TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM



tải về 5.05 Mb.
trang38/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   34   35   36   37   38   39   40   41   ...   62

1. Kỹ năng

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;

  • Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Pha loãng mẫu thập phân phù hợp với từng loại mẫu phân tích;

  • Vô trùng điều kiện thao tác;

  • Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo quy định;

  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;

  • Kết luận đúng về sự hiện diện của Samonella trong mẫu phân tích;

  • Thực hiện tốt các biện pháp bảo hộ lao động.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành định tính chỉ tiêu Samonella;

  • Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, nồi hấp áp lực, cân phân tích điện tử, tủ ấm;

  • Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm

  • Nhận biết được dấu hiệu đặc trưng của Samonella khi nuôi cấy trên các môi trường tăng sinh chọn lọc và các thử nghiệm sinh hóa và thử nghiệm ngưng kết huyết thanh;

  • Vận dụng được các dấu hiệu khẳng định sự có mặt của Samonella để kết luận về sự hiện diện của chúng trong mẫu.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipet, đĩa petri;

  • Môi trường đệm pepton (tăng sinh sơ bộ) làm dịch pha loãng;

  • Môi trường RVS, MKTTn (tăng sinh chọn lọc);

  • Môi trường XLD;

  • Môi trường thạch màng;

  • Môi trường thử nghiệm sinh hóa;

  • Môi trường ngưng kết huyết thanh;

  • Nồi hấp áp lực, bếp điện, cân phân tích, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;

  • Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;

  • Các dung dịch khử khuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Samonella: TCVN 4829: 2005;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Việc định tính Samonella được thực hiện theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng.

Kiểm tra nuôi cấy và dịch pha loãng.

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm, bổ sung môi trường BPW và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu sau tăng sinh được cấy chuyền sang môi trường tăng sinh chọn lọc (RVS, MKTTn) và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được cấy chuyền từ môi trường tăng sinh chọn lọc sang môi trường phân biệt đặc trưng cho Samonella (XLD, HE, BS…) và nuôi ủ ở 370C trong 22 -26h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các đĩa khuẩn lạc đặc trưng được sử dụng để thử nghiệm sinh hóa và thử nghiệm ngưng kết huyết thanh.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả thử nghiệm sinh hóa và thử nghiệm ngưng kết huyết thanh phải được kết luận đúng.

Quan sát trực tiếp người thực hiện,

đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện,

kiểm tra mẫu đối chứng.



  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được kết luận đúng và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả, sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác đổ đĩa, cấy chuyền lên môi trường lỏng, thử phản ứng sinh hóa, thử phản ứng ngưng kết huyết thanh thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Staphylococcus aureus

Mã số công việc: M10
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định Staphylococcus aureus bằng phương pháp MPN. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất, môi trường; pha loãng mẫu; cấy mẫu trên môi trường MSB; cấy ria sang môi trường BPA và môi trường TSA; thử nghiệm ngưng kết coagulase; tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Môi trường dinh dưỡng và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng;

  • Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp MPN;

  • Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên 3 hoặc 5 ống môi trường tăng sinh chọn lọc MSB và ủ ở 370C trong 48h;

  • Các ống dương tính trên môi trường MSB được cấy ria trên môi trường BPA và ủ ở 370C trong 48h;

  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường BPA được cấy ria trên môi trường TSA và ủ ở 370C trong 24h;

  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường TSA được kiểm tra khả năng ngưng kết coaglulase;

  • Các đĩa có kết quả khẳng định S. aureus (+) được đối chiếu với các ống nghiệm trong dãy ống nghiệm ban đầu, ghi lại số ống nghiệm (+) ứng với mỗi nồng độ pha loãng và tra bảng MPN tương ứng với kết quả;

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;

  • Kết quả phân tích được tính đúng theo công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả, sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;

  • Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Pha loãng mẫu thập phân phù hợp với từng loại mẫu phân tích;

  • Vô trùng điều kiện thao tác;

  • Gieo cấy mẫu theo phương pháp MPN;

  • Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo quy định;

  • Nhận diện được khuẩn lạc điển hình của Staphylococcus aureus trên các môi trường chọn lọc;

  • Vận hành cân, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu Staphylococcus aureus;

  • Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, cân, tủ ấm;

  • Trình bày được phương pháp pha loãng mẫu thập phân;

  • Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm;

  • Trình bày được nguyên tắc và quy trình thực hiện phương pháp MPN;

  • Nhận biết được dấu hiệu cho biết mẫu dương tính trên môi trường MSB, BPA, TSA…;

  • Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipet, đĩa petri;

  • Môi trường Mannitol Salt Broth (MSB);

  • Môi trường thạch máu;

  • Môi trường thạch Baird-Parker (BPA);

  • Môi trường Brain Heart Infusion (BHI);

  • Môi trường thạch Tellurite Glycine (TGA);

  • Huyết tương thỏ;

  • Bếp điện, cân, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;

  • Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;

  • Bộ đếm khuẩn lạc;

  • Các dung dịch khử khuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Staphylococcus aureus: TCVN 4830 -1: 2005;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ tiêu Staphylococcus được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng.

Kiểm tra môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng.

  • Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp MPN.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên 3 hoặc 5 ống môi trường tăng sinh chọn lọc MSB và ủ ở 370C trong 48h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các ống dương tính trên môi trường MSB được cấy ria trên môi trường BPA và ủ ở 370C trong 48h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường BPA được cấy ria trên môi trường TSA và ủ ở 370C trong 24h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường TSA được kiểm tra khả năng ngưng kết coaglulase.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Các đĩa có kết quả khẳng định S. aureus (+) được đối chiếu với các ống nghiệm trong dãy ống nghiệm ban đầu, ghi lại số ống nghiệm (+) ứng với mỗi nồng độ pha loãng và tra bảng MPN tương ứng với kết quả.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Kiểm tra kết quả tra bảng.



  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Kiểm tra mẫu đối chứng.



  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Kết quả phân tích được tính đúng theo công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả, sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán, phiếu và sổ lưu.



  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác pha loãng mẫu, cấy lên môi trường lỏng, đổ đĩa, thử khả năng ngưng kết coaglulase thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.




TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Bacillus cereus

Mã số công việc: M11
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định Bacillus cereus bằng phương pháp đếm khuẩn lạc. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, pha chế môi trường, pha loãng mẫu, cấy mẫu lên môi trường, các phép thử khẳng định, tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng;

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp, bổ sung môi trường pepton đệm BPW và đồng nhất theo yêu cầu phương pháp phân tích;

  • Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Mẫu được cấy lên môi trường MYP (MOSSEL) và ủ ở 300C trong 24h;

  • Các khuẩn lạc (+) đặc trưng ở môi trường MYP (MOSSEL) được chọn để thực hiện các phép thử khẳng định theo yêu cầu:

+ Khuẩn lạc (+) đặc trưng được cấy sang ống thạch dinh dưỡng, ủ ở 300C trong 24h và nhuộm gram, quan sát;

+ Khuẩn lạc (+) đặc trưng được cấy vào môi trường glucose – phenol đỏ, ủ ở 300C trong 24h và quan sát sự đổi màu của các ống;

+ Khuẩn lạc (+) đặc trưng được cấy vào môi trường VP, ủ ở 300C trong 24h, thêm thuốc thử (A, B) và quan sát màu của các ống nghiệm để khẳng định khả năng khử nitrat thành nitrit;

+ Khuẩn lạc (+) đặc trưng được cấy vào môi trường VP, ủ ở 300C trong 24h, thêm thuốc thử (1- naphtol, KOH) và quan sát màu của các ống nghiệm sau 1h để khẳng định thử nghiệm VP;

  • Kết quả của các phép thử khẳng định được kết luận chính xác;

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;

  • Kết quả phân tích được tính đúng theo công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả, sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;

  • Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Pha loãng mẫu thập phân phù hợp với từng loại mẫu phân tích;

  • Vô trùng điều kiện thao tác;

  • Gieo cấy mẫu theo phương pháp đổ đĩa

  • Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo quy định;

  • Thao tác vận hành cân phân tích, nồi hấp áp lực, máy đo pH, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu Bacillus cereus;

  • Mô tả được quy trình vận hành tủ sấy, cân, tủ ấm;

  • Trình bày được phương pháp pha loãng mẫu thập phân;

  • Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm;

  • Trình bày được nguyên tắc và quy trình thực hiện phương pháp đổ đĩa;

  • Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipet, đĩa petri;

  • Môi trường Thạch cơ bản;

  • Môi trường thạch MYP (Môi trường hoàn chỉnh) hoặc (MOSSEL);

  • Môi trường glucose – phenol đỏ;

  • Môi trường VP;

  • Hóa chất thử nghiệm VP ((1- naphtol 6g/100ml cồn 960, KOH 40%);

  • Thuốc thử phát hiện Nitrite (DD A: acid sulfanilic/ acid acetic; DD B: N – (1- naphtyl) ethylendiamin/ acid acetic);

  • Bếp điện, cân, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;

  • Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;

  • Bộ đếm khuẩn lạc;

  • Các dung dịch khử khuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Bacillus cereus: TCVN 4992: 2005;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   34   35   36   37   38   39   40   41   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương