TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang30/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   26   27   28   29   30   31   32   33   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Aflatoxin

Mã số công việc: L3
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Aflatoxin trong LTTP bằng phương pháp HPLC. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; chiết Aflatoxin; tinh sạch dịch chiết, tiến hành chạy HPLC; đọc kết quả; tính toán và xử lý kết quả hàm lượng Aflatoxin.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, sai số không quá 0,001g;

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không bị thất thoát trong quá trình xử lý;

  • Aflatoxin được chiết triệt để ra khỏi mẫu và lọc trong dung dịch;

  • Aflatoxin trong dịch chiết được làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm;

  • Dịch sau rửa giải được pha loãng với nước đến thể tích xác định;

  • Dãy chuẩn của các Aflatoxin được chuẩn bị đảm bảo chính xác nồng độ, đáp ứng yêu cầu chạy HPLC;

  • Máy HPLC được vận hành theo đúng qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Các thông số cần thiết cho quá trình chạy HPLC được cài đặt chính xác, phù hợp để xác định Aflatoxin trong thực phẩm;

  • Hệ thống phải được chạy bằng dung môi pha động đến khi ổn định (cân bằng);

  • Vòng nạp mẫu phải được rửa trước và sau mỗi lượt tiêm mẫu;

  • Dãy chuẩn được chạy HPLC chuẩn xác;

  • Các peak Aflatoxin phải được đo diện tích;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa diện tích peak và nồng độ Aflatoxin được xây dựng chuẩn xác và đảm bảo tuyến tính;

  • Hỗn hợp chuẩn và mẫu thử được chạy HPLC trong cùng điều kiện với dãy chuẩn;

  • Từng peak trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải được so sánh với các Aflatoxin G2, G1, B2, B1 trong dung dịch hỗn hợp chuẩn về thời gian lưu;

  • Peak có thời gian lưu bằng với thời gian lưu của từng Aflatoxin tương ứng được ghi diện tích (chiều cao) chính xác;

  • Khối lượng của từng Aflatoxin tương ứng với diện tích (chiều cao) peak được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Hàm lượng Aflatoxin được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích song song không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Chiết Aflatoxin ra khỏi mẫu thành thạo;

  • Làm sạch Aflatoxin bằng cột ái lực miễn nhiễm thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy HPLC và máy vi tính có phẩn mềm điều khiển nối với máy HPLC, cân phân tích, máy nghiền, bộ trộn;

  • Nhận dạng các peak trên sắc ký đồ thành thạo;

  • Vệ sinh vòng nạp mẫu, cột sắc ký và ngừng hoạt động thiết bị thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng Aflatoxin bằng phương pháp HPLC;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng hệ thống HPLC, chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng máy nghiền, cân phân tích, bồn hơi;

  • Nhận biết đúng dấu hiệu cho biết hệ thống đã ổn định;

  • Lựa chọn phương pháp vệ sinh và bảo quản cột sắc ký phù hợp với tính chất của cột;

  • Phân tích được các yếu tố gây nhiễu sắc ký đồ và biện pháp khắc phục;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp chuẩn bị mẫu, chiết Aflatoxin ra khỏi mẫu; làm sạch dịch chiết bằng cột ái lực miễn nhiễm;

  • Giải thích được nguyên tắc nhận dạng các peak trên sắc ký đồ của HPLC;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định hàm lượng Aflatoxin dựa vào đường chuẩn;

  • Phân tích được nguyên nhân của các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy HPLC được gắn với detector huỳnh quang được kích thích ở bước sóng 365nm và phát xạ ở bước sóng 435nm, các phụ kiện kèm theo: cột sắc ký pha đảo, hệ thống dẫn xuất sau cột, bơm và vòng bơm mẫu; máy vi tính có phần mềm điều khiển nối với máy HPLC;

  • Cột ái lực miễn nhiễm, máy đo quang phổ, cuvet thạch anh;

  • Cân phân tích, máy nghiền mẫu, bộ trộn;

  • Màng lọc PTFE dùng cho dung dịch, giấy lọc vi sợi thủy tinh;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, ống đong, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Acetonitril, metanol: loại dùng cho HPLC;

  • Metanol, toluen: tinh khiết phân tích;

  • Aflatoxin (dạng tinh thể hoặc được đóng thành viên con nhộng);

  • Dung môi chiết metanol/nước (7:3);

  • Hỗn hợp Toluen/ Acetonitril (98:2);

  • Pha động hỗn hợp nước: acetolnitril: metanol (3:1:1);

  • Khí N2, NaCl, I2 tinh thể;

  • Hóa chất dẫn xuất sau cột;

  • H2SO4 2M;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Aflatoxin bằng HPLC: TCVN 7596: 2007, TCVN 7930: 2008;

  • Tài liệu kỹ thuật của hệ thống HPLC;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Các dung môi sử dụng phải đảm bảo loại dùng cho HPLC.

Kiểm tra trực tiếp dung môi đã chuẩn bị.

  • Hàm lượng Aflatoxin được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, sai số không quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không bị thất thoát trong quá trình xử lý.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Aflatoxin được chiết triệt để ra khỏi mẫu và lọc trong dung dịch.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Aflatoxin trong dịch chiết được làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dịch sau rửa giải được pha loãng với nước đến thể tích xác định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dãy chuẩn của các Aflatoxin được chuẩn bị đảm bảo chính xác nồng độ, đáp ứng yêu cầu chạy HPLC.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Máy HPLC được vận hành theo đúng qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Các thông số cần thiết cho quá trình chạy HPLC được cài đặt chính xác, phù hợp để xác định Aflatoxin trong thực phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật .

  • Hệ thống phải được chạy bằng dung môi pha động đến khi ổn định (cân bằng).

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra trực tiếp trên máy.

  • Thể tích mẫu phải được tiêm vào máy chính xác (trường hợp tiêm bằng tay).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Vòng nạp mẫu phải được rửa trước và sau mỗi lượt tiêm mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dãy chuẩn được chạy HPLC chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các peak Aflatoxin phải được đo diện tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa diện tích peak và nồng độ Aflatoxin được xây dựng chuẩn xác và đảm bảo tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn.

  • Hỗn hợp chuẩn và mẫu thử được chạy HPLC trong cùng điều kiện với dãy chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Từng peak trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải được so sánh với các Aflatoxin G2, G1, B2, B1 trong dung dịch hỗn hợp chuẩn về thời gian lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Peak có thời gian lưu bằng với thời gian lưu của từng Aflatoxin tương ứng được ghi diện tích (chiều cao) chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Khối lượng của từng Aflatoxin tương ứng với diện tích (chiều cao) peak được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, bộ trộn, chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vệ sinh vòng nạp mẫu, cột sắc ký và ngừng hoạt động thiết bị thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các biện pháp bảo hộ khi làm việc với hóa chất, thiết bị được tuân thủ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Aflatoxin được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích song song không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định dư lượng các chất chuyển hóa thuộc nhóm Nitrofuran

Mã số công việc: L4
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định dư lượng các chất chuyển hóa thuộc nhóm Nitrofuran trong thực phẩm bằng phương pháp LC/MS/MS. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, hóa chất; chuẩn bị dung dịch chuẩn; chuẩn bị mẫu; thủy phân dư lượng liên kết với mô của các chất chuyển hóa nhóm Nitrofuran; dẫn xuất hóa bằng 2-nitrobenzaldehyd; chiết dẫn xuất; xử lý dịch chiết; chạy LC/MS/MS; đọc kết quả; tính và xử lý kết quả dư lượng các chất chuyển hóa thuộc nhóm Nitrofuran.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số không quá 0,01g;

  • Mẫu thử, mẫu kiểm soát âm tính, mẫu kiểm soát dương tính được đồng nhất, bổ sung hỗn hợp chuẩn nội IS2 và để yên đúng thời gian;

  • Dư lượng liên kết với mô của các chất chuyển hóa nhóm Nitrofuran được thủy phân và dẫn xuất hóa bằng 2-nitrobenzaldehyd;

  • Dịch sau phản ứng phải được trung hòa hoàn toàn;

  • Dẫn xuất tạo thành được chiết bằng etyl acetat đến thể tích qui định;

  • Dịch chiết thu được phải bay hơi đến khô và hòa cặn trong dung môi thích hợp;

  • Dung dịch thu được phải lọc trong;

  • Máy LC/MS/MS được vận hành theo đúng qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Các thông số cần thiết cho phân tích các chất chuyển hóa thuộc nhóm Nitrofuran bằng LC/MS/MS được cài đặt chính xác;

  • Thiết bị được kiểm tra bảo đảm chạy ổn định với điều kiện vận hành đã cài đặt;

  • Các dung dịch mẫu thử, mẫu kiểm soát âm tính, mẫu kiểm soát dương tính và dung môi trắng được chạy LC/MS/MS theo đúng thứ tự và đúng qui trình;

  • Sắc ký đồ của dung dịch mẫu được đọc kết quả theo đúng qui định;

  • Diện tích peak của ion thứ cấp có cường độ thấp nhất, ion thứ cấp có cường độ cao nhất của từng mẫu được ghi lại chính xác;

  • Tổng số diện tích peak của các ion thứ cấp cần phân tích và của chất chuẩn nội tương ứng được tính chính xác;

  • Các đại lượng cần thiết để xác định kết quả hàm lượng chất cần phân tích được tính đúng qui định;

  • Đường chuẩn tín hiệu của mẫu kiểm soát dương tính với nồng độ chất chuẩn bổ sung được xây dựng chuẩn xác và đảm bảo tuyến tính;

  • Sự hiện diện của chất cần phân tích được kết luận chính xác;

  • Dư lượng các chất chuyển hóa thuộc nhóm Nitrofuran được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích song song không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Thủy phân và dẫn xuất hóa mẫu thành thạo;

  • Trung hòa mẫu và chiết dẫn xuất thành thạo;

  • Chuẩn bị mẫu thử, mẫu kiểm soát âm tính, mẫu kiểm soát dương tính đáp ứng yêu cầu chạy LC/MS/MS;

  • Vận hành thành thạo máy LC/MS/MS và máy vi tính có phẩn mềm điều khiển nối với máy LC/MS/MS, máy nghiền, cân phân tích, máy ly tâm, bộ cô quay chân không, máy lắc vortex, máy lắc ống nghiệm, máy lắc đảo đầu, hệ thống cô bằng khí N2, tủ ấm;

  • Nhận dạng các peak trên sắc ký đồ LC/MS/MS thành thạo;

  • Vệ sinh và ngừng hoạt động của thiết bị thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định dư lượng các chất chuyển hóa thuộc nhóm Nitrofuran bằng phương pháp LC/MS/MS;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng hệ thống LC/MS/MS, chương trình điều khiển phân tích bằng LC/MS/MS theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng máy nghiền, cân phân tích, máy ly tâm, bộ cô quay chân không, máy lắc vortex, máy lắc ống nghiệm, máy lắc đảo đầu, hệ thống cô bằng khí N2, tủ ấm;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp chuẩn bị mẫu, thủy phân và dẫn xuất hóa, trung hòa và chiết dẫn xuất bằng etyl acetat;

  • Giải thích được nguyên tắc và qui trình chuẩn bị mẫu thử, mẫu kiểm soát âm tính, mẫu kiểm soát dương tính đảm bảo đáp ứng yêu cầu chạy LC/MS/MS;

  • Giải thích được nguyên tắc nhận dạng các peak trên sắc ký đồ của LC/MS/MS;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Hệ thống LC/MS/MS và các phụ kiện kèm theo: Cột bảo vệ pha đảo C18, cột C18, đầu dò khối phổ dạng 4 cực với giao diện CSI;

  • Cân phân tích độ chính xác 0,01mg và 0,01g;

  • Máy ly tâm, bộ cô quay chân không, máy lắc vortex, máy nghiền mẫu

  • Hệ thống cô bằng khí N2, tủ ấm;

  • Máy lắc ống nghiệm, máy lắc đảo đầu, ống ly tâm, lọ đựng mẫu cho HPLC;

  • Màng lọc PTFE, giấy thử pH;

  • Bình định mức, pipét và các dụng cụ thủy tinh thông thường khác;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Metanol, Acetonitril, etyl acetat;

  • Acid acetic, 2-nitrobenzaldehyd (NBA);

  • HCl 0,2M; NaOH 2M; Na3PO4 0,3M;

  • 3-amino-2-oxazolidinon (AOZ); Semicarbazit hydroclorit (SEM);

  • 1-amino- hydantoin hydroclorit (AHD);

  • 3- amino-2-oxazolidinon-d4 hydroclorit (AOZ - d4);

  • metylmorfolino -3- amino -2-oxazolidinon -d5 (AMOZ-d5);

  • 1-amino- hydantoin hydroclorit- d2 (AHD d2);

  • 3-((2-nitrophenyl) metylen)- amino-2-oxazolidinon (NPAOZ);

  • metylmorfolino 3-((2-nitrophenyl) metylen)-amino oxazolidinon (NPAMOZ);

  • 1- ((2-nitrophenyl) metylen)-amino-hydantoin (NPAHD);

  • (2-nitrophenyl) metylen - semicarbazit (NPSEM);

  • Dung môi hòa tan mẫu (acetonitril, nước, acid acetic);

  • Pha động A (acetonitril, nước);

  • Pha động B(acetonitril, nước, acid acetic);

  • Tài liệu kỹ thuật xác định dư lượng các chất chuyển hóa thuộc nhóm Nitrofuran bằng LC/MS/MS;

  • Tài liệu kỹ thuật của hệ thống LC/MS/MS: 28 TCN 194:2004;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   26   27   28   29   30   31   32   33   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương