods and ways of organizing learning process approach to capacity and the ability to form mathematical power for practical purposes, creativity. At the same time, enabling learners to access and understand the basic content of the new school model Vietnam (VNEN), using effective in organizing educational activities, teaching activities and creative experiment activities in elementary mathematics.



5. Học liệu

5.1 Giáo trình chính

[1] Lê Thị Thu Hương (2015), Dạy học môn Toán ở tiểu học theo hướng tiếp cận năng lực, Đề cương bài giảng, ĐH Sư phạm Thái Nguyên.



5.2 Tài liệu tham khảo

[2] Bộ Giáo dục Đào tạo (2010), SGK, SGV môn Toán, lớp 1,2,3,4,5.

[3] Bộ GD & ĐT - Dự án VNEN (2010), Tài liệu tập huấn dạy học theo mô hình trường học mới Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam.

[4] Đại học Hải Phòng (2014), Nghiên cứu giáo dục Toán học theo hướng phát triển năng lực người học, Kỷ yếu hội thảo Khoa học quốc gia, NXB ĐH Sư phạm.



[5] Nguyễn Quốc Trịnh (2011), Dạy học phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ, ĐH Giáo dục.

[6] Xavier Roegiers (1996), Khoa sư phạm tích hợp hay làm thế nào để phát triển các năng lực ở nhà trường, NXB Giáo dục (người dịch : Đào Trọng Quang, Nguyễn Ngọc Nhị)

[7] John Burke (2005), Competency Based Education and Training. The Taylor & Francis e-Library.

6. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận.

- Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập.



7. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:



  • Thảo luận, bài tập: 20%

  • Kiểm tra giữa học phần: 20%

  • Chuyên cần: 10%

  • Điểm thi kết thúc học phần: 50%

  • Hình thức thi kết thúc học phần: viết tự luận

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.


tải về 2.18 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   25   26   27   28   29   30   31   32   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương