TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang37/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   33   34   35   36   37   38   39   40   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định E. coli

Mã số công việc: M7
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định E. Coli bằng phương pháp MPN. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ; pha chế môi trường; pha loãng mẫu; cấy mẫu trên môi trường tăng sinh chọn lọc; cấy chuyền sang môi trường chọn lọc; thử nghiệm IMViC trên môi trường thử nghiệm sinh hóa; tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo tuyệt đối vô trùng;

  • Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp MPN;

  • Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên 3 hoặc 5 ống môi trường tăng sinh chọn lọc LSB và ủ ở 370C trong 48h;

  • Các ống dương tính trên môi trường LSB được cấy chuyền sang môi trường EC và ủ ở 440C trong 24h;

  • Các ống dương tính trên môi trường EC được cấy chuyền sang môi trường EMB và ủ ở 370C trong 24h;

  • Thử nghiệm IMViC được thực hiện trên môi trường thử nghiệm sinh hóa (MR-VP, SC Agar) đối với các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường EMB;

  • Kết quả khẳng định E. Coli được kết luận chính xác dựa vào thử nghiệm sinh hóa IMViC;

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;

  • Số ống dương tính trên môi trường EC và thử nghiệm sinh hóa theo yêu cầu được xác định chính xác ở mỗi nồng độ pha loãng và tra bảng MPN tương ứng với kết quả;

  • Kết quả E. Coli trong mẫu được tính chính xác theo đúng công thức;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;

  • Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ và thực hiện thao tác vô trùng theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Dự đoán được độ pha loãng mẫu phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu thải;

  • Thao tác cấy mẫu được thực hiện đúng theo phương pháp MPN;

  • Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo chỉ tiêu phân tích quy định;

  • Thao tác vận hành nồi hấp áp lực, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;

  • Nhận định đúng dấu hiệu âm tính (dương tính) trên các môi trường nuôi cấy mẫu, thử nghiệm sinh hóa;

  • Thao tác cấy mẫu, cấy chuyền trên môi trường thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu E. Coli;

  • Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, nồi hấp áp lực, cân phân tích điện tử, tủ ấm;

  • Trình bày nguyên tắc pha loãng mẫu thập phân;

  • Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng;

  • Vận dụng được nguyên tắc của phương pháp MPN vào việc xác định E. Coli;

  • Nêu được các dấu hiệu dương tính trên các môi trường nuôi cấy, thử nghiệm sinh hóa;

  • Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipet, đĩa petri;

  • Môi trường EMB, Môi trường rắn SC Agar;

  • Môi trường MR-VP;

  • Thuốc thử Kovac’s;

  • Thuốc thử α-napthol;

  • Nồi hấp áp lực, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;

  • Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;

  • Bộ đếm khuẩn lạc;

  • Các dung dịch khử khuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu E. coli: TCVN 6846:2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Chỉ tiêu E. Coli được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo tuyệt đối vô trùng.

Kiểm tra trực tiếp môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng.

  • Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp MPN.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên 3 hoặc 5 ống môi trường tăng sinh chọn lọc LSB và ủ ở 370C trong 48h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các ống dương tính trên môi trường LSB được cấy chuyền sang môi trường EC và ủ ở 440C trong 24h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các ống dương tính trên môi trường EC được cấy chuyền sang môi trường EMB và ủ ở 370C trong 24h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

Kiểm tra các ống dương tính.



  • Thử nghiệm IMViC được thực hiện trên môi trường thử nghiệm sinh hóa (MR-VP, SC Agar) đối với các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường EMB.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

Kiểm tra các khuẩn lạc đặc trưng.



  • Kết quả khẳng định E. Coli được kết luận chính xác dựa vào thử nghiệm sinh hóa IMViC.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

Kiểm tra kết quả khẳng định



  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Số ống dương tính trên môi trường EC và thử nghiệm sinh hóa theo yêu cầu được xác định chính xác ở mỗi nồng độ pha loãng và tra bảng MPN tương ứng với kết quả.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

Kiểm tra kết quả tra bảng.



  • Kết quả E. Coli trong mẫu được tính chính xác theo đúng công thức.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

Kiểm tra công thức và kết quả tính.



  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác pha loãng mẫu, cấy mẫu, cấy chuyền, thực hiện phản ứng sinh hóa thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành nồi hấp áp lực, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Clostridium perfringens

Mã số công việc: M8
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định Clostridium perfringens bằng phương pháp đếm khuẩn lạc. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất, môi trường; pha loãng mẫu; cấy mẫu; nuôi ủ; thử phản ứng sinh hóa; tính và ghi kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng phải đảm bảo vô trùng;

  • Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Mẫu được cấy vào môi trường thạch TSC đúng qui trình của phương pháp;

  • Mẫu sau khi cấy được lật ngược đĩa, cho vào các túi kỵ khí và nuôi ủ ở 370C trong 24h;

  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên các đĩa được đếm chính xác theo qui định;

  • Các khuẩn lạc điển hình được chọn để tiến hành thử phản ứng sinh hóa trên môi trường lỏng Thioglycolat resazurin natri và nuôi ủ ở 370C trong 24h, điều kiện yếm khí;

  • Hình thể và tính chất của Clostridium perfringens sau khi nuôi cấy ở môi trường lỏng được xác định bằng quan sát và nhuộm Gram;

  • Tính chất lên men đường lactose – gelatin của Clostridium perfringens sau khi nuôi cấy ở môi trường lỏng được thử bằng cấy chuyền lên môi trường lactose – gelatin và nuôi ủ ở 370C trong 24h;

  • Kết quả thử phản ứng sinh hóa được kết luận đúng;

  • Kết quả Clostridium perfringens trong mẫu được tính chính xác theo đúng công thức;

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;

  • Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Thao tác pha loãng mẫu thập phân phù hợp với từng loại mẫu phân tích;

  • Vô trùng điều kiện thao tác;

  • Gieo cấy mẫu theo phương pháp đổ đĩa;

  • Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo quy định;

  • Thao tác vận hành cân phân tích, nồi hấp áp lực, máy đo pH, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu Clostridium perfringens;

  • Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, nồi hấp áp lực, cân phân tích điện tử, máy đo pH, tủ ấm;

  • Nguyên tắc pha loãng mẫu thập phân;

  • Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm;

  • Trình bày được nguyên tắc và quy trình thực hiện phương pháp đổ đĩa;

  • Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipet, đĩa petri;

  • Môi trường Thạch TSC;

  • Dung dịch D-Cycloserin;

  • Môi trường thioglycolat lỏng;

  • Nồi hấp áp lực, bếp điện, cân phân tích, máy đo pH, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;

  • Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;

  • Bộ đếm khuẩn lạc;

  • Các dung dịch khử khuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Clostridium perfringens: TCVN 4991: 2005;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ tiêu Clostridium perfringens được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng phải đảm bảo vô trùng.

Kiểm tra môi trường và dịch pha loãng.

  • Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu theo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được cấy vào môi trường thạch TSC đúng qui trình của phương pháp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu sau khi cấy được lật ngược đĩa, cho vào các túi kỵ khí và nuôi ủ ở 370C trong 24h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên các đĩa được đếm chính xác theo qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các khuẩn lạc điển hình được chọn để tiến hành thử phản ứng sinh hóa trên môi trường lỏng Thioglycolat resazurin natri và nuôi ủ ở 370C trong 24h, điều kiện yếm khí.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hình thể và tính chất của Clostridium perfringens sau khi nuôi cấy ở môi trường lỏng được xác định bằng quan sát và nhuộm Gram.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Tính chất lên men đường lactose – gelatin của Clostridium perfringens sau khi nuôi cấy ở môi trường lỏng được thử bằng cấy chuyền lên môi trường lactose – gelatin và nuôi ủ ở 370C trong 24h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả thử phản ứng sinh hóa được kết luận đúng.

Kiểm tra, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả Clostridium perfringens trong mẫu được tính chính xác theo đúng công thức

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.


  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.

Kiểm tra trực tiếp mẫu đối chứng.

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra mẫu.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác pha loãng mẫu, đổ đĩa, cấy chuyền lên môi trường lỏng, thử phản ứng sinh hóa thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Samonella

Mã số công việc: M9
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định định tính Samonella trong mẫu. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất, môi trường; pha loãng mẫu; cấy mẫu trên môi trường lỏng tăng sinh; cấy chuyền sang môi trường tăng sinh chọn lọc; cấy chuyền sang môi trường nhận dạng; thử nghiệm sinh hóa, thử nghiệm ngưng kết huyết thanh trên môi trường khẳng định; kết luận và ghi vào phiếu.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Môi trường dinh dưỡng và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng;

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm, bổ sung môi trường BPW và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp;

  • Mẫu sau tăng sinh được cấy chuyền sang môi trường tăng sinh chọn lọc (RVS, MKTTn) và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp;

  • Mẫu được cấy chuyền từ môi trường tăng sinh chọn lọc sang môi trường phân biệt đặc trưng cho Samonella (XLD, HE, BS…) và nuôi ủ ở 370C trong 22 -26h;

  • Các đĩa khuẩn lạc đặc trưng được sử dụng để thử nghiệm sinh hóa và thử nghiệm ngưng kết huyết thanh;

  • Kết quả thử nghiệm sinh hóa và thử nghiệm ngưng kết huyết thanh phải được kết luận đúng;

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;

  • Kết quả phân tích được kết luận đúng và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả, sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   33   34   35   36   37   38   39   40   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương