III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
-
Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;
| -
Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;
| -
Pha loãng mẫu thập phân phù hợp với tình trạng vi sinh của chỉ tiêu phân tích;
| -
Vô trùng điều kiện thao tác kỹ lưỡng;
| -
Thao tác cấy, đổ đĩa thực hiện đúng theo yêu cầu của phương pháp đếm khuẩn lạc;
| -
Nhận định đúng hiện tượng âm tính (dương tính) của khuẩn lạc trên các môi trường nuôi cấy mẫu;
| -
Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo qui định của chỉ tiêu phân tích;
| -
Vận hành cân phân tích, nồi hấp áp lực, tủ sấy, tủ ấm chuẩn xác;
| -
Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.
|
2. Kiến thức
-
Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu tổng số vi khuẩn hiếu khí;
| -
Mô tả qui trình vận hành tủ sấy, nồi hấp áp lực, cân phân tích điện tử, tủ ấm;
| -
Trình bày nguyên tắc pha loãng mẫu thập phân;
| -
Trình bày được yêu cầu và qui trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm;
| -
Trình bày được nguyên tắc và quy trình thực hiện phân tích chỉ tiêu theo phương pháp đếm khuẩn lạc;
| -
Nêu được các dấu hiệu dương tính của khuẩn lạc trên các môi trường nuôi cấy;
| -
Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.
|
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
-
Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, đĩa petri, pipet;
| -
Nồi hấp áp lực, bếp điện, cân phân tích, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy, máy và bút đếm khuẩn lạc;
| | -
Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;
| -
DD nước muối sinh lý vô trùng;
| | -
DD nước muối pepton (SPW);
| -
Môi trường thạch thường - glucose (PCA) hoặc thạch trypton - glucose (TGA) hoặc Nutrient Agar;
| | -
Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Tổng số vi khuẩn hiếu khí;
| -
Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.
|
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá
|
Cách thức đánh giá
| -
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.
|
Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Tổng số vi khuẩn hiếu khí được xác định theo đúng qui trình.
|
Theo dõi quá trình thực hiện.
| -
Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng.
|
Kiểm tra trực tiếp môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng.
| -
Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu theo yêu cầu của phương pháp phân tích.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên môi trường đã chuẩn bị.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Chế độ ủ được cài đặt theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích (300C, 48- 72h)*.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Các đĩa được chọn tính kết quả đảm bảo yêu cầu về số khuẩn lạc.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Tổng số vi khuẩn hiếu khí được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được lệch quá 10%.
|
Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.
| -
Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Thao tác pha loãng mẫu, cấy mẫu, đếm khuẩn lạc thành thạo.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Thao tác vận hành tủ sấy, nồi hấp áp lực, cân, tủ ấm thành thạo.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
|
*: chế độ ủ có thể thay đổi theo yêu cầu phân tích và tiêu chuẩn qui định
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định tổng số bào tử nấm men, nấm mốc
Mã số công việc: M5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Xác định tổng số bào tử nấm men, nấm mốc trong LTTP bằng phương pháp đếm khuẩn lạc. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ; pha chế môi trường; pha loãng mẫu; cấy mẫu lên môi trường; nuôi ủ; tính kết quả.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
-
Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng;
| -
Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu theo yêu cầu của phương pháp phân tích;
| -
Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên môi trường đã chuẩn bị;
| -
Các đĩa sau khi cấy mẫu phải được lật ngược đĩa khi ủ;
| -
Chế độ ủ được cài đặt theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích (300C, 48- 72h)*;
| -
Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;
| -
Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;
| -
Các đĩa được chọn tính kết quả đảm bảo yêu cầu về số khuẩn lạc;
| -
Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được lệch quá 10%;
| -
Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.
|
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
-
Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;
| -
Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;
| -
Pha loãng mẫu thập phân phù hợp với tình trạng vi sinh của chỉ tiêu phân tích;
| -
Cấy mẫu theo phương pháp đếm khuẩn lạc;
| -
Nhận định đúng hiện tượng âm tính (dương tính) của khuẩn lạc trên các môi trường nuôi cấy mẫu;
| -
Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm mẫu gieo cấy theo quy định;
| -
Vận hành cân phân tích, nồi hấp áp lực, tủ sấy, tủ ấm chuẩn xác;
| -
Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.
|
2. Kiến thức
-
Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu tổng số bào tử nấm men nấm mốc;
| -
Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, nồi hấp áp lực, cân phân tích điện tử, tủ ấm;
| -
Trình bày nguyên tắc pha loãng mẫu thập phân;
| -
Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm;
| -
Trình bày được nguyên tắc và quy trình thực hiện phương pháp đếm khuẩn lạc;
| -
Nêu được các dấu hiệu dương tính của khuẩn lạc trên các môi trường nuôi cấy;
| -
Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.
|
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
-
Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, đĩa petri, pipet;
| -
Nồi hấp áp lực, bếp điện, cân phân tích, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy, máy và bút đếm khuẩn lạc;
| -
Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;
| | -
DD nước muối sinh lý vô trùng;
| -
Môi trường thạch - cao nấm men - chloramphenicol (YGC);
| -
Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu tổng số bào tử nấm men nấm mốc;
| -
Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.
|
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá
|
Cách thức đánh giá
| -
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.
|
Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc được xác định theo đúng qui trình.
|
Theo dõi quá trình thực hiện.
| -
Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng.
|
So sánh, đối chiếu với bảng thành phần môi trường dinh dưỡng, dịch pha loãng.
| -
Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu theo yêu cầu của phương pháp phân tích.
|
Kiểm tra môi trường dinh dưỡng, dịch pha loãng mẫu sau khi pha chế.
| -
Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên môi trường đã chuẩn bị.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Các đĩa sau khi cấy mẫu phải được lật ngược đĩa khi ủ.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Chế độ ủ được cài đặt theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích (300C, 48- 72h)*.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Các đĩa được chọn tính kết quả đảm bảo yêu cầu về số khuẩn lạc.
|
Kiểm tra mẫu đối chứng âm sau khi pha chế.
| -
Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được lệch quá 10%.
|
Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.
| -
Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Thao tác pha loãng mẫu, cấy mẫu, đếm khuẩn lạc thành thạo.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Thao tác vận hành tủ sấy, nồi hấp áp lực, cân phân tích điện tử, tủ ấm.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
|
*: chế độ ủ có thể thay đổi theo yêu cầu phân tích và tiêu chuẩn qui định
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Coliform tổng số
Mã số công việc: M6
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Xác định Coliform tổng số bằng phương pháp MPN. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ; pha chế môi trường; pha loãng mẫu; cấy mẫu trên môi trường tăng sinh chọn lọc LSB; cấy chuyền sang môi trường khẳng định BGBL 2%; tính và ghi kết quả.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
-
Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo tuyệt đối vô trùng;
| -
Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp MPN;
| -
Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên 3 hoặc 5 ống môi trường tăng sinh chọn lọc LSB và ủ ở 370C trong 48h;
| -
Các ống dương tính trên môi trường LSB được cấy chuyền sang môi trường BGBL 2% và ủ ở 370C trong 48h;
| -
Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;
| -
Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;
| -
Số ống dương tính trên môi trường BGBL 2% được xác định chính xác ở mỗi nồng độ pha loãng và tra bảng MPN tương ứng với kết quả;
| -
Kết quả Coliform tổng số trong mẫu được tính chính xác theo đúng công thức;
| -
Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.
|
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
-
Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;
| -
Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ và thực hiện thao tác vô trùng theo đúng phương pháp và yêu cầu;
| -
Dự đoán được độ pha loãng mẫu phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu thải;
| -
Cấy mẫu đúng theo phương pháp MPN;
| -
Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo chỉ tiêu phân tích quy định;
| -
Vận hành cân phân tích, nồi hấp áp lực, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;
| -
Nhận định đúng dấu hiệu âm tính (dương tính) trên các môi trường nuôi cấy mẫu;
| -
Thao tác cấy mẫu, cấy chuyền trên môi trường thành thạo;
| -
Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.
|
2. Kiến thức
-
Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu Coliform tổng số;
| -
Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, nồi hấp áp lực, cân phân tích điện tử, tủ ấm;
| -
Trình bày nguyên tắc pha loãng mẫu thập phân;
| -
Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng;
| -
Vận dụng được nguyên tắc của phương pháp MPN vào việc xác định Coliform tổng số;
| -
Nêu được các dấu hiệu dương tính trên các môi trường nuôi cấy;
| -
Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.
|
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
-
Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipet, đĩa petri, ống Durham;
| -
Môi trường LSB (Môi trường tăng sinh chọn lọc);
| -
Môi trường BGBL 2% (Môi trường thử khẳng định);
| -
Nồi hấp áp lực, bếp điện, cân phân tích, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;
| -
Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;
| | | -
Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Coliform tổng số: TCVN 4882: 2007;
| -
Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.
|
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá
|
Cách thức đánh giá
| -
Chỉ tiêu Coliform tổng số được xác định theo đúng qui trình.
|
Theo dõi quá trình thực hiện.
| -
Các thiết bị, dụng cụ, hóa chất cần thiết được lựa chọn đủ theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.
|
So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo tuyệt đối vô trùng.
|
Kiểm tra trực tiếp môi trường nuôi cấy, dịch pha loãng.
| -
Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp MPN.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên 3 hoặc 5 ống môi trường tăng sinh chọn lọc LSB và ủ ở 370C trong 48h.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Các ống dương tính trên môi trường LSB được cấy chuyền sang môi trường BGBL 2% và ủ ở 370C trong 48h.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.
|
Kiểm tra trực tiếp mẫu đối chứng.
| -
Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Số ống dương tính trên môi trường BGBL 2% được xác định chính xác ở mỗi nồng độ pha loãng và tra bảng MPN tương ứng với kết quả.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
Kiểm tra kết quả tra bảng.
| -
Kết quả Coliform tổng số trong mẫu được tính chính xác theo đúng công thức.
|
Kiểm tra công thức, kết quả tính.
| -
Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.
| -
Thao tác pha loãng mẫu, cấy mẫu, cấy chuyền thành thạo.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Thao tác vận hành nồi hấp áp lực, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy thành thạo.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |