TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang34/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   30   31   32   33   34   35   36   37   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Vitamin E

Mã số công việc: L10
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Vitamin E bằng phương pháp HPLC. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; xà phòng hóa mẫu và chiết Vitamin E; chuẩn bị dung dịch thử và dung dịch chuẩn Vitamin E chuẩn; chạy sắc ký; đọc kết quả; tính toán và xử lý kết quả hàm lượng Vitamin E.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Các loại dung môi sử dụng đảm bảo loại dùng cho HPLC;

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, sai số không quá 0,001g;

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không bị thất thoát trong quá trình xử lý;

  • Mẫu được xà phòng hóa hoàn toàn và Vitamin E được chiết triệt để ra khỏi dung dịch mẫu;

  • Dung dịch thử và dung dịch chuẩn được chuẩn bị theo đúng yêu cầu của phương pháp;

  • Máy HPLC được vận hành theo đúng qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Các thông số cần thiết cho quá trình chạy HPLC được cài đặt chính xác, phù hợp để xác định Vitamin E trong thực phẩm;

  • Hệ thống phải được chạy bằng dung môi pha động đến khi ổn định;

  • Vòng nạp mẫu phải được rửa trước và sau mỗi lượt tiêm mẫu;

  • Các dung dịch thử và chuẩn được chạy HPLC chuẩn xác;

  • Từng peak riêng biệt trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải được so sánh với dung dịch chuẩn về thời gian lưu;

  • Peak có thời gian lưu bằng với thời gian lưu của dung dịch chuẩn được xác định chính xác;

  • Các peak Vitamin E của dung dịch thử và dung dịch mẫu phải được đo diện tích;

  • Hàm lượng Vitamin E được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích song song không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Xà phòng hóa và chiết Vitamin E ra khỏi mẫu sau khi xà phòng hóa đúng qui trình và thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy HPLC và chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC, cân phân tích, máy nghiền, bồn hơi;

  • Nhận dạng các peak trên sắc ký đồ thành thạo;

  • Vệ sinh vòng nạp mẫu, cột sắc ký và ngừng hoạt động thiết bị thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng Vitamin E bằng phương pháp HPLC;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng hệ thống HPLC, chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng máy nghiền, cân phân tích, bồn hơi;

  • Phân tích được các yếu tố gây nhiễu sắc ký đồ và biện pháp khắc phục;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp chuẩn bị mẫu, xà phòng hóa mẫu, chiết Vitamin E ra khỏi mẫu; nguyên tắc và qui trình chuẩn bị dung dịch thử và dung dịch đối chứng;

  • Giải thích được nguyên tắc nhận dạng các peak trên sắc ký đồ của HPLC;

  • Phân tích được nguyên nhân của các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy HPLC được gắn với detector UV loại có thể thay đổi để khống chế độ hấp thụ ở bước sóng 294nm và các phụ kiện kèm theo, máy vi tính có phần mềm điều khiển nối với máy HPLC;

  • Cân phân tích, máy nghiền mẫu, bồn hơi, bếp cách thủy hoặc bếp cách khí dùng điện, bể siêu âm;

  • Bình cầu xà phòng hóa;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, ống đong, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Etanol 95%V; ete dầu hỏa; Hydroxytoluen đã butyl hóa (BHT);

  • Metanol, loại dùng cho HPLC; DD Vitamin E tiêu chuẩn;

  • DD natri ascorbat 200g/l; KOH 50% w;

  • DD H2O - C­2H5OH - KOH (3g KOH, 10ml C­2H5OH và H2O đủ 100ml); nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Vitamin E bằng HPLC;

  • Tài liệu kỹ thuật của hệ thống HPLC;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Các dung môi sử dụng đảm bảo loại dụng cho HPLC.

Kiểm tra trực tiếp dung môi đã chuẩn bị.

  • Hàm lượng Vitamin E được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, sai số không quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không bị thất thoát trong quá trình xử lý.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được xà phòng hóa hoàn toàn và Vitamin được chiết triệt để ra khỏi dung dịch mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch thử và dung dịch chuẩn được chuẩn bị theo đúng yêu cầu của phương pháp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Máy HPLC được vận hành theo đúng qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Các thông số cần thiết cho quá trình chạy HPLC được cài đặt chính xác, phù hợp để xác định Vitamin E trong thực phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hệ thống phải được chạy bằng dung môi pha động đến khi ổn định (cân bằng).

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra trực tiếp trên máy.

  • Thể tích mẫu phải được tiêm vào máy chính xác (trường hợp tiêm bằng tay).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Vòng nạp mẫu phải được rửa trước và sau mỗi lượt tiêm mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các dung dịch thử và chuẩn được chạy HPLC chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Từng peak trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải được so sánh với dung dịch chuẩn về thời gian lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Peak có thời gian lưu bằng với thời gian lưu của dung dịch chuẩn được xác định chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các peak Vitamin E của dung dịch thử và dung dịch mẫu phải được đo diện tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, bồn hơi, chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vệ sinh vòng nạp mẫu, cột sắc ký và ngừng hoạt động thiết bị thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các biện pháp bảo hộ khi làm việc với hóa chất, thiết bị được tuân thủ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Vitamin E được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích song song không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Vitamin B1

Mã số công việc: L11
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Vitamin B1 bằng phương pháp HPLC. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; chiết Vitamin B1 ra khỏi mẫu, tách phospho trong dịch chiết, oxi hóa thiamin về thiocrom, tiến hành sắc ký, đọc kết quả, tính và xử lý kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Các dung môi sử dụng phải đảm bảo loại dùng cho HPLC;

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, chính xác đến mg;

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không bị thất thoát trong quá trình xử lý;

  • Vitamin B1 được chiết triệt để ra khỏi dung dịch mẫu;

  • Phospho được tách hoàn toàn ra khỏi Vitamin B1 bằng xử lý với enzyme;

  • Thiamin được oxi hóa hoàn toàn thành thiocrom bằng quá trình oxi hóa trước cột hoặc sau cột;

  • Máy HPLC được vận hành theo đúng qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Các thông số cần thiết cho quá trình chạy HPLC được cài đặt chính xác, phù hợp để xác định Vitamin B1 trong thực phẩm;

  • Hệ thống phải được chạy bằng dung môi pha động đến khi ổn định (cân bằng);

  • Vòng nạp mẫu phải được rửa trước và sau mỗi lượt tiêm mẫu;

  • Thiocrom trong dung dịch mẫu thử và dung dịch chuẩn được chạy HPLC chuẩn xác;

  • Từng peak riêng lẻ trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải được so sánh với dung dịch chuẩn về thời gian lưu;

  • Peak có thời gian lưu bằng với thời gian lưu của dung dịch chuẩn tương ứng được xác định chính xác;

  • Các peak Vitamin B1 của dung dịch thử và dung dịch chuẩn phải được đo diện tích;

  • Hàm lượng Vitamin B1 được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích song song không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Chiết Vitamin B1 ra khỏi mẫu đúng qui trình và thành thạo;

  • Tách phospho khỏi dịch chiết bằng cách xử lý với emzyme thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy HPLC và máy vi tính có phẩn mềm điều khiển nối với máy HPLC, cân phân tích, máy nghiền, thiết bị hấp áp lực hoặc làm nóng, thiết bị lọc;

  • Nhận dạng các peak trên sắc ký đồ thành thạo;

  • Vệ sinh vòng nạp mẫu, cột sắc ký và ngừng hoạt động thiết bị thành thạo;

  • Oxi hóa thiamin bằng oxi hóa trước cột hoặc sau cột thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng Vitamin B1 bằng phương pháp HPLC;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng hệ thống HPLC, chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Trình bày được điều kiện làm việc tối ưu của enzym, điều kiện thực hiện phản ứng tách phospho;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng máy nghiền, cân phân tích, thiết bị hấp áp lực hoặc làm nóng, thiết bị lọc;

  • Nhận biết đúng dấu hiệu cho biết hệ thống đã ổn định;

  • Lựa chọn phương pháp vệ sinh và bảo quản cột sắc ký phù hợp với tính chất của cột;

  • Phân tích được các yếu tố gây nhiễu sắc ký đồ và biện pháp khắc phục;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp chuẩn bị mẫu, chiết Vitamin B1 ra khỏi mẫu, tách phospho bằng xử lý enzyme; nguyên tắc và phương pháp oxi hóa thiamin thành thiocrom;

  • Giải thích được nguyên tắc nhận dạng các peak trên sắc ký đồ của HPLC;

  • Phân tích được nguyên nhân của các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy HPLC sử dụng detector huỳnh quang có các bước sóng phát xạ và kích thích đã cài đặt tương ứng để xác định Vitamin B1 và các phụ kiện kèm theo, máy vi tính có phần mềm điều khiển nối với máy HPLC;

  • Máy đo phổ UV, bơm phản ứng sau cột và ống dẫn xuất;

  • Cân phân tích, máy nghiền mẫu, bếp cách thủy;

  • Thiết bị hấp lực hoặc làm nóng, thiết bị lọc;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, ống đong, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • K3[Fe(CN)6], w ≥ 99%; dd K3[Fe(CN)6] (dẫn xuất trước cột) ρ = 0,4g/l; K3[Fe(CN)6] (dẫn xuất sau cột) ρ = 0,5g/l;

  • Metanol, w ≥ 99,8%; Izobutanol, w ≥ 98%; pha động HPLC;

  • HCl, w = 36%; NaOH, w ≥ 99%; dd NaOH, ρ = 150g/l; ρ = 200g/l;

  • CH3COOH 0,02M ; H2SO4 0,05M; HCl 0,01M ; nước cất;

  • DD CH3COONa 2,5M; 0,5M;

  • Đệm phosphat pH = 3,5; đệm acetat pH = 4,0; enzyme tách phospho;

  • Thiamin clorua hydroclorua, w ≥ 99%; Thiamin monophosphat clorua, w ≥ 98%; Thiamin pyrophosphat clorua, w ≥ 98%;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Vitamin B1 bằng HPLC: TCVN 5164: 2008;

  • Tài liệu kỹ thuật của hệ thống HPLC;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Các dung môi sử dụng phải đảm bảo loại dùng cho HPLC.

Kiểm tra trực tiếp dung môi đã chuẩn bị.

  • Hàm lượng Vitamin B1 được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, chính xác đến mg.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không bị thất thoát trong quá trình xử lý.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Vitamin B1 được chiết triệt để ra khỏi dung dịch mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Phospho được tách hoàn toàn ra khỏi Vitamin B1.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thiamin được oxi hóa hoàn toàn thành thiocrom bằng quá trình oxi hóa trước cột hoặc sau cột.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy HPLC được vận hành theo đúng qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Các thông số cần thiết cho quá trình chạy HPLC được cài đặt chính xác, phù hợp để xác định Vitamin B1 trong thực phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Hệ thống phải được chạy bằng dung môi pha động đến khi ổn định (cân bằng).

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra trực tiếp trên máy.

  • Thể tích mẫu phải được tiêm vào máy chính xác (trường hợp tiêm bằng tay).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Vòng nạp mẫu phải được rửa trước và sau mỗi lượt tiêm mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thiocrom trong dung dịch mẫu thử và dung dịch chuẩn được chạy HPLC chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Peak có thời gian lưu bằng với thời gian lưu của dung dịch chuẩn được xác định chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các peak Vitamin B1 của dung dịch mẫu thử và dung dịch chuẩn phải được đo diện tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, thiết bị hấp lực hoặc làm nóng, thiết bị lọc, chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vệ sinh vòng nạp mẫu, cột sắc ký và ngừng hoạt động thiết bị thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các biện pháp bảo hộ khi làm việc với hóa chất, thiết bị được tuân thủ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Vitamin B1 được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích song song không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   30   31   32   33   34   35   36   37   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương